06/02/2024 07:47

Hạn mức tín dụng là gì? Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là bao nhiêu?

Hạn mức tín dụng là gì? Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là bao nhiêu?

Tối muốn biết thế nào là hạn mức tín dụng, mong Ban biên tập giúp đỡ giải đáp? Bạn Đình Quang (Thanh Hóa)

Chào bạn, Ban biên tập xin được giải đáp như sau

Hạn mức tín dụng là gì?

Theo Điều 1 Quyết định 43/QĐ-NH14 năm 1996 thì hạn mức tín dụng (tên tiếng Anh: Line of credit) là một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế của tổ chức tín dụng.

Từ đó, ta có thể định nghĩa về hạn mức tín dụng như sau:

Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà cá nhân hay tổ chức có thể vay mượn từ tổ chức tín dụng trong một khoảng thời gian cụ thể, nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế

Ví dụ về hạn mức tín dụng cụ thể như sau: Doanh nghiệp được ngân hàng cấp cho hạn mức tín dụng là 400 triệu đồng/tháng.

Tức là trong 1 tháng, số tiền tối đa mà doanh nghiệp được vay là 400 triệu đồng. Trường hợp doanh nghiệp vay và thanh toán 300 triệu ngay trong tháng, thì cũng chỉ được vay 100 triệu đồng do số dư khoản vay cuối tháng của doanh nghiệp không được vượt quá hạn mức 400 triệu đồng.

Hạn mức tối đa của thẻ tín dụng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN) quy định về hạn mức thẻ tín dụng như sau:

- Tổ chức phát hành thẻ thỏa thuận với chủ thẻ về hạn mức thanh toán, hạn mức chuyển khoản, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác trong việc sử dụng thẻ đối với chủ thẻ phù hợp với quy định của pháp luật.

- Đối với hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, một thẻ được rút số ngoại tệ tiền mặt tối đa tương đương 30 (ba mươi) triệu VNĐ trong một ngày

- Đối với thẻ trả trước vô danh, Tổ chức phát hành thẻ quy định cụ thể các hạn mức số dư và hạn mức nạp thêm tiền vào thẻ, đảm bảo số dư trên một thẻ trả trước vô danh tại mọi thời Điểm không được quá 05 (năm) triệu VNĐ.

Như vậy, hạn mức tối đa của thẻ tín dụng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa chủ thẻ và tổ chức tín dụng phát hành thẻ. Tổ chức tín dụng sẽ dựa trên lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo,... của chủ thẻ để đưa ra mức hạn mức tín dụng phù hợp khi đăng ký.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 19/2016/TT-NHNN (bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN Thông tư 26/2017/TT-NHNN), trong trường hợp phát hành thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm thì hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ do tổ chức phát hành thẻ xác định theo quy định nội bộ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng, tối đa là 01 tỷ VNĐ;

Trường hợp phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tối đa là 500 triệu VNĐ.

Hướng dẫn cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng

Ban biên tập xin giới thiêu với độc giả 04 cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng đơn giản nhất như sau:

Cách 1: Kiểm tra bằng dịch vụ Mobile Banking

Nếu đã đăng ký dịch vụ Mobile Banking thì bạn có thể xem hạn mức tín dụng thông qua điện thoại. Thông tin này sẽ nằm ở các mục khác nhau tùy vào ngân hàng đăng ký, thông thường sẽ nằm trong mục thông tin tài khoản thẻ.

Cách 2: Kiểm tra bằng cách gọi đến dịch vụ chăm sóc khách hàng

Bạn có thể tra cứu hạn mức tín dụng bằng cách hỏi trực tiếp qua tổng đài nhân viên chăm sóc khách hàng của ngân hàng, tuy nhiên sẽ phải mất phí cước điện thoại cho mỗi cuộc gọi.

Cách 3: Kiểm tra trực tiếp tại ngân hàng

Có thể trực tiếp đi đến các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ gần nhất để kiểm tra hạn mức tín dụng. Khi đi bạn cần mang theo CMND/CCCD/hộ chiếu và thẻ tín dụng để xác minh dạnh tính.

Cách 4: Kiểm tra tại cây ATM

Sau cùng, bạn có thể kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng tại các cây ATM của ngân hàng. Sau khi đưa thẻ tín dụng vào khe thẻ trên cây ATM và nhập mã PIN, chọn mục tra cứu thông tin để xem hạn mức tín dụng.

Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
13518

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]