Theo quy định tại Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 giải thích từ ngữ "vật liệu nổ" như sau"
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
7. Vật liệu nổ là sản phẩm dưới tác động của xung kích thích ban đầu gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí, phát sáng, tạo ra tiếng nổ, bao gồm:
a) Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
b) Phụ kiện nổ là kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo xung kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
8. Vật liệu nổ quân dụng là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
9. Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự.
…
Như vậy, vật liệu nổ có thể được hiểu là sản phẩm gây ra phản ứng hóa học nhanh, mạnh, tỏa nhiệt, sinh khí và phát sáng dưới tác động của xung kích thích, bao gồm thuốc nổ và phụ kiện nổ.
Theo đó, tại Điều 305 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ cụ thể, như sau:
(1) Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
- Có tổ chức;
- Thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến dưới 30 kilôgam;
- Các loại phụ kiện nổ có số lượng lớn;
- Vận chuyển, mua bán qua biên giới;
- Làm chết người;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Tái phạm nguy hiểm.
(3) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
- Thuốc nổ các loại từ 30 kilôgam đến dưới 100 kilôgam;
- Các loại phụ kiện nổ có số lượng rất lớn;
- Làm chết 02 người;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
(4) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
- Thuốc nổ các loại 100 kilôgam trở lên;
- Các loại phụ kiện nổ có số lượng đặc biệt lớn;
- Làm chết 03 người trở lên;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
(5) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, người có hành vi chế tạo, tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ có thể bị phạt tù từ 1 năm đến chung thân, tùy vào mức độ nghiêm trọng như số lượng vật liệu nổ, hậu quả gây ra, hoặc các tình tiết tăng nặng như tái phạm nguy hiểm, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Ngoài ra, người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú đến 5 năm.
STT | Tên bản án | Tòa án xét xử | Năm xét xử |
1 | Bản án về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ số 11/2024/HS-ST | Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Nông | 2024 |
2 | Bản án về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ số 41/2023/HS-ST | Toà án nhân dân tỉnh Sơn La | 2023 |
3 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 37/2023/HS-ST | Toà án nhân dân tỉnh Sơn La | 2023 |
4 | Bản án về tội tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ số 162/2023/HS-PT | Toà án nhân dân tỉnh D | 2023 |
5 | Bản án về tội chế tạo, tàng trữ, sử dụng trái phép vật liệu nổ (kíp nổ điện) số 907/2023/HS-PT | Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội | 2023 |
6 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 72/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân Huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang | 2023 |
7 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 15/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Q | 2023 |
8 | Bản án về tội tàng trữ, vận chuyển trái phép vật liệu nổ số 77/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | 2023 |
9 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 37/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình | 2023 |
10 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 17/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh Y | 2023 |
11 | Bản án về tội tàng trữ, sử dụng vật liệu nổ và gây rối trật tự công cộng số 308/2023/HS-ST | Toà án nhân dân thành phố T, tỉnh T | 2023 |
12 | Bản án về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ số 634/2023/HS-PT | Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nộ | 2023 |
13 | Bản án về tội tàng trữ, mua bán trái phép vật liệu nổ số 121/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La | 2023 |
14 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng và tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 46/2023/HS-ST | Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị | 2023 |
15 | Bản án về tội tàng trữ trái phép vật liệu nổ số 36/2023/HS-ST | Toà án nhân dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên | 2023 |