Mẫu số 38/KLKT-TCTHADS/CTHADS/CCTHADS
…………(1) ………… …………(2)…………... ………....(3)…………... Số: /KLKT-CTHADS/CTHADS/CCTHADS
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Địa danh), ngày….. tháng…. năm…. |
KẾT LUẬN
Về việc tự kiểm tra của (4)
Căn cứ báo cáo kết quả tra số……..của công chức/ đơn vị chuyên môn thuộc Cục/ Tổng cục THADS về nội dung kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, phạm vi kiểm tra, thời gian kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan THADS nhận thấy:
I. Đánh giá chung kết quả tự kiểm tra và nội dung giải trình, khắc phục vi phạm của công chức/đơn vị chuyên môn kiểm tra
1. Đánh giá chung kết quả tự kiểm tra: gồm đánh giá ưu điểm, vi phạm; giải trình của công chức (đơn vị chuyên môn thuộc Cục/Tổng cục THADS).
2. Nguyên nhân của hạn chế
3. Nội dung ghi nhận giải trình và kết quả khắc phục của công chức/đơn vị chuyên môn kiểm tra
II. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Kết luận
Kết luận cụ thể từng nội dung được kiểm tra, khẳng định những việc công chức/đơn vị chuyên môn tự kiểm tra đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả; chỉ ra những vấn đề còn hạn chế, vi phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có); và trách nhiệm cá nhân để xảy ra vi phạm.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý cấp trên
2.2. Kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan
3. Biện pháp thực hiện
3.1. Biện pháp khắc phục hạn chế, vi phạm của công chức/đơn vị chuyên môn được kiểm tra: Yêu cầu các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế, vi phạm, thời gian thực hiện.
3.2. Biện pháp xem xét, xử lý trách nhiệm của cơ quan quản lý công chức/đơn vị chuyên môn, trách nhiệm cá nhân để xảy ra vi phạm, thời gian thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của tập thể, cá nhân thực hiện kết luận tự kiểm tra; thời gian thực hiện, thời hạn báo cáo kết quả thực hiện kết luận.
Nơi nhận: - (1) (để b/c); - (2) (để b/c); - (5) (để t/h); | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu của cơ quan, tổ chức) |
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Cơ quan, tổ chức thực hiện tự kiểm tra.
(3) Đoàn kiểm tra.
(4) Đơn vị chuyên môn thuộc Cục THADS.
(5) TCTHADS/CTHADS/CCTHADS.
(6) Các cơ quan, cá nhân có liên quan.