|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu trợ cấp mất sức lao động giáo viên mầm non
Số hiệu:
|
55/2016/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ngày 15/6/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 cùng với các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân...
1. Đối tượng áp dụng của Nghị định 55/2016
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hàng tháng gồm có: Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động, quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Cán bộ xã, phường, thị trấn; Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước năm 1995…
2. Thời điểm và mức điều chỉnh
- Nghị định số 55/2016 điều chỉnh tăng 8% mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ xã, phường, thị trấn... bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ 01/01/2015 đến 01/5/2016.
- Các đối tượng đã được tăng 8% lương hưu trước đó thì vẫn giữ nguyên mức lương hưởng còn đối với người lao động nghỉ hưu từ 01/5/2016 trở đi thì lương hưu được tính dựa trên mức lương cơ sở mới 1.210.000 đồng/tháng.
- Bên cạnh đó, Nghị định 55 năm 2016 điều chỉnh mức hưởng cho các đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng trước 01/01/2016 và các đối tượng hưởng từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 như sau:
+ Tăng thêm 250.000 đồng/người/tháng cho người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/người/tháng trở xuống;
+ Tăng lên bằng 2.000.000 đồng/người/tháng cho người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng;
+ Tăng 150.000 đồng/người/tháng cho người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống;
+ Tăng lên 2.000.000 đồng/tháng cho người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng.
Đối với giáo viên mầm non làm việc trước 01/01/1995 và đang hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2016 hoặc trong giai đoạn 01/01/2016 đến 31/12/2016 thì Nghị định số 55/2016 quy định nếu mức hưởng thấp hơn mức lương cơ sở thì được trợ cấp thêm để bằng với mức lương cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng cho các đối tượng tại Nghị định 55 năm 2016 của Chính phủ do Ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm thực hiện.
Nghị định 55/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/8/2016.
CHÍNH PHỦ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH MỨC LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG, TRỢ CẤP HẰNG THÁNG VÀ TRỢ CẤP ĐỐI
VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÓ THỜI GIAN LÀM VIỆC TRƯỚC NĂM 1995
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm
xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc
hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh mức
lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo
viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995.
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng; trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu, cán bộ xã đã nghỉ việc; trợ cấp đối với giáo
viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
và trợ cấp hằng tháng, bao gồm các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người
lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người
nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số
41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009,
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hằng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết
định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm
2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng
5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng
tháng.
d) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng
6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT
ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
đ) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27
tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
g) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác
cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều này bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong giai đoạn từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 05 năm 2016.
3. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ
sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có mức lương hưu thấp hơn mức
lương cơ sở.
4. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và khoản
3 Điều này đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng
tháng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm
2016 có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng.
Điều 3. Thời điểm và mức điều
chỉnh
1. Điều chỉnh tăng 8% mức lương hưu, trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định
này. Thời điểm điều chỉnh tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng
tháng. Riêng các đối tượng đã được Điều chỉnh tăng 8% theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ thì giữ nguyên mức hưởng.
2. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, giữ nguyên mức
lương hưu, trợ cấp hằng tháng của các đối tượng đã được Điều chỉnh tăng 8% trước
đó; đối với người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực
hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 5 năm
2016 trở đi, lương hưu được tính trên mức lương cơ sở mới 1.210.000 đồng/tháng
theo cách tính quy định tại Luật bảo hiểm xã hội.
3. Người có mức lương hưu, trợ
cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng, thì mức hưởng được điều chỉnh từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016
và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt
đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm
2016, mức điều chỉnh cụ thể như sau:
a) Tăng thêm 250.000 đồng/người/tháng đối với những
người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/người/tháng trở xuống; tăng lên bằng
2.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức lương hưu từ trên 1.750.000
đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tăng thêm 150.000 đồng/người/tháng đối với những
người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/người/tháng
trở xuống; tăng lên bằng 2.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức
trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/người/tháng
đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng.
4. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ
sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, đang hưởng lương hưu trước
ngày 01 tháng 01 năm 2016 và giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở
giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 bắt đầu hưởng lương hưu trong
giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 nếu mức lương hưu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều này mà thấp hơn mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng
lương hưu thì được trợ cấp thêm để mức lương hưu bằng mức lương cơ sở.
5. Mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp
hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại điều này là căn cứ để tính điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với: Các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 2 Nghị định này; hưởng lương hưu
theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28
tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng
đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị
định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định
tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn
thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết
của Bộ Quốc phòng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định
này.
3. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện việc điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản
1 Điều 2 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm
đảm bảo kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm.
5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều 2 Nghị định này.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thực hiện việc chi trả trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định này
đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
8 năm 2016.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
85.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|