Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Để tra cứu hợp đồng FE bằng CMND anh thực hiện một trong hai cách sau:
- Bước 1. Gọi điện thoại đến tổng đài FE Credit
Tùy thuộc vào nhu cầu cần tư vấn chị có thể gọi một trong các số điện thoại sau đây:
+ Tổng đài chung: *5678;
+ Hỗ trợ KH sản phẩm vay: 1900 6535;
+ Hỗ trợ KH đã vay: (028) 35 51 6868;
+ Hỗ trợ KH thẻ tín dụng: 1900 6939;
+ Hỗ trợ KH chưa vay: (028) 39 111 555;
- Bước 2. Cung cấp số CMND/CCCD và mã hợp đồng (nếu có).
- Bước 3. Nhân viên tổng đài sẽ hỗ trợ bạn tra cứu thông tin hợp đồng FE.
Chị có thể tra cứu tình trạng hợp đồng FE Credit bằng CMND thông qua tin nhắn (SMS) với cú pháp sau:
- Tình trạng hợp đồng soạn: OI_[CMND/CCCD] gửi 8083 hoặc HD_[Số CMND/CCCD] gửi 8083;
- Lịch trả nợ soạn: TG_[CMND/CCCD] gửi 8083;
- Tra cứu lịch sử thanh toán của khoản vay soạn: LSTT_[CMND/CCCD] gửi 8083;
- Kiểm tra các ứng dụng hiện tại của FE Credit soạn: UD gửi 8083;
- Tra cứu số tiền thanh lý soạn: TL_[CMND/CCCD] gửi 8083;
- Tra cứu nợ quá hạn soạn: QH_[CMND/CCCD] gửi 8083;
Trong đó: dấu "_" là khoảng trống.
Như vậy, anh có thể tra cứu hợp đồng FE bằng cách gọi trực tiếp tổng đài cung cấp thông tin về số CMND để được nhân viên hỗ trợ tra cứu hoặc nhắn tin theo cách 2 nêu trên (lưu ý CMMD phải là số đã dùng để vay tiền theo hợp đồng)
Theo Điều 4 và Điều 14 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về nguyên tắc cho vay và phí liên quan đến hoạt động cho vay như sau:
- Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:
- Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
- Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Phí thu xếp cho vay hợp vốn.
- Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.
- Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Như vậy, hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng trong đó có thỏa thuận về việc hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Do đó, khách hàng không được trả nợ trước hạn vì trả nợ trước hạn sẽ vi phạm điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Việc thu phí trả nợ trước hạn do ngân hàng hay công ty tài chính cũng là bên sử dụng nguồn vốn huy động của mình cả về lãi suất và kỳ hạn để đáp ứng yêu cầu về khoản vay cho khách hàng. Điều đó đồng nghĩa với việc phải trả lãi cho khách hàng.
Như đã thông tin đã đề cập ở mục 2 trong hợp đồng vay hay hợp đồng tín dụng, các bên đều có thoả thuận về việc phạt vi phạm khi người vay trả nợ trước hạn. Phí phạt trả nợ trước hạn được xem là khoản tiền mà người vay phải trả thêm do đã vi phạm về thời hạn vay đã thoả thuận trước đó.
Tùy vào mỗi tổ chức tài chính sẽ có mức phí phạt trả nợ trước hạn khác nhau và cách tính khác nhau. Thông thường phí phạt trả nợ trước hạn sẽ rơi vào khoảng từ 01% tới 05%/năm trên tổng tiền trả nợ trước.
Cách tính lãi trả nợ trước hạn: Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước
Trong đó:
- Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: Là phần trăm (%) sẽ bị phạt được ghi trong hợp đồng trước đó.
- Số tiền trả trước: Là số tiền khách hàng còn vay và giờ trả hết (số tiền còn nợ).
Trân trong!