ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4601/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Công văn số 1071/TTg- TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố và Công văn số 227/CCTTHC ngày 09 tháng
6 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng
Chính phủ về việc triển khai giai đoạn 3;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số
1476/TTr-SNN-VP ngày 04 tháng 10 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề
án 30 thành phố tại Tờ trình số 24/TTr-ĐA30 ngày 15 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi,
bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có
sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy
ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất
không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 460 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (số seri 058191).
|
2
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (số seri 122739).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (số seri 058191)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nhà sản xuất chuẩn bị đủ hồ sơ đăng ký
theo qui định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý an toàn thực
phẩm của Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Hồ Chí Minh (số 10, Nguyễn Huy Tưởng,
phường 6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh) sáng từ 7g30 – 11g30, chiều từ
13g – 17g, từ thứ hai đến thứ sáu.
* Bước 3: Hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ thì Phòng
Quản lý an toàn thực phẩm viết biên nhận hồ sơ cho người nộp đơn và chuyển cho
Đoàn Thẩm định kiểm tra hồ sơ và thực địa.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ
thì Phòng Quản lý an toàn thực phẩm hướng dẫn để người nộp đơn hoàn thiện hồ
sơ.
* Bước 4: Đoàn Thẩm định tiến hành kiểm tra hồ
sơ và thực địa, khi cần thiết sẽ lấy mẫu đất, nước để phân tích. Đồng thời lập
biên bản thẩm định với sự xác nhận của đại diện Đoàn Thẩm định và nhà sản xuất.
* Bước 5: Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Hồ
Chí Minh sẽ trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
để ra quyết định chứng nhận.
Quyết định chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ
chế rau, quả an toàn sẽ được gửi 01 bản về Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Hồ
Chí Minh và 01 bản về địa chỉ người nộp đơn.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng
ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn
+ Bản kê
khai điều kiện sản xuất và sơ chế rau an toàn
+ Quyết định công nhận vùng đủ điều kiện sản xuất
rau an toàn hoặc phiếu kết quả phân tích đất (giá thể, dung dịch) và phiếu kết
quả phân tích nguồn nước tưới, rửa rau
+ Giấy chứng nhận chuyên môn
+ Qui trình sản xuất rau an toàn
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo qui định của pháp luật (nếu chứng nhận
là cơ sở có sơ chế rau)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 15 ngày làm việc, nếu vùng sản xuất đã được kiểm
tra và công nhận là vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.
+ Không quá 45 ngày làm việc, nếu vùng sản xuất
chưa được kiểm tra hoặc công nhận là vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn (cần
thiết lấy mẫu đất, nước phân tích thêm).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Bảo vệ
thực vật Thành phố Hồ Chí Minh
d) Cơ quan phối hợp: không có
- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
- Lệ phí: không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
sơ chế rau, quả an toàn (phụ lục 4
ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/08 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
* Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến
rau, quả, chè an toàn (phụ lục 5
ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/08 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “Quy định quản
lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn”.
* Hướng dẫn số 352/HD-TT-CLT , ngày 25/3/2009 của
Cục Trồng trọt về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 99 /2008/ QĐ-BNN ngày
5/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ
RAU, QUẢ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
………, ngày……tháng…….năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP......
1. Tên
nhà sản xuất:……………………………………………
2. Địa
chỉ :………………………………………………………….
ĐT
…………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết
định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4.
Đăng ký được cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất,
kinh doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả, chè an toàn, liên hệ với điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện
tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: ………….ha (hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn
vị thời gian);
- Chủng
loại rau, quả an toàn đăng ký:……………..(quy mô diện tích hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn
vị thời gian của từng chủng loại);
- Địa
điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản
kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (kèm theo);
5.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP.........thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn./.
|
Đại diện của nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU,
QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
………, ngày……tháng…….năm ….
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1. Tên
nhà sản xuất: ……………………………………………
2. Địa
chỉ :……………………ĐT …………. Fax …….Email………
3. Điều
kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1.
Nhân lực:
Danh
sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Danh
sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT
|
Họ tên chủ hộ
|
DT đất trồng
( ha)
|
Chứng chỉ tập huấn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3.2. Đất
trồng:
- Diện
tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất
……….kg/đơn vị thời gian);
- Địa
điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản đồ
giải thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết
quả phân tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu
vực sản xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm ….. …..m.
3.3.
Nguồn nước tưới:
- Nguồn
nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):……..
- Kết
quả phân tích nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
3.4. Quy trình sản xuất, sơ chế,
chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các
loài rau, quả, chè đăng ký sản xuất: ………………………….
- Các
quy trình sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP (VietGAP…) và chế biến
chè theo quy trình chế biến an toàn …
3.5.
Điều kiện sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện
tích khu sơ chế ………………..m2, loại nhà:……….
- Diện
tích kho bảo quản :……………m2, tình trạng kỹ thuật:……
- Điều
kiện bao gói sản phẩm:…………………………………………
- Quy
trình sơ chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP…) và Quy trình chế biến chè an
toàn…cho loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất ………………
Chúng
tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại
diện của nhà sản xuất.
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (số seri
122739)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nhà sản xuất chuẩn bị đủ
hồ sơ đăng ký theo qui định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản
lý an toàn thực phẩm của Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Hồ Chí Minh (số 10,
Nguyễn Huy Tưởng, phường 6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh) sáng từ
7g30 – 11g30, chiều từ 13g – 17g, từ thứ hai đến thứ sáu.
* Bước 3: Hồ sơ đăng ký đầy đủ,
hợp lệ thì Phòng Quản lý an toàn thực phẩm viết biên bản nhận hồ sơ cho người nộp
đơn và chuyển cho Đoàn Thẩm định kiểm tra hồ sơ và thực địa.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì Phòng Quản lý an toàn thực phẩm hướng dẫn để người nộp đơn hoàn
thiện hồ sơ.
* Bước 4: Đoàn Thẩm định tiến
hành kiểm tra hồ sơ và thực địa, khi cần thiết sẽ lấy mẫu đất, nước để phân
tích. Đồng thời lập biên bản thẩm định với sự xác nhận của đại diện Đoàn Thẩm định
và nhà sản xuất.
* Bước 5: Chi cục Bảo vệ thực vật
Thành phố Hồ Chí Minh sẽ trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố
Hồ Chí Minh để ra quyết định chứng nhận.
Quyết định chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn sẽ được gửi 01 bản về Chi cục Bảo vệ
thực vật Thành phố Hồ Chí Minh và 01 bản về địa chỉ người nộp đơn.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
và sơ chế rau quả an toàn
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất và sơ chế
rau quả an toàn
+ Quyết định công nhận vùng đủ
điều kiện sản xuất rau an toàn hoặc phiếu kết quả phân tích đất (giá thể, dung
dịch) và phiếu kết quả phân tích nguồn nước tưới, rửa rau
+ Giấy chứng nhận chuyên môn
+ Qui trình sản xuất rau an toàn
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo qui định của pháp luật (nếu
chứng nhận là cơ sở có sơ chế rau)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 15 ngày làm việc, nếu vùng sản
xuất đã được kiểm tra và công nhận là vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.
+ Không quá 45 ngày làm việc, nếu
vùng sản xuất chưa được kiểm tra hoặc công nhận là vùng đủ điều kiện sản xuất
rau an toàn (cần thiết lấy mẫu đất, nước phân tích thêm).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chi cục Bảo vệ thực vật Thành phố Hồ Chí Minh
d) Cơ quan phối hợp: không có
- Kết quả thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí: không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (phụ
lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
* Bản
kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn (phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định
số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Báo
cáo kết quả sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn trong thời gian được cấp Giấy chứng
nhận (quy định trong Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
* Quyết
định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về “Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và
chè an toàn”.
* Hướng
dẫn số 352/HD-TT-CLT , ngày 25/3/2009 của Cục Trồng trọt về Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ
RAU, QUẢ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99 /2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
………, ngày……tháng…….năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP......
1. Tên
nhà sản xuất:……………………………………………
2. Địa
chỉ :………………………………………………………….
ĐT
…………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết
định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng
ký được cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất,
kinh doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả, chè an toàn, liên hệ với điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện
tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: ………….ha (hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn
vị thời gian);
- Chủng
loại rau, quả an toàn đăng ký:……………..(quy mô diện tích hoặc quy mô sản xuất:…………kg/đơn
vị thời gian của từng chủng loại);
- Địa
điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản
kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (kèm theo);
5.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP.........thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn./.
|
Đại diện của nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU,
QUẢ, CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
………, ngày……tháng…….năm ….
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1. Tên
nhà sản xuất: ……………………………………………
2. Địa
chỉ :……………………ĐT …………. Fax …….Email………
3. Điều
kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1.
Nhân lực:
Danh
sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Danh
sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT
|
Họ tên chủ hộ
|
DT đất trồng
( ha)
|
Chứng chỉ tập huấn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3.2. Đất
trồng:
- Diện
tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: …………….ha (hoặc quy mô sản xuất
……….kg/đơn vị thời gian);
- Địa
điểm: thôn….xã, (phường)…………huyện (quận)………
- Bản
đồ giải thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết
quả phân tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu
vực sản xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm ….. …..m.
3.3.
Nguồn nước tưới:
- Nguồn
nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):……..
- Kết
quả phân tích nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
3.4. Quy trình sản xuất, sơ chế,
chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các
loài rau, quả, chè đăng ký sản xuất: ………………………….
- Các
quy trình sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP (VietGAP…) và chế biến
chè theo quy trình chế biến an toàn …
3.5.
Điều kiện sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện
tích khu sơ chế ………………..m2, loại nhà:……….
- Diện
tích kho bảo quản :……………m2, tình trạng kỹ thuật:……
- Điều
kiện bao gói sản phẩm:…………………………………………
- Quy trình
sơ chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP…) và Quy trình chế biến chè an
toàn…cho loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất ………………
Chúng
tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại
diện của nhà sản xuất.
(Ký
tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CÔNG BỐ BỔ SUNG
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
|
2
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư nhóm B.
|
3
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư nhóm C.
|
4
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
kế hoạch đấu thầu dự án.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 176
Hai Bà Trưng, quận 1, TPHCM), thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các ngày
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu.
Khi nhận hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy
tờ trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả –Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các ngày làm việc từ thứ hai đến
thứ sáu.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ trình thẩm định báo cáo
kinh tế-kỹ thuật công trình (theo mẫu tại phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm
2009 của Bộ Xây dựng);
(2) Kết quả thẩm định thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư ;
(3) Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chủ quản (ngoại trừ các dự án do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm cơ quan chủ quản đầu tư);
Thuyết minh báo cáo kinh tế-kỹ
thuật công trình;
(4) Các bản vẽ thiết kế;
(5) Báo cáo kết quả khảo sát địa
hình và địa chất công trình (kèm theo các báo cáo khảo sát);
(6) Biên bản nghiệm thu kết quả
công tác khảo sát xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công;
(7) Văn bản của cấp có thẩm quyền
(nếu có) về:
Chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
Quy hoạch xây dựng và văn bản thống
nhất phương án kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào,
Sử dụng đất;
Phòng chống cháy nổ;
Bảo vệ môi trường.
(8) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của nhà thầu thiết kế
(9) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của nhà thầu khảo sát
(10) Chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế
(11) Chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm khảo sát.
(12) Chứng chỉ hành nghề của kỹ
sư định giá xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND Thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện phê duyệt: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC (thẩm định hồ sơ): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh.
d) Cơ quan phối hợp: Chi cục Thủy
lợi và Phòng chống lụt bão; Chi cục Lâm nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Hồ Chí Minh và các sở- ngành liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
- Lệ phí: Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài Chính
về hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư và Công văn số
5361/BTC-CST ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình xây dựng:
+ 0,0250%/Tổng mức
đầu tư 1 tỷ đồng,
+ 0,0230%/Tổng mức
đầu tư 5 tỷ đồng,
+ 0,0190%/Tổng mức
đầu tư 15 tỷ đồng,
+ 0,0170%/Tổng mức
đầu tư 25 tỷ đồng,
+ 0,0150%/Tổng mức
đầu tư 50 tỷ đồng,
+ 0,0125%/Tổng mức
đầu tư 100 tỷ đồng,
+ 0,0100%/Tổng mức
đầu tư 200 tỷ đồng,
+ 0,0075%/Tổng mức
đầu tư 500 tỷ đồng,
+ 0,0047%/Tổng mức
đầu tư 1000 tỷ đồng,
+ 0,0025%/Tổng mức
đầu tư 2000 tỷ đồng,
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Có
Tờ trình thẩm định
báo cáo kinh tế-kỹ thuật công trình (theo mẫu tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đấu thầu ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm
2001.
Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;;
Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP .
Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi.
Quyết định
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo
Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 05 tháng7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số
02/2009/TT-BKH ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
Thông tư số
45/2009/TT-BNN ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
Quyết định số
126/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2007 của UBND Thành phố về ban hành Quy định
về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của TP. Hồ
Chí Minh;
Công văn số
5361/BTC-CST ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên Chủ đầu tư)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.........., ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
- Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn
cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Căn
cứ Thông tư số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn
cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên
Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên
công trình:
2. Tên
chủ đầu tư:
3. Tổ
chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục
tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa
điểm xây dựng:
6. Diện
tích sử dụng đất:
7.
Tổng mức đầu tư:
8.
Nguồn vốn đầu tư:
9.
Hình thức quản lý dự án:
10.
Thời gian thực hiện:
11.
Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và
kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:…
|
Đại diện chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư nhóm B
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 176
Hai Bà Trưng, quận 1, TPHCM), thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các
ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu.
Khi nhận hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy
tờ trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả –Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các ngày làm việc từ thứ hai đến
thứ sáu.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ trình thẩm định dự án
công trình (theo mẫu tại phụ lục số II
ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ);
(2) Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chủ quản (ngoại trừ các dự án do Sở Nông nghiệp và PTNT làm cơ quan chủ quản
đầu tư);
(3) Thuyết minh dự án đầu tư;
(4)Các bản vẽ thiết kế cơ sở
và thuyết minh thiết kế cơ sở;
(5) Báo cáo kết quả khảo sát địa
hình và địa chất công trình (kèm theo các báo cáo khảo sát);
(6) Biên bản nghiệm thu kết quả
công tác khảo sát xây dựng và thiết kế cơ sở;
(7) Kết quả thi tuyển thiết kế
kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển;
(8) Văn bản của cấp có thẩm
quyền (nếu có) về: Chủ trương đầu tư xây dựng công trình; quy hoạch xây dựng và
văn bản thống nhất phương án kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào; sử
dụng đất; phòng chống cháy nổ; bảo vệ môi trường.
(9) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của nhà thầu thiết kế
(10) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của nhà thầu khảo sát
(11) Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế
(12) Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm khảo sát.
(13) Chứng chỉ hành nghề của kỹ
sư định giá xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc (kể cả thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND Thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện phê duyệt: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC (thẩm định hồ sơ): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh.
d) Cơ quan phối hợp: Chi cục
Thủy lợi và Phòng chống lụt bão; Chi cục Lâm nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh và các sở- ngành liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
- Lệ phí: Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn
chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư và Công văn số 5361/BTC-CST
ngày 24/4/2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công
trình xây dựng:
+ 0,0250%/Tổng mức
đầu tư 1 tỷ đồng,
+ 0,0230%/Tổng mức
đầu tư 5 tỷ đồng,
+ 0,0190%/Tổng mức
đầu tư 15 tỷ đồng,
+ 0,0170%/Tổng mức
đầu tư 25 tỷ đồng,
+ 0,0150%/Tổng mức
đầu tư 50 tỷ đồng,
+ 0,0125%/Tổng mức
đầu tư 100 tỷ đồng,
+ 0,0100%/Tổng mức
đầu tư 200 tỷ đồng,
+ 0,0075%/Tổng mức
đầu tư 500 tỷ đồng,
+ 0,0047%/Tổng mức
đầu tư 1000 tỷ đồng,
+ 0,0025%/Tổng mức
đầu tư 2000 tỷ đồng,
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ trình thẩm định
dự án công trình (theo mẫu tại phụ lục số
II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ)
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đấu thầu ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm
2001.
Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;;
Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP .
Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Quyết định
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo
Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 05 tháng7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số
02/2009/TT-BKH ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
Thông tư số
45/2009/TT-BNN ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
Quyết định số
126/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2007 của UBND Thành phố về ban hành Quy định
về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của TP. Hồ
Chí Minh;
Công văn số
5361/BTC-CST ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ)
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.........., ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính
gửi: ……………………….
Căn cứ Nghị định số... ngày... của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ
đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính
sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ
sở :
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế
cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: g.x.d
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư nhóm C
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 176
Hai Bà Trưng, quận 1, TPHCM), thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các
ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu.
Khi nhận hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy
tờ trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả –Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các ngày làm việc từ thứ hai đến
thứ sáu.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ trình thẩm định dự án
công trình (theo mẫu tại phụ lục số II
ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ);
(2) Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chủ quản (ngoại trừ các dự án do Sở Nông nghiệp và PTNT làm cơ quan chủ quản
đầu tư);
(3) Thuyết minh dự án đầu tư;
(4)Các bản vẽ thiết kế cơ sở
và thuyết minh thiết kế cơ sở;
(5) Báo cáo kết quả khảo sát địa
hình và địa chất công trình (kèm theo các báo cáo khảo sát);
(6) Biên bản nghiệm thu kết quả
công tác khảo sát xây dựng và thiết kế cơ sở;
(7) Kết quả thi tuyển thiết kế
kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển;
(8) Văn bản của cấp có thẩm
quyền (nếu có) về: Chủ trương đầu tư xây dựng công trình; quy hoạch xây dựng và
văn bản thống nhất phương án kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào; sử
dụng đất; phòng chống cháy nổ; bảo vệ môi trường.
(9) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của nhà thầu thiết kế
(10) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của nhà thầu khảo sát
(11) Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế
(12) Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm khảo sát.
(13) Chứng chỉ hành nghề của kỹ
sư định giá xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc (kể cả thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND Thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện phê duyệt: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC (thẩm định hồ sơ): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh.
d) Cơ quan phối hợp: Chi cục
Thủy lợi và Phòng chống lụt bão; Chi cục Lâm nghiệp - Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh và các sở- ngành liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
- Lệ phí: Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn
chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư và Công văn số 5361/BTC-CST
ngày 24/4/2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công
trình xây dựng:
+ 0,0250%/Tổng mức
đầu tư 1 tỷ đồng,
+ 0,0230%/Tổng mức
đầu tư 5 tỷ đồng,
+ 0,0190%/Tổng mức
đầu tư 15 tỷ đồng,
+ 0,0170%/Tổng mức
đầu tư 25 tỷ đồng,
+ 0,0150%/Tổng mức
đầu tư 50 tỷ đồng,
+ 0,0125%/Tổng mức
đầu tư 100 tỷ đồng,
+ 0,0100%/Tổng mức
đầu tư 200 tỷ đồng,
+ 0,0075%/Tổng mức
đầu tư 500 tỷ đồng,
+ 0,0047%/Tổng mức
đầu tư 1000 tỷ đồng,
+ 0,0025%/Tổng mức
đầu tư 2000 tỷ đồng,
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ trình thẩm định
dự án công trình (theo mẫu tại phụ lục số
II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng
ngày 26/11/2003; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đấu thầu ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm
2001.
Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 209/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;;
Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP .
Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định
55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Quyết định
62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cấp giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo
Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 05 tháng7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số
02/2009/TT-BKH ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
Thông tư số
45/2009/TT-BNN ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
Quyết định số
126/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2007 của UBND Thành phố về ban hành Quy định
về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của TP. Hồ
Chí Minh;
Công văn số
5361/BTC-CST ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc phí thẩm định
thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.........., ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính
gửi: ………………………
Căn cứ Nghị định số... ngày... của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ
đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính
sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế
cơ sở :
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế
cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: g.x.d
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 176
Hai Bà Trưng, quận 1, TPHCM), thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các
ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu.
Khi nhận hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy
tờ trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3- Nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả –Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thời gian từ 7g30-11g30 và từ 13g-17g vào các ngày làm việc từ thứ hai đến
thứ sáu.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ trình thẩm định kế hoạch đấu thầu dự án
(theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
(2) Kế hoạch đấu thầu dự án;
(3) Quyết định đầu tư và các
tài liệu để ra quết định đầu tư (thuyết minh dự án đầu tư, thiết kế cơ sở…);
(4) Điều ước quốc tế hoặc các
văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
(5) Thiết kế, dự toán được duyệt
(nếu có);
(6) Nguồn vốn cho dự án;
(8) Các văn bản pháp lý khác
liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc (kể cả thời gian phê duyệt, phát
hành) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND Thành phố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện phê duyệt: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC (thẩm định hồ sơ): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Phê duyệt.
- Lệ phí: Chưa có quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ trình thẩm định kế hoạch
đấu thầu dự án (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
02/2009/TT-BKH ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Luật Đấu thầu
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Thông tư số 02/2009/TT-BKH
ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lập kế hoạch
đấu thầu;
Quyết định số
126/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2007 của UBND Thành phố về ban hành Quy định
về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của TP. Hồ
Chí Minh.
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: /TTr-
|
.........., ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
Phê
duyệt kế hoạch đấu thầu
[Tên
dự án hoặc tên gói thầu]
Kính
gửi: [Tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc
quyết định phê duyệt dự án [Ghi rõ số quyết định và ngày tháng năm] của
[Tên người quyết định đầu tư hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc
phê duyệt dự án [Tên dự án được phê duyệt], [Tên chủ đầu tư] trình
[Tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt KHĐT trên cơ sở những nội dung
dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát
thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn
đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Phần công việc này bao gồm
các gói thầu hoặc công việc đã thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án như lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (báo cáo đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi (dự
án đầu tư) và một số công việc khác (nếu có).
Phần công việc đã thực hiện
cũng bao gồm những gói thầu thực hiện trước do chưa đủ điều kiện để lập KHĐT
cho toàn bộ dự án mà chỉ lập KHĐT riêng cho từng gói thầu.
Đối với từng gói thầu hoặc
công việc đã thực hiện cần nêu rõ: tên đơn vị thực hiện; tên công việc hoặc tên
gói thầu; giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu; hình thức hợp đồng;
thời gian thực hiện hợp đồng.
Biểu 1: Phần công việc đã thực
hiện (1)
STT
|
Nội
dung công việc hoặc tên gói thầu
|
Đơn
vị thực hiện
|
Giá
trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu
|
Hình
thức hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
Văn
bản phê duyệt (nếu có)(2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện,
giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp có nhiều gói thầu
hoặc công việc đã thực hiện trước khi có quyết định đầu tư thì đưa biểu vào phần
Phụ lục.
(2) Đối với các gói thầu đã
thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt KHĐT, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP
DỤNG HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và
giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí (phần chưa phân bổ cho từng gói thầu) và
những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2: Phần công việc không
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Giá
trị thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện
|
IV. PHẦN KHĐT
Phần KHĐT bao gồm những công
việc hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong bảy hình thức lựa chọn
nhà thầu quy định trong Luật Đấu thầu. Các công việc như rà phá bom, mìn, vật nổ;
xây dựng khu tái định cư; chuẩn bị mặt bằng xây dựng; bảo hiểm công trình, đào
tạo; công việc tư vấn đấu thầu; tư vấn khảo sát, lập thiết kế xây dựng; tư vấn
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị… phải được thể hiện rõ trong
KHĐT.
1. Biểu KHĐT
KHĐT bao gồm việc xác định số
lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu (tên gói thầu, giá gói thầu,
nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, hình thức lựa chọn nhà thầu và phương
thức đấu thầu, thời gian lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, thời gian thực
hiện hợp đồng). KHĐT được lập thành biểu như sau:
Biểu 3: Tổng hợp KHĐT(1)
STT
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu(2)
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương
thức đấu thầu
|
Thời
gian lựa chọn nhà thầu
|
Hình
thức hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá gói thầu
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp có nhiều gói
thầu thì đưa Biểu KHĐT vào phần Phụ lục KHĐT của các gói thầu được xếp theo từng
lĩnh vực, theo thứ tự thời gian và trình tự công việc thực hiện.
(2) Trường hợp giá gói thầu bao
gồm cả dự phòng thì ghi rõ giá trị dự phòng.
Tổng giá trị các phần công việc
đã thực hiện, phần công việc không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu và
phần công việc thuộc KHĐT không được vượt quá tổng mức đầu tư của dự án.
2. Giải trình nội dung KHĐT[1]
a) Tên gói thầu và cơ sở phân
chia các gói thầu
- Tên gói thầu
Tên gói thầu thể hiện khái
quát tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu, phù hợp với nội
dung công việc nêu trong dự án.
Trường hợp gói thầu bao gồm
nhiều phần riêng biệt (nhiều lô), tên gói thầu cần nêu tên của từng phần và tên
từng phần phải thể hiện nội dung cơ bản của phần đó.
- Cơ sở phân chia các gói thầu
Việc phân chia dự án thành
các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự
thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt
kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án
thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật
và công nghệ.
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án.
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp
với sự phát triển của thị trường trong nước…).
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ
mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành đấu thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói
thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà
thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu
Giá gói thầu là toàn bộ chi
phí để thực hiện gói thầu (bao gồm cả chi phí dự phòng) được xác định trên cơ sở
tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt (nếu có) và các quy định
hiện hành.
Đối với dự án sử dụng vốn
ODA, giá gói thầu còn phải được xác định trên cơ sở của điều ước quốc tế hoặc
thỏa thuận quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết với nhà tài trợ.
Trong trường hợp gói thầu gồm
nhiều phần riêng biệt thì giá gói thầu trong KHĐT cần nêu rõ giá ước tính cho từng
phần.
Đối với những gói thầu lớn,
phức tạp, thời gian thực hiện kéo dài, tại thời điểm lập KHĐT chưa lường trước
các công việc, chi phí phát sinh thì trong giá gói thầu cần bao gồm cả dự
phòng. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thông thường, áp dụng hình thức hợp đồng
trọn gói thì giá gói thầu không cần thiết có dự phòng.
Trường hợp giá gói thầu có dự
phòng thì trong KHĐT cần phải thể hiện rõ chi phí dự phòng trong giá gói thầu.
Việc xác định chi phí dự phòng và nội dung công việc cần có dự phòng căn cứ vào
các quy định pháp luật có liên quan. Đối với gói thầu xây lắp cần căn cứ vào
quy định của pháp luật về xây dựng.
Khi tham dự thầu, nhà thầu
tính giá dự thầu dựa trên khối lượng công việc cần thực hiện của gói thầu. Vì vậy
trường hợp giá gói thầu có dự phòng, việc đánh giá và xác định giá đề nghị
trúng thầu cần căn cứ vào giá gói thầu không kể phần dự phòng.
Dự phòng trong giá gói thầu để
giải quyết đối với những công việc phát sinh, trượt giá trong quá trình thực hiện
hợp đồng và tạo thuận lợi khi điều chỉnh hợp đồng (nếu có).
Khi lập KHĐT, trường hợp đã
có thiết kế chi tiết, dự toán cho hạng mục công việc xây lắp được phê duyệt thì
giá gói thầu được xác định trên cơ sở dự toán cho hạng mục công việc xây lắp
tương ứng với gói thầu.
Chú ý: Chi phí dự phòng chưa
phân bổ nêu ở phần III (là tổng chi phí dự phòng của dự án trừ đi chi phí dự
phòng đã phân bổ trong các gói thầu) để bổ sung cho chi phí tăng thêm khi dự
toán được duyệt lớn hơn giá gói thầu được duyệt.
c) Nguồn vốn
Đối với mỗi gói thầu phải nêu
rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu.
Xác định rõ nguồn vốn để
thanh toán cho nhà thầu là yêu cầu bắt buộc khi lập KHĐT, tránh việc không có vốn
thanh toán khi nhà thầu đã thực hiện hợp đồng.
Trường hợp sử dụng vốn ODA
thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (trong nước, ngoài nước).
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu
và phương thức đấu thầu
- Hình thức lựa chọn nhà thầu
Tùy theo tính chất, đặc điểm
của gói thầu mà xác định hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
về đấu thầu hiện hành. Khi áp dụng hình thức khác với hình thức đấu thầu rộng
rãi thì phải giải trình lý do cụ thể.
Khi lựa chọn hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế cần nêu rõ là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
trong nước hoặc quốc tế hoặc có sơ tuyển.
Đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa, gói thầu EPC có giá trị ≥ 300 tỷ đồng và gói thầu xây lắp có giá trị ≥ 200
tỷ đồng theo quy định thì phải thực hiện sơ tuyển. Trường hợp những gói thầu
trên có yêu cầu kỹ thuật cao, kỹ thuật có tính chất đặc thù, có tính chất
nghiên cứu, thử nghiệm mà trong thực tế chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng
yêu cầu thì có thể áp dụng đấu thầu hạn chế mà không cần thiết phải tiến hành
sơ tuyển.
- Phương thức đấu thầu
Phương thức đấu thầu một túi
hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.
Phương thức đấu thầu hai túi
hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho
gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Phương thức đấu thầu hai giai
đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp,
đa dạng, chủ đầu tư chưa hiểu rõ về gói thầu nên không có khả năng xác định rõ
các yêu cầu về kỹ thuật.
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu
Thời gian lựa chọn nhà thầu
là khoảng thời gian để thực hiện các công việc như sơ tuyển nhà thầu (nếu có),
lập hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, chuẩn
bị hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, thương thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Thời gian lựa chọn
nhà thầu phải tiến hành trước thời điểm thực hiện hợp đồng một khoảng thời gian
vừa đủ để thực hiện các công việc trên.
e) Hình thức hợp đồng
Tùy theo tính chất, yêu cầu
công việc của gói thầu mà xác định hình thức hợp đồng phù hợp theo quy định để tránh
việc áp dụng hợp đồng không khả thi dẫn đến phải điều chỉnh, bổ sung trong quá
trình thực hiện hợp đồng.
Trường hợp trong một gói thầu
có nhiều công việc tương ứng với nhiều hình thức hợp đồng thì hợp đồng đối với
gói thầu đó có thể bao gồm nhiều hình thức hợp đồng.
Trường hợp gói thầu bao gồm
những phần công việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng và khi thực hiện
không có phát sinh, không có biến động về giá thì áp dụng hình thức hợp đồng trọn
gói. Đối với gói thầu xây lắp xét thấy sẽ có phát sinh khối lượng trong quá
trình thực hiện và thị trường biến động (giá cả nguyên, nhiên, vật liệu xây dựng
biến động không lường trước được) chứa đựng nhiều rủi ro với chủ đầu tư và nhà
thầu thì phải áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá.
g) Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng
đối với từng gói thầu được xác định cụ thể, phù hợp với tiến độ thực hiện toàn
bộ dự án.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU
KIỆN LẬP KHĐT (NẾU CÓ)
Trường hợp tại thời điểm lập
KHĐT, dự án có những phần công việc chưa đủ điều kiện hình thành nên gói thầu
(dự án chưa phân bổ hết nguồn vốn đầu tư) thì phải nêu nội dung công việc và
giá trị phần công việc còn lại trong KHĐT.
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung
phân tích nêu trên, [Tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt KHĐT [Tên gói thầu hoặc tên dự án].
Trong trường hợp cần thiết,
chủ đầu tư có thể đề nghị người có thẩm quyền xem xét việc ủy quyền cho chủ đầu
tư phê duyệt một số nội dung cụ thể như: hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
đối với những gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ.
Kính trình [Tên người có thẩm
quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- [Tên cơ quan/tổ chức thẩm định];
-………………….;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ]
(Ký,
ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)
|