01/08/2024 08:27

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất và cách viết

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất và cách viết

Hiện nay, đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo mẫu nào? Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung gì?

1. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung nào?

Xem thêm: 

Tổng hợp Luật, Nghị định về đất đai, nhà ở có hiệu lực từ ngày 01/8/2024

Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm:

(1) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;

(2) Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;

(3) Thông tin về nội dung biến động quy định tại khoản 1 Điều 133 của Luật Đất đai và lý do biến động;

(4) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

Đồng thời, hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Một số quy định cụ thể về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

2. Hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo hình thức đăng ký trên giấy hoặc bằng phương tiện điện tử.

Trường hợp đăng ký theo hình thức trên giấy thì thực hiện theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 Chương III của Nghị định này.

Trường hợp đăng ký bằng phương tiện điện tử thì thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III của Nghị định này.

Như vậy, đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất bao gồm 04 nội dung chính như sau: Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý…; thông tin thửa đất và tài sản gắn liền; thông tin về nội dung biến động và lý do biến động; các yêu cầu khác phù hợp pháp luật.

Đồng thời, việc đăng ký có thể thực hiện bằng hình thức trên giấy hoặc phương tiện điện tử, tuân theo quy định cụ thể tại các mục trong Chương III của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Xem thêm:

31 mẫu đơn về đất đai mới nhất theo Nghị định 102 và hướng dẫn cách viết

Chính thức: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới nhất áp dụng từ 01/8/2024

2. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất

 

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất (Mẫu số 11/ĐK) được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CPhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/18.7/mau-so-11.doc 

3. Hướng dẫn cách viết đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

Lưu ý: Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn

Hướng dẫn kê khai đơn:

(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...............” nơi có đất;

Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.

(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.

(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ...., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.

(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

Nguyễn Ngọc Trầm
3892

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn