Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(1) ………… (2) …………. -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ..../TB-……(3) | …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước tại/đối với ......(4)
Thực hiện Quyết định tiến hành kiểm tra số .... ngày ..../..../.... của ………. (5) về ………..(4) từ ngày .../..../.... đến ngày ...../…/…. Đoàn kiểm tra ..... ………………. (6) đã tiến hành kiểm tra tại/đối với... (7)
Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra................... ngày............ /..../...... của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,......... …(5) thông báo kết quả kiểm tra như sau:
1. Khái quát chung.
.................................................................................................... (8)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
..................................................................................................... (9)
……………………………………………………………………….. (10)
3. Kết luận
.................................................................................................... (11)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
................................................................................................... (12)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
.................................................................................................... (13)
Nơi nhận: - (1); - (7); - (14); - Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê; - Lưu:... | ........................ (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành Thông báo kết quả kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo kết quả kiểm tra.
(4) Tên cuộc kiểm tra.
(5) Chức danh của người ra Thông báo kết quả kiểm tra.
(6) Tên Đoàn kiểm tra
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(8) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
(9) Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà Quyết định tiến hành kiểm tra đặt ra.
(10) Nhận xét về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra; xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại, thiếu sót, sai phạm (nếu có)).
(11) Kết luận về những nội dung được kiểm tra, những việc đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có).
(12) Các biện pháp xử lý của cấp ra Quyết định tiến hành kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra.
(13) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có).
(14) Cơ quan kiểm tra nhà nước Cấp trên.
Nguồn: Thông tư 03/2020/TT-BKHĐT