Mẫu số 11/DS Theo QĐ số 410/QĐ-VKSTC ngày 25 tháng 11 năm 2021 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1)..... VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(2).... ![](data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAG4AAAACCAYAAAC5benaAAAAAXNSR0IArs4c6QAAAARnQU1BAACxjwv8YQUAAAAJcEhZcwAADsMAAA7DAcdvqGQAAAAVSURBVDhPY4CC/6N4SOFRMDQBAwMAbT1rlYA8fKUAAAAASUVORK5CYII=) Số:……/TB-VKS-…(3)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![](data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAN0AAAACCAYAAADcrNngAAAAAXNSR0IArs4c6QAAAARnQU1BAACxjwv8YQUAAAAJcEhZcwAADsMAAA7DAcdvqGQAAAAbSURBVDhPY4CC/6N4FI9iuuBRMApGAX0BAwMANMbaJnRrXwsAAAAASUVORK5CYII=) …………, ngày …tháng…năm 20… |
THÔNG BÁO
Đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (tái thẩm)
đối với Bản án (Quyết định)…(4)…của Tòa án nhân dân…(5)….
Kính gửi: ……………….(6)……………………
Qua công tác kiểm sát Bản án (Quyết định)…(4)…của Tòa án nhân dân …(5)…giải quyết vụ án (việc)…(7)…về…(8)…, giữa…(9)…, Viện kiểm sát nhân dân…(2)…nhận thấy:
1. Nội dung vụ án (việc)…(7)…
…………………………………..(10)……………………………………..
……………………………………………………………………………...
2. Kết quả giải quyết vụ án (việc)…(7)…
…………………………………..(11)…………………………………….
……………………………………………………………………………...
3. Đánh giá Bản án (Quyết định) giải quyết vụ án (việc)…(7)…của Tòa án
…………………………………..(12)……………………………………..
……………………………………………………………………………...
4. Quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân
…………………………………..(13)……………………………………..
……………………………………………………………………………...
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…(2)…đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân…(6)…xem xét, quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (tái thẩm) đối với Bản án (Quyết định)…(4)…của Tòa án nhân dân …(5)…/.
Nơi nhận: - Như trên; - Vụ nghiệp vụ VKSND tối cao hoặc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao (để báo cáo); - ……….; - Lưu: VT, HSKS. | VIỆN TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (14) |
![](data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAN4AAAACCAYAAAA3m2LjAAAAAXNSR0IArs4c6QAAAARnQU1BAACxjwv8YQUAAAAJcEhZcwAADsMAAA7DAcdvqGQAAAAbSURBVDhPY4CC/6N4FI9iuuFRMApGAf0BAwMAgQ7bJZ7HnQcAAAAASUVORK5CYII=)
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 11/DS: Sử dụng biểu mẫu trong trường hợp thông báo phát hiện vi phạm trong Bản án (Quyết định) giải quyết vụ án (việc) dân sự hoặc hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (tái thẩm).
(1) Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện kiểm sát nhân dân ban hành thông báo đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm (tái thẩm).
(3) Vụ án (việc) dân sự thì ghi kí hiệu là DS; vụ án (việc) hôn nhân và gia đình thì ghi kí hiệu là HNGĐ; vụ án (việc) kinh doanh, thương mại thì ghi kí hiệu là KDTM; vụ án (việc) lao động thì ghi kí hiệu là LĐ.
(4) Ghi rõ tên, số, kí hiệu, ngày, tháng, năm ban hành Bản án (Quyết định).
(5) Ghi tên của Tòa án nhân dân ban hành Bản án (Quyết định).
(6) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm (tái thẩm).
(7) Tùy thuộc vào loại tranh chấp (yêu cầu) để lựa chọn điền nội dung phù hợp vào biểu mẫu: dân sự; hôn nhân và gia đình; kinh doanh, thương mại hoặc lao động.
(8) Ghi trích yếu quan hệ pháp luật tranh chấp (nội dung việc yêu cầu).
(9) Ghi thông tin của đương sự trong vụ việc.
(10) Trình bày ngắn gọn nội dung vụ việc, đơn khởi kiện (đơn yêu cầu), trình bày và yêu cầu của đương sự; tài liệu, chứng cứ do đương sự cung cấp; tài liệu, chứng cứ do Tòa án (Viện kiểm sát) xác minh, thu thập được (nếu có).
(11) Nêu phần quyết định của Bản án (Quyết định) của Tòa án bị đề nghị kháng nghị. Trường hợp vụ việc từng bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy để xét xử lại thì nêu thêm phần quyết định của Bản án (Quyết định) giải quyết vụ việc bị tuyên hủy trước đó.
(12) Phân tích, đánh giá vi phạm pháp luật, sai lầm của Bản án (Quyết định) hoặc tình tiết mới quan trọng có thể làm thay đổi Bản án (Quyết định) là căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (tái thẩm) theo quy định tại khoản 1 Điều 326 (Điều 352) Bộ luật Tố tụng dân sự.
(13) Nêu rõ quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân có thông báo đề nghị về đường lối giải quyết vụ việc và căn cứ pháp luật áp dụng.
(14) Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”