Việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã như thế nào? Phụ cấp kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ra sao?

Việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã như thế nào? Chức danh Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không, nếu có thì quy định tại văn bản nào? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Thành Lâm đến từ Đồng Nai.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
...

Theo đó, việc Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã mà làm giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

Kiêm nhiệm chức danh

Kiêm nhiệm chức danh

Công chức cấp xã có được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay không?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
...
2. Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Như vậy, theo quy định trên thì cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Cùng đó thì phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV như sau:

Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:
a) Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;
b) Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;
c) Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định.

Theo quy định trên thì chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định 34/2019 và Thông tư này.

Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

- Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;

- Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;

- Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.

Cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ cấp xã bị tạm đình chỉ công tác theo quy định là trong bao nhiêu ngày? Khi bị đình chỉ có được hưởng lương không?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được điều chuyển sang công chức không? Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã gồm có những chức vụ nào? Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã do ai có thẩm quyền quyết định?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã là ai? Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan nào?
Pháp luật
Cán bộ xã làm việc theo hợp đồng lao động thì có được làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã hay không?
Pháp luật
Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã từ ngày 1/8/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi nào cán bộ cấp xã không đủ tiêu chuẩn theo Nghị định 33 sẽ phải thực hiện tinh giản biên chế?
Pháp luật
Việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã như thế nào? Phụ cấp kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ra sao?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được hưởng phụ cấp lưu động khi làm việc hay không? Mức phụ cấp cụ thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023? Tính tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ cấp xã
2,271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: