Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước?
Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước?
Tết Âm lịch 2025 là ngày lễ lớn trong năm của người Việt Nam. Đây là dịp để mọi người sum họp gia đình, bạn bè, cùng nhau đón một năm mới an lành, hạnh phúc.
Theo đó, vào dịp Tết Âm lịch 2025, học sinh cả nước sẽ được nghỉ học và lịch nghỉ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Mặc khác tùy vào từng tỉnh thành, sẽ có quy định lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 và lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh trong khung kế hoạch năm học 2024 - 2025 riêng nhưng không được trái quy định pháp luật, cụ thể xem lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước như sau:
Chi tiết lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước bao gồm 63 tỉnh thành:
TỈNH THÀNH |
LỊCH ĐI HỌC LẠI |
CĂN CỨ |
Hà Nội |
Ngày 03/02/2025 (mùng 6 tháng Giêng năm Ất Tỵ |
(Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024 TP Hà Nội và Công văn 4561/SGDĐT-VP ngày 20/12/2024).Tải về. |
Vĩnh Phúc |
Ngày 03/02/2025 (mùng 6 tháng Giêng năm Ất Tỵ |
(Quyết định 1161/QĐ-CT năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc và Văn bản 2296/SGDĐT-VP ngày 31/12/2024) |
Bắc Ninh |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Ninh) |
Quảng Ninh |
Ngày 11/02/2025 (13 tháng Giêng) |
(Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ninh) |
Hải Dương |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Dương) |
Hải Phòng |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Phòng) |
Hưng Yên |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cơ quan có thẩm quyền |
(Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hưng Yên) |
Thái Bình |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Bình) |
Hà Nam |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Nam) |
Nam Định |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nam Định) |
Ninh Bình |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền |
(Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Bình) |
Hà Giang |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Giang) |
Cao Bằng |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cao Bằng) |
Bắc Kạn |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Kạn) |
Tuyên Quang |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tuyên Quang) |
Lào Cai |
Ngày 07/02/2025 (mùng 10/01 Âm lịch) |
(Quyết định 2054/KH-UBND năm 2024 tỉnh Lào Cai) |
Yên Bái |
Ngày 05/02/2025 (mùng 08/01 Âm lịch) |
(Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Yên Bái) |
Thái Nguyên |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền |
(Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Nguyên) |
Lạng Sơn |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lạng Sơn) |
Bắc Giang |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền |
(Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Giang) |
Phú Thọ |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024 tỉnh Phú Thọ) |
Điện Biên |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
(Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Điện Biên) |
Lai Châu |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm
|
(Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lai Châu) |
Sơn La |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý có thẩm quyền |
(Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sơn La) |
Hoà Bình |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hoà Bình) |
Thanh Hoá |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thanh Hoá) |
Nghệ An |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nghệ An) |
Hà Tĩnh |
Ngày 05/02/2025 (mùng 08/01 Âm lịch) |
(Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh) |
Quảng Bình |
- |
- |
Quảng Trị |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Trị) |
Thừa Thiên Huế |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Đà Nẵng |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo đến các đơn vị, trường học sau khi có thông báo của UBND thành phố) |
(Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024 TP Đà Nẵng) |
Quảng Nam |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Nam) |
Quảng Ngãi |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ngãi) |
Bình Định |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Định) |
Phú Yên |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
(Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Phú Yên) |
Khánh Hoà |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của Trung ương và UBND tỉnh |
(Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Khánh Hoà) |
Ninh Thuận |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật của cơ quan có thẩm quyền nhưng tối đa 2 tuần |
(Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Thuận) |
Bình Thuận |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động |
(Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Thuận) |
Cà Mau |
Thực hiện theo quy định hiện hành do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kế hoạch hoạt động giáo dục |
(Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cà Mau) |
Kon Tum |
Ngày 08/02/2025 (nhằm 11/01 Âm lịch) |
(Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kon Tum) |
Gia Lai |
Ngày 06/02/2025 (mùng 09/01 Âm lịch) |
(Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Gia Lai) |
Đắk Lắk |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Lắk) |
Đắk Nông |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Nông) |
Lâm Đồng |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lâm Đồng) |
Bình Phước |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động |
(Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Phước) |
Tây Ninh |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tây Ninh) |
Bình Dương |
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
(Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Dương) |
Đồng Nai |
Ngày 03/02/2025 (Mùng 6 tháng Giêng năm Ất tỵ) |
(Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đồng Nai và Văn bản 3576/SGDĐT-VP ngày 10/12/2024.)Tải về. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ngày 07/02/2025 (Mùng 10 tháng Giêng) |
(Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
TP. Hồ Chí Minh |
Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) |
(Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 TP. Hồ Chí Minh) |
Long An |
Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) |
(Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Long An) |
Tiền Giang |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tiền Giang) |
Bến Tre |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024 tỉnh Bến Tre) |
Trà Vinh |
Ngày 02/02/2025 (mùng 05/01 Âm lịch) |
(Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Trà Vinh) |
Vĩnh Long |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
(Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Vĩnh Long) |
Đồng Tháp |
Ngày 03/02/2025 (Mùng 6 tháng Giêng) |
(Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024 tỉnh Đồng Tháp) |
An Giang |
Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm |
(Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh An Giang) |
Kiên Giang |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kiên Giang) |
Cần Thơ |
Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) |
(Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024 TP Cần Thơ) |
Hậu Giang |
Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm |
(Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hậu Giang) |
Sóc Trăng |
Ngày 09/02/2025 (nhằm 12/01 Âm lịch) |
(Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sóc Trăng) |
Bạc Liêu |
Ngày 3/2/2025 (Mùng 6 tháng Giêng) |
(Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bạc Liêu) |
Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của giáo viên bộ môn trong việc đánh giá học sinh tiểu học?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, theo đó trách nhiệm của giáo viên bộ môn trong việc đánh giá học sinh tiểu học được quy định cụ thể như sau:
- Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo dục theo quy định.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên cùng lớp, cha mẹ học sinh thực hiện việc đánh giá học sinh; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh; nghiệm thu kết quả giáo dục học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn.
Ngoài ra, giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện.
Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc đánh giá học sinh tiểu học?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, theo đó trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trong việc đánh giá học sinh tiểu học được quy định cụ thể như sau:
- Chịu trách nhiệm đánh giá, tổng hợp kết quả giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh cho lớp học sau.
- Thông báo riêng cho cha mẹ học sinh về kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và đánh giá kết quả giáo dục của mỗi học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn. Tuyên truyền cho cha mẹ học sinh về nội dung và cách thức đánh giá theo Quy định này; phối hợp và hướng dẫn cha mẹ học sinh tham gia vào quá trình đánh giá.
Ngoài ra, giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện.