30/07/2024 15:41

Dự kiến bảng giá đất ở TPHCM từ ngày 01/8/2024

Dự kiến bảng giá đất ở TPHCM từ ngày 01/8/2024

Bảng giá đất ở TPHCM dự kiến sẽ được điều chỉnh như thế nào từ ngày 01/8/2024? Các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024?

1. Dự kiến bảng giá đất ở TPHCM từ ngày 01/8/2024

Sở Tài nguyên và Môi trường lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Tải Dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/du%20thao%20quyet%20dinh.doc

Theo dự thảo quyết định điều chỉnh bảng giá đất tại TPHCM thì bảng giá đất được chia thành 03 loại:

- Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp.

- Bảng giá đất đối với phi nông nghiệp.

- Bảng giá đất đối với đất khác.

Trong đó, đối với đất ở (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) dự kiến áp dụng từ 01/8/2024 đến hết 31/12/2024, giá đất ở tại nhiều tuyến đường có thể tăng từ 5 đến gần 51 lần so với hiện tại.

Tải Bảng giá đất ở tại TPHCM dự kiến từ 01/8/2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/phu%20luc%20bang%2013.xlsx

Ví dụ giá đất tại một số tuyến đường ở Quận 1, TPHCM (Dự kiến)

Đơn vị: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND

Bảng giá đất dự kiến điều chỉnh

Từ

(điểm đầu)

Đến

(điểm cuối)

1

ALEXANDRE DE RHODES

TRỌN ĐƯỜNG

 

92.400

462.000

2

BÙI VIỆN

TRỌN ĐƯỜNG

 

52.800

264.000

3

BÙI VIỆN

TRỌN ĐƯỜNG

 

52.800

264.000

4

CÁCH MẠNG THÁNG 8

TRỌN ĐƯỜNG

 

66.000

330.000

5

CỐNG QUỲNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

58.100

290.500

6

CÔ BẮC

TRỌN ĐƯỜNG

 

35.500

177.500

7

CÔ GIANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

35.600

178.000

8

ĐINH TIÊN HOÀNG

LÊ DUẨN

ĐIỆN BIÊN PHỦ

36.400

182.000

ĐIỆN BIÊN PHỦ

VÕ THỊ SÁU

45.200

226.000

VÕ THỊ SÁU

CẦU BÔNG

35.000

175.000

9

ĐIỆN BIÊN PHỦ

CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ

ĐINH TIÊN HOÀNG

35.000

175.000

ĐINH TIÊN HOÀNG

HAI BÀ TRƯNG

45.500

227.500

10

HAI BÀ TRƯNG

BẾN BẠCH ĐẰNG

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

96.800

484.000

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

VÕ THỊ SÁU

65.600

328.000

VÕ THỊ SÁU

NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI

72.700

363.500

NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI

CẦU KIỆU

58.200

291.000

Bảng giá đất tại TPHCM dự kiến được sử dụng để làm căn cứ các trường hợp sau đây:

(1) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..;

(2) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

(3) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

(4) Tính thuế sử dụng đất;

(5) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

(6) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

(9) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

(10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

(12) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

2. Các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất sẽ được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
72

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn