Chương III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, TCĐG về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.
TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (1)
Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng phương pháp thang điểm để đánh giá xếp hạng hồ sơ dự thầu. Thang điểm đối với nội dung này từ 10 đến 20 điểm.
TCĐG kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội dung (2)
|
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (theo thang điểm)
|
1
|
Kinh nghiệm:
- Số lượng các hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã và đang thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ___ (3) năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ hợp đồng(4) tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
- Số năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kỹ thuật
- Các nội dung khác (nếu có)
|
|
2
|
Năng lực kỹ thuật:
- Khối lượng sản phẩm chính thực hiện trong thời gian ____ (4) năm gần đây
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng số lao động, trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có
- Các nội dung khác (nếu có)
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
3.1
|
Doanh thu
|
|
|
Doanh thu trung bình hàng năm trong ... (ghi số năm) năm gần đây (5)
|
|
|
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh
|
(thông thường không thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh)
|
|
(b) Doanh thu trung bình hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh
|
(thông thường không thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh)
|
3.2
|
Tình hình tài chính lành mạnh
|
|
|
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp) (6). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này
|
từ … năm trở lên
|
|
(b) tỉ suất thanh toán hiện hành
|
đạt mức …
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức …
|
4
|
Các yêu cầu khác (nếu có)
|
|
Ghi chú:
(1) Tùy theo điều kiện của gói thầu mà nêu rõ việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu có thể được thực hiện tại bước đánh giá sơ bộ đối với tất cả nhà thầu có HSDT hợp lệ, không vi phạm điều kiện tiên quyết.
(2) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung yêu cầu chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù hợp. Đối với các chỉ tiêu như tỷ suất thanh toán hiện hành, giá trị ròng và lưu lượng tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp gói thầu có nội dung dịch vụ phức tạp, có giá trị lớn; quá trình triển khai, thi công...với thời gian dài hoặc theo nhiều giai đoạn.
(3) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).
(4) Thông thường là từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
(5) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:
Yêu cầu về mức doanh thu trung bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm] x k;
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5; trong trường hợp đặc biệt thì có thể giảm xuống mức 1,5.
(6) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:
Có thể quy định một số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:
- Tùy theo thực tế gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.
- Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức:
Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ).
- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá trị ròng = Tổng tài sản - tổng nợ phải trả
Thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức điểm tối đa
|
Mức điểm yêu cầu tối thiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
.............
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp
|
100
|
77
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng các nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp.
- Cột (3): Mức điểm tối đa theo thang điểm 100 được chi tiết theo từng TCĐG.
- Cột (4): Mức điểm yêu cầu tối thiểu. Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật (điểm trong Bảng chỉ là ví dụ minh họa); đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chuyển sang xác định giá đánh giá.
Mục 3. Nội dung xác định giá đánh giá
TT
|
Nội dung
|
Căn cứ xác định
|
1
|
Xác định giá dự thầu
|
Theo Mục 14 Chương I
|
2
|
Sửa lỗi
|
Theo Mục 29 Chương I
|
3
|
Hiệu chỉnh các sai lệch
|
Theo Mục 30 Chương I
|
4
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (giá đề nghị trúng thầu)
|
Tổng của giá trị các nội dung (1)+(2)+(3)
|
5
|
Chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có)
|
Theo Mục 30 Chương I
|
6
|
Các yếu tố đưa về một mặt bằng so sánh để xác định giá đánh giá: _____
|
[Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định các yếu tố (1) để xác định giá đánh giá cho phù hợp, ví dụ xác định sự khác nhau của các HSDT:
a) Các điều kiện về mặt kỹ thuật:
b) Điều kiện tài chính, thương mại
c) Các yếu tố khác]
|
7
|
Giá đánh giá
|
Giá trị nội dung (4) hoặc giá trị nội dung (5) (trường hợp cần chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu về một đồng tiền chung) + giá trị nội dung (6)
|
Ghi chú:
(1) Các yếu tố tại khoản này phải được quy đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính. Tùy theo từng gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để quy về một mặt bằng thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch.