ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4180/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TÂY NAM ĐƯỜNG
70, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
số 11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP
ngày 20/11/2013 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô
thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD
ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy định về
lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô
thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4324/QĐ-UBND
ngày 16/7/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số 750/QĐ-UBND
ngày 11/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70, tỷ lệ 1/500 tại phường Đại Mỗ,
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1090/TTr-QHKT-P4-P7 ngày 20/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô
thị Tây Nam đường 70, tỷ lệ 1/500 tại phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70, tỷ lệ 1/500.
Địa điểm: Phường Đại Mỗ, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí,
ranh giới và quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí:
Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới
hành chính phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2.2. Ranh giới và phạm vi:
- Phía Đông Bắc: Giáp tuyến đường 70,
theo quy hoạch có mặt cắt ngang rộng khoảng 30m;
- Phía Đông Nam, Tây Bắc: Giáp các
tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng khoảng 40m;
- Phía Tây Nam: Giáp tuyến đường quy
hoạch có mặt cắt ngang rộng khoảng 21,5m.
(được xác định trên bản vẽ Sơ đồ vị
trí và giới hạn khu đất)
2.3. Quy mô:
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu lập
quy hoạch khoảng 305.152m2 (»30,52ha).
Quy mô dân số dự kiến khoảng: 7.292
người.
3. Mục tiêu và
nguyên tắc:
3.1. Mục tiêu:
Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011; Quy hoạch phân khu đô
thị S4, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số
4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn
thiết kế hiện hành có liên quan.
Xây dựng khu chức năng đô thị hiện
đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với các dự án
đầu tư , khu dân cư lân cận hiện trạng đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
Khai thác hiệu quả sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo hiệu quả đầu tư và nâng cao
đời sống nhân dân khu vực; Tạo lập, bổ sung quỹ nhà ở, trường học và các công
trình công cộng thiết yếu, bãi đỗ xe, cây xanh thể dục thể thao phục vụ Thành
phố và dân cư khu vực.
Xây dựng Quy định quản lý theo quy
hoạch, cùng với đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở để lập các dự án đầu tư xây
dựng, trong đó có dự án đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng BT của Công ty
cổ phần thương mại Ngôi nhà mới đã được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương và
là cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3.2. Nguyên tắc:
Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị S4
được duyệt, Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70,
tỷ lệ 1/500 được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 750/QĐ-UBND
ngày 11/02/2015, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn hiện hành có
liên quan.
Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng
đất cho các ô đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô
đất, đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ, hiện đại phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan
đảm bảo gắn kết hài hòa với tuyến đường 70 và khu vực lân cận hiện trạng.
4. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết có tổng diện tích đất khoảng 305.152m2, bao gồm các chức năng
sử dụng đất như sau:
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
298.664
|
|
I
|
Đất đường giao thông thành phố, khu vực (B =
17-21,5- 27-40m)
|
79.292
|
25,98
|
II
|
Đất đơn vị ở
|
219.372
|
71,89
|
1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
5.137
|
1,68
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
27.188
|
8,9
|
3
|
Đất đường giao thông đơn vị ở (B = 12-13-21,5m)
|
36.698
|
12,03
|
4
|
Đất bãi đỗ xe
|
3.344
|
1,10
|
5
|
Đất trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở)
|
26.412
|
8,66
|
6
|
Đất nhà ở xã hội cao tầng
|
23.593
|
7,73
|
7
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
67.301
|
22,05
|
8
|
Đất nhà ở dân cư hiện có
|
29.699
|
9,74
|
B
|
Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng
|
6.488
|
|
I
|
Đất cơ quan hiện có
|
4.683
|
1,54
|
II
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1.805
|
0,59
|
|
Tổng cộng
|
305.152
|
100
|
Bảng thống kê chức năng sử dụng
đất, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất
|
Diện tích xây dựng
|
Tổng diện tích sàn
|
Mật độ xây dựng
|
Tầng cao công
trình
|
Hệ số sử dụng đất
|
Số lô đất
|
Dân số
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(lô)
|
(người)
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
298.664
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất đường giao thông thành phố, khu vực
(B=17-21,5-27-40m)
|
|
79.292
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đường liên khu vực
|
|
27.213
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đường chính khu vực
|
|
35.382
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đường khu vực
|
|
16.697
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất đơn vị ở
|
|
219.372
|
80.529
|
456.137
|
-
|
1¸22
|
|
|
7.292
|
II.1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
CC
|
5.137
|
1.750
|
5.050
|
-
|
1¸3
|
-
|
|
|
1
|
Chợ, trung tâm thương mại
|
CC1
|
4.162
|
1.650
|
4.950
|
40
|
3
|
1,2
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa hiện có
|
CC2
|
975
|
100
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
|
|
II.2
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX
|
27.188
|
520
|
520
|
-
|
1
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX1
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX2
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX3
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở nhóm nhà ở
|
CX4
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX5
|
360
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX6
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX7
|
6.049
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX8
|
311
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX9
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX10
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX11
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX12
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX13
|
10.448
|
520
|
520
|
5
|
1
|
0,05
|
|
|
14
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX14
|
194
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX15
|
867
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX16
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX17
|
2.327
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX18
|
1.611
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX19
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX20
|
216
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX21
|
1.277
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX22
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX23
|
673
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở, nhóm nhà ở
|
CX24
|
251
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Đất đường giao thông đơn vị ở
|
|
36.698
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đường phân khu vực
|
|
19.148
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất đường nhóm nhà ở
|
|
17.550
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
3.344
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất bãi đỗ xe
|
P1
|
1.544
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất bãi đỗ xe
|
P2
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
II.5
|
Đất trường học
|
|
26.412
|
4.710
|
12.790
|
-
|
2¸3
|
-
|
|
|
1
|
Đất trường Mầm non
|
MN
|
8.392
|
1.340
|
2.680
|
16
|
2
|
0,32
|
|
400
|
2
|
Đất trường Tiểu học
|
TH
|
8.142
|
1.620
|
4.860
|
20
|
3
|
0,60
|
|
520
|
3
|
Đất trường Trung học cơ sở
|
THCS
|
9.878
|
1.750
|
5.250
|
18
|
3
|
0,53
|
|
440
|
II.6
|
Đất nhà ở xã hội cao tầng
|
CTXH
|
23.593
|
7.544
|
107.752
|
32
|
22
|
4,6
|
|
3.598
|
II.7
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT
|
67.301
|
48.779
|
243.895
|
-
|
5
|
-
|
571
|
2.284
|
1
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT1
|
1.613
|
1.175
|
5.875
|
73
|
5
|
3,6
|
14
|
56
|
2
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT2
|
1.728
|
1.310
|
6.550
|
76
|
5
|
3,8
|
16
|
64
|
3
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT3
|
1.728
|
1.310
|
6.550
|
76
|
5
|
3,8
|
16
|
64
|
4
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT4
|
1.503
|
1.104
|
5.520
|
73
|
5
|
3,7
|
13
|
52
|
5
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT5
|
2.012
|
1.474
|
7.370
|
73
|
5
|
3,7
|
17
|
68
|
6
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT6
|
1.296
|
983
|
4.915
|
76
|
5
|
3,8
|
12
|
48
|
7
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT7
|
1.296
|
983
|
4.915
|
76
|
5
|
3,8
|
12
|
48
|
8
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT8
|
1.117
|
797
|
3.985
|
71
|
5
|
3,6
|
10
|
40
|
9
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT9
|
1.676
|
880
|
4.400
|
53
|
5
|
2,6
|
8
|
32
|
10
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT10
|
1.445
|
770
|
3.850
|
53
|
5
|
2,7
|
7
|
28
|
11
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT11
|
1.247
|
660
|
3.300
|
53
|
5
|
2,6
|
6
|
24
|
12
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT12
|
1.388
|
770
|
3.850
|
55
|
5
|
2,8
|
7
|
28
|
13
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT13
|
2.027
|
1.474
|
7.370
|
73
|
5
|
3,6
|
14
|
56
|
14
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT14
|
2.409
|
1.768
|
8.840
|
73
|
5
|
3,7
|
20
|
80
|
15
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT15
|
1.460
|
1.035
|
5.175
|
71
|
5
|
3,5
|
13
|
52
|
16
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT16
|
864
|
655
|
3.275
|
76
|
5
|
3,8
|
8
|
32
|
17
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT17
|
2.080
|
1.449
|
7.245
|
70
|
5
|
3,5
|
18
|
72
|
18
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT18
|
2.160
|
1.638
|
8.190
|
76
|
5
|
3,8
|
20
|
80
|
19
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT19
|
2.160
|
1.638
|
8.190
|
76
|
5
|
3,8
|
20
|
80
|
20
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT20
|
1.816
|
1.332
|
6.660
|
73
|
5
|
3,7
|
16
|
64
|
21
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT21
|
1.226
|
898
|
4.490
|
73
|
5
|
3,7
|
11
|
44
|
22
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT22
|
1.260
|
952
|
4.760
|
76
|
5
|
3,8
|
12
|
48
|
23
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT23
|
1.260
|
952
|
4.760
|
76
|
5
|
3,8
|
12
|
48
|
24
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT24
|
1.396
|
1.019
|
5.095
|
73
|
5
|
3,6
|
12
|
48
|
25
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT25
|
1.294
|
977
|
4.885
|
76
|
5
|
3,8
|
12
|
48
|
26
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT26
|
1.194
|
902
|
4.510
|
76
|
5
|
3,8
|
11
|
44
|
27
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT27
|
1.666
|
1.094
|
5.470
|
66
|
5
|
3,3
|
13
|
52
|
28
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT28
|
2.112
|
1.553
|
7.765
|
74
|
5
|
3,7
|
18
|
72
|
29
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT29
|
4.465
|
3.349
|
16.745
|
75
|
5
|
3,8
|
33
|
132
|
30
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT30
|
1.196
|
878
|
4.390
|
73
|
5
|
3,7
|
10
|
40
|
31
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT31
|
888
|
635
|
3.175
|
72
|
5
|
3,6
|
7
|
28
|
32
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT32
|
1.341
|
978
|
4.890
|
73
|
5
|
3,6
|
12
|
48
|
33
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT33
|
770
|
554
|
2.770
|
72
|
5
|
3,6
|
6
|
24
|
34
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT34
|
2.264
|
1.740
|
8.700
|
77
|
5
|
3,8
|
22
|
88
|
35
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT35
|
2.404
|
1.846
|
9.230
|
77
|
5
|
3,8
|
23
|
92
|
36
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT36
|
762
|
578
|
2.890
|
76
|
5
|
3,8
|
8
|
32
|
37
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT37
|
1.528
|
1.212
|
6.060
|
79
|
5
|
4,0
|
16
|
64
|
38
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT38
|
1.719
|
1.306
|
6.530
|
76
|
5
|
3,8
|
16
|
64
|
39
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT39
|
1.719
|
1.306
|
6.530
|
76
|
5
|
3,8
|
16
|
64
|
40
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT40
|
1.898
|
1.501
|
7.505
|
79
|
5
|
4,0
|
18
|
72
|
41
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
TT41
|
1.914
|
1.344
|
6.720
|
70
|
5
|
3,5
|
16
|
64
|
II.8
|
Đất nhà ở dân cư hiện có
|
HT
|
29.699
|
17.226
|
86.130
|
-
|
5
|
-
|
|
1.410
|
1
|
Đất nhà ở dân cư hiện có
|
HT1
|
10.077
|
5.845
|
29.225
|
58
|
5
|
2,9
|
|
458
|
2
|
Đất nhà ở dân cư hiện có
|
HT2
|
8.276
|
4.800
|
24.000
|
58
|
5
|
2,9
|
|
384
|
3
|
Đất nhà ở dân cư hiện có
|
HT3
|
11.346
|
6.581
|
32.905
|
58
|
5
|
2,9
|
|
568
|
B
|
Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng
|
|
6.488
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất cơ quan hiện có
|
CQ
|
4.683
|
2.257
|
3.661
|
48
|
1-3
|
0,8
|
|
|
II
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
1.805
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trạm biến áp
|
HTKT1
|
494
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
HTKT2
|
1.311
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
305.152
|
82.786
|
|
|
|
|
|
7.292
|
*Ghi chú:
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể
tại Bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B); Quy mô dân số xác định
cho lô đất nhà ở liên kế là 04 người/lô đất.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi
công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khu vực lập dự án cụ thể phải tuân thủ
các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn, quy định hiện
hành; nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Quỹ đất ở để phát triển nhà ở xã hội có tổng
diện tích khoảng 23.593m2 (chiếm khoảng 26% tổng diện tích đất xây
dựng nhà ở mới) bố trí tại ô đất ký hiệu CT-XH.
Đối với các khu vực đất ở dân cư hiện có cải tạo
chỉnh trang sẽ được thực hiện theo dự án riêng, đảm bảo tuân thủ Tiêu chuẩn,
Quy chuẩn xây dựng hiện hành và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
Đối với đất cơ quan hiện có, khi triển khai đầu
tư xây dựng mới sẽ thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng hiện hành.
Trong các công trình nhà ở, công trình công
cộng, bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình đảm bảo tuân thủ theo
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Các công trình
phải đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh môi trường và
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
cảnh quan:
a) Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan và thiết kế đô thị:
Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng
cụ thể sẽ được thực hiện ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kế
công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ
xây dựng, tầng cao ...) theo đúng các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành.
Đảm bảo kết nối hài hòa không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan của đồ án với các dự án đầu tư Khu chức năng đô thị Đại Mỗ, các
khu vực dân cư hiện trạng, đường 70 và các khu vực xung quanh.
Các công trình công cộng được đưa vào trung tâm
nhóm nhà ở, đảm bảo bán kính phục vụ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Lựa chọn hình thức kiến trúc phù hợp trong mối liên
hệ không gian giữa khu phát triển ở mới với khu vực làng xóm hiện có, đảm bảo
tính kết nối liên tục của hệ thống cây xanh cảnh quan trong khu ở và gắn kết
được với không gian xanh xung quanh.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc tại ô đất tuân thủ các chỉ tiêu xác lập trong Quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất, phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Bố trí hướng của các nhóm nhà ở mới đảm bảo
thoáng mát nhưng cũng phải đảm bảo tính đa dạng về hướng để phục vụ tốt nhu cầu
sử dụng của người dân hiện nay.
+ Khoảng lùi của công trình tuân thủ quy định tại
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố.
+ Hình thức kiến trúc các công trình hiện đại; sử
dụng vật liệu, màu sắc, cây xanh sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của
từng công trình và hài hòa với cảnh quan khu vực, đồng thời tạo được điểm nhấn
về không gian cho khu vực.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng công trình đảm
bảo diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ
trợ khác phù hợp Tiêu chuẩn; Phải có lối thoát người khi có sự cố theo quy định.
+ Các công trình trường học cần đảm bảo diện tích
sân chơi, cây xanh theo quy định và tổ chức kiến trúc theo hướng sinh động, hấp
dẫn phù hợp lứa tuổi, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan
thiên nhiên.
+ Công trình bãi đỗ xe cần có không gian kiến trúc
hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung, để tạo không gian mở không bố trí tường
rào bao quanh, đảm bảo các yêu cầu công tác phòng cháy chữa cháy, thoát người.
+ Đảm bảo yêu cầu an toàn giao thông tại khu vực
lối vào chính các công trình công cộng và trường học được an toàn và thông
suốt, tổ chức đấu nối giao thông công trình với mạng lưới đường giao thông bên
ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn, chú trọng các vịnh ra vào xe, không gian
chuyển tiếp và đưa đón học sinh.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức không gian xanh phải tận dụng, khai thác,
lựa chọn đất thích hợp, kết hợp hài hòa với môi trường xung quanh, tổ chức
thành hệ thống đa dạng, phong phú. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch,
thiết kế cây xanh đô thị.
+ Khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu tổ chức không
gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc
tiêu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị: Khai thác
nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu
sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh ... Có
giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
- Đối với công trình HTKT: cần có giải pháp kiến
trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường
sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại như công nghệ không dây để hạn chế các
đường dây, đường ống, kết hợp trong khu công viên cây xanh cần có giải pháp
kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực.
b) Các khu vực trọng tâm, tuyến, điểm nhấn, tầm
nhìn quan trọng và phân vùng thiết kế đô thị:
Trên cơ sở duy trì, chỉnh trang 2 khu dân cư hiện
trạng, đảm bảo kết nối không gian theo hướng trục Đông Bắc - Tây Nam kết nối
khu vực đường vành đai 3,5 - hồ công viên - đường 70 với vành đai xanh thông
qua giải pháp tổ chức 2 trục giao thông chính có mặt cắt ngang khoảng 40m và
trục trung tâm có mặt cắt ngang khoảng 21,5m kết hợp các không gian mở, công
viên cây xanh.
Công trình tạo lập điểm nhấn đô thị là cụm các công
trình nhà ở xã hội cao 22 tầng (ô đất quy hoạch ký hiệu CTXH) kết nối với các
công trình công cộng, trường học, nhà trẻ bố trí dọc tuyến trục đường trung tâm
trong lõi quy hoạch, kết hợp với khu dân cư hiện trạng tạo bố cục không gian
thống nhất hài hòa. Phía Bắc và phía Đông trục trung tâm được tổ chức xây dựng
các công trình thấp tầng kết hợp thương mại dịch vụ tạo nên sự sầm uất, sống
động của khu nhà ở; đan xen là các mảng cây xanh, dải cây xanh kết hợp thể dục
thể thao hình thành nên các không gian mở, tạo cảnh quan môi trường, vi khí hậu.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông công cộng: Xây dựng các tuyến xe buýt
dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên, khoảng cách trạm 300-500m và
không quá 800m; không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính,
cụ thể được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
- Các tuyến đường cấp đô thị và khu vực:
Tuyến đường liên khu vực phía Tây Bắc (mặt cắt
1-1): bề rộng mặt cắt ngang B=40m, bao gồm: lòng đường xe chạy 2x11,25m; dải
phân cách giữa rộng 3m; vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m.
Tuyến đường 70 (mặt cắt 2-2): bề rộng mặt cắt ngang
B=30m, bao gồm: lòng đường xe chạy rộng 2x7,5m; dải phân cách giữa rộng 3m; vỉa
hè hai bên rộng 2x6m.
Tuyến đường chính khu vực phía Đông Nam (mặt cắt
1A-1A): bề rộng mặt cắt ngang B=40m, bao gồm: lòng đường xe chạy 2x11,25m; dải
phân cách giữa rộng 3m; vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m.
Tuyến đường chính khu vực (mặt cắt 3-3): bề rộng
mặt cắt ngang B=27m, bao gồm: lòng đường xe chạy 2x7m; dải phân cách giữa rộng
1m; vỉa hè hai bên rộng 2x6m.
Tuyến đường khu vực phía Tây Nam (mặt cắt 4-4): bề
rộng mặt cắt ngang B=21,5m, bao gồm: lòng đường xe chạy 11,5m; vỉa hè hai bên
rộng 2x5m.
Tuyến đường khu vực (mặt cắt 5-5): bề rộng mặt cắt
ngang B=17m, bao gồm: lòng đường xe chạy chính 7m; vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
- Các tuyến đường cấp nội bộ:
Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt 6-6): bề rộng mặt
cắt ngang B=21,5m, bao gồm: lòng đường xe chạy 7m kết hợp đỗ xe tạm thời; vỉa
hè hai bên rộng 2x4m.
Tuyến đường phân khu vực (mặt cắt 7-7): bề rộng mặt
cắt ngang B=13m, bao gồm: lòng đường xe chạy 7m; vỉa hè hai bên rộng 2x3m.
Các tuyến đường vào nhà quy mô mặt cắt ngang <13m,
lòng đường tối thiểu 4m, đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi đỗ xe:
Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải tự
đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định.
Xây dựng 03 bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu đỗ
xe cho khu vực làng xóm, khách vãng lai và các hộ kinh doanh mặt đường, bao
gồm: bãi đỗ xe nổi (P1, P2) có diện tích khoảng 3.344m2, trong đó
bãi đỗ xe P1 xây dựng 02 tầng với diện tích sàn đỗ xe khoảng 3.088m2;
bãi đỗ xe ngầm (P3) tại ô quy hoạch CX13, diện tích khoảng 4.000 m2 x
2 tầng.
- Các chỉ tiêu đạt được:
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 30,5152ha (100%)
Diện tích đất giao thông: 9,84ha (32,26%)
(tính đến đường phân khu vực)
Mật độ mạng lưới đường: 11,94 km/km2
Diện tích bãi đỗ xe: 1,29ha (4,2%).
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
Cao độ san nền khu vực xây mới: Hmin=6,8m;
Hmax=7,2m.
Đối với các khu làng xóm hiện có: Chỉ san gạt cục
bộ tại một vài vị trí để đảm bảo yêu cầu quy hoạch. Các khu vực làng xóm có cao
độ nền thấp hơn cao độ nền theo yêu cầu quy hoạch, sẽ từng bước cải tạo để đảm
bảo yêu cầu quy hoạch.
- Thoát nước mưa:
Xây dựng mới hệ thống cống thoát nước mưa riêng có
kích thước D600mm- :-D1500mm và BxH=(1,5x1,5)m-:-(2,0x2,5)m dọc theo các tuyến
đường quy hoạch, thoát vào tuyến cống bản thoát nước chính của khu vực có kích
thước BxH=(5,0x2,5)m phía Đông Bắc khu quy hoạch để thoát ra sông Nhuệ.
Đối với các khu làng xóm hiện có, cải tạo và xây
dựng mới các tuyến rãnh thoát nước chung (nước mưa, nước thải) kích thước
B=0,3m-:-B=0,6m để thoát vào hệ thống thoát nước của khu quy hoạch, tránh úng
ngập.
c) Cấp nước:
- Nguồn cấp: Từ Nhà máy nước ngầm Hà Đông số 1 và
Nhà máy nước mặt sông Đà thông qua hệ thống mạng lưới cấp nước truyền dẫn chung
của Thành phố.
Tổng nhu cầu dùng nước trong khu quy hoạch trung
bình là khoảng 2300m3/ng.đ.
- Mạng lưới cấp nước:
Xây dựng tuyến truyền dẫn D300 trên đường 70 phía
Đông Bắc khu quy hoạch phù hợp định hướng Quy hoạch phân khu đô thị S4 đã được
duyệt đảm bảo khớp nối với hệ thống cấp nước trong khu vực.
Xây dựng các tuyến phân phối D200 trên đường quy
hoạch phía Tây Bắc và Đông Nam khu quy hoạch; các tuyến D150 trên đường quy
hoạch phía Tây Nam khu quy hoạch và tuyến đường có quy mô mặt cắt 27m trong khu
quy hoạch; các tuyến phân phối D100 trên tuyến đường quy hoạch đảm bảo cấp nước
tới từng ô đất trong khu quy hoạch và cấp nước chữa cháy.
Xây dựng mạng lưới đường ống dịch vụ D50, D63, D75
được đấu nối với đường ống phân phối và chạy dọc theo mạng lưới đường, dẫn nước
đến từng đối tượng sử dụng nước trong khu quy hoạch.
Tại các công trình cao tầng, công trình công cộng
trong khu quy hoạch sẽ được bố trí bể chứa trạm bơm tăng áp riêng của mỗi công
trình để đáp ứng nhu cầu cấp nước của công trình. Việc xác định vị trí, quy mô,
công suất trạm bơm bể chứa này sẽ được thực hiện trong giai đoạn triển khai dự
án đầu tư xây dựng.
- Cấp nước cứu hỏa:
Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước
đường kính từ D100 trở lên sẽ bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các
họng cứu hỏa theo quy định các họng cứu hỏa có thiết kế riêng đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật chuyên ngành.
Đối với các công trình, tùy theo tính chất của từng
công trình sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được sở Cảnh sát
Phòng cháy và Chữa cháy của Thành phố thẩm định phê duyệt trước khi triển khai
đầu tư xây dựng.
d) Cấp điện:
- Nguồn cấp: Từ các trạm biến áp 110/22KV Dương Nội
công suất đến năm 2020: 1x63MVA; năm 2030: 3x63MVA, thông qua các tuyến cáp
ngầm 22KV bố trí dọc tuyến đường quy hoạch phía Tây Bắc, Tây Nam và Đông Nam
khu quy hoạch. Chủ đầu tư phải liên hệ với các đơn vị quản lý các công trình
điện và cơ quan quản lý chuyên ngành để thuận nguồn cấp và di chuyển các tuyến
đường dây điện hiện có trong khu quy hoạch trước khi triển khai dự án đầu tư
xây dựng.
- Tổng phụ của khu quy hoạch là khoảng 8370KW.
- Trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV:
Xây dựng 5 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng công suất
khoảng 12.600 KVA; kiểu trạm kín đảm bảo an toàn và mỹ quan (là trạm xây hoặc
trạm kios hợp bộ) với quy mô công suất như sau: Trạm T-01: 2x800KVA; T-02:
2x750KVA; T-03: 4x1250KVA; T-04: 2x1150KVA; Trạm tập thể đài phát tín
2x1000KVA.
Vị trí và quy mô công suất các trạm hạ thế 22/0,4KV
sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với tổng mặt
bằng các công trình xây dựng trong khu vực.
- Hệ thống lưới điện: Đi ngầm dọc theo hành lang
các tuyến đường quy hoạch và khớp nối với hệ thống mạng lưới điện trong khu vực.
Lưới điện trung thế 22KV đi ngầm dọc các tuyến
đường giao thông trong khu quy hoạch đấu nối với hệ thống mạng lưới cáp ngầm
22KV trong khu vực để cấp nguồn cho các trạm 22/0,4KV trong khu quy hoạch và
khu vực lân cận.
Lưới hạ thế 0,4KV đi ngầm dọc các tuyến đường quy
hoạch cấp từ trạm biến thế đến tủ điện tổng của từng công trình hoặc nhóm công
trình. Tủ điện tổng đặt bên trong công trình hoặc ngoài trời, trên vỉa hè, tại
ranh giới giữa 2 công trình.
- Cấp điện chiếu sáng:
Lưới chiếu sáng được bố trí theo các tuyến giao
thông và trong các khu vực cây xanh vườn hoa, thể dục thể thao được cấp nguồn
từ các tủ phân phối trong khu vực. Đối với các tuyến đường có bề rộng ≥11,5m
được bố trí chiếu sáng hai bên, những tuyến có bề rộng <11,5m được bố trí
chiếu sáng một bên.
Nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp trong
khu vực.
Tủ chiếu sáng dùng các chế độ đóng cắt tự động theo
thời gian và bằng tay.
Chiếu sáng đường phố sử dụng đèn Sodium cao áp,
công suất bóng 150W. Hè đường, khu vực công viên cây xanh, đường người đi bộ có
thể sử dụng các nguồn sáng linh hoạt như đèn MH 70W, LPS 55W CFL 42W, theo giải
pháp cụ thể khi triển khai dự án đầu tư .
e) Thông tin liên lạc:
Nguồn cấp: Từ trạm vệ tinh VT4: 10.000 số bố trí ở
phía Nam khu Quy hoạch (theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị S4 đã được
duyệt). Khi triển khai dự án cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để
được hướng dẫn thiết kế đấu nối mạng lưới thông tin liên lạc của khu quy hoạch
với hệ thống chung của khu vực. Tổng nhu cầu thông tin liên lạc sau điều chỉnh
dự kiến là khoảng 4093 số.
Xây dựng các tuyến cáp thông tin liên lạc dọc theo
hành lang các tuyến đường quy hoạch dẫn đến các tủ phân phối rồi tới từng công
trình. Tùy theo tính chất sử dụng của từng loại công trình, kích thước các
tuyến cống bể được thiết kế với kích thước khác nhau.
Các mạng thông tin không dây, công nghệ cao, mạng
cáp truyền hình, ... được các nhà đầu tư thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn
sau, nhưng trên cơ sở phải căn cứ theo hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà giai
đoạn này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
f) Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch
là hệ thống riêng với nước mưa, được thiết kế theo 02 giai đoạn:
Giai đoạn trước mắt (khi hệ thống thoát nước thải
của khu vực chưa xây dựng hoàn chỉnh): Xây dựng mới các tuyến cống thoát nước
thải kích thước D300mm-:-D600mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch thu gom nước
thải của các công trình dân về trạm xử lý nước thải cục bộ của khu quy hoạch
(công suất khoảng 2300m3/ngày.đêm dự kiến bố trí tại ô đất HTKT2,
diện tích khoảng 1.311m2). Khi triển khai dự án đầu tư xây dựng trạm
xử lý, chủ đầu tư phải sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại để đảm bảo điều
kiện vệ sinh môi trường theo quy định và tiết kiệm đất.
Giai đoạn lâu dài: (khi hệ thống thoát nước thải
của khu vực xây dựng hoàn chỉnh): Chuyển đổi trạm xử lý nước thải cục bộ của
khu quy hoạch thành trạm bơm chuyển bậc, bơm nước thải của khu quy hoạch vào
tuyến cống thoát nước thải D400mm của khu vực để dẫn về trạm xử lý nước thải
Dương Nội của khu vực (phía Tây Nam khu quy hoạch).
- Vệ sinh môi trường:
Đối với khu vực nhà cao tầng và công trình công
cộng: xây dựng hệ thống thu gom rác riêng cho từng đơn nguyên.
Đối với khu vực nhà thấp tầng: Đặt các thùng rác
nhỏ dọc theo các tuyến đường, khu cây xanh. Khoảng cách giữa các thùng rác là
50m-80m/1 thùng.
Bố trí nhà vệ sinh công cộng và điểm trung chuyển
rác tại khu vực cây xanh để phục vụ cho nhu cầu của khu quy hoạch.
g) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành
lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ
tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực
tiếp trên bản vẽ.
Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu
cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ
giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch
theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân
thủ theo đúng Tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được
duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng
ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn;
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch;
Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi
trường.
* Trong phạm vi khu quy hoạch nếu hiện trạng có
các công trình hạ tầng kỹ thuật (tuyến mương, tuyến điện...). Trong quá trình
lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức
năng quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật nêu trên để có giải pháp thay thế,
hoàn trả, di chuyển phù hợp, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và
sản xuất của khu vực.
5. Quy định quản lý:
Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản lý đất đai, đầu
tư xây dựng công trình cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản lý theo Đồ án
Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70, tỷ lệ 1/500” được ban
hành kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước và Thành phố, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung quy hoạch phải
được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có
thể áp dụng các Tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
6. Phân đợt đầu tư và các dự
án ưu tiên:
Trên cơ sở phương án quy hoạch, toàn bộ khu vực
nghiên cứu dự kiến phân kỳ đầu tư như sau:
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trên
phạm vi nghiên cứu quy hoạch, bao gồm:
+ Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ, khớp
nối với hệ thống giao thông chung khu vực và với các dự án lân cận, xây dựng
các bãi đỗ xe tập trung phục vụ khu vực.
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hệ
thống trạm và đường dây cấp điện, đường ống cấp nước, hệ thống cống thoát nước
thải, trạm xử lý nước thải cục bộ, hệ thống ống thoát nước mưa.
- Xây dựng các hạng mục công trình kiến trúc bao
gồm: Các công trình nhà ở thấp tầng; Các công trình dịch vụ công cộng; Các công
trình trường học, nhà trẻ. Thứ tự từng hạng mục dự án đầu tư xây dựng công
trình sẽ được cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
- Xây dựng hệ thống cây xanh, bao gồm cây xanh dọc
các trục đường giao thông, cây xanh cảnh quan sân vườn trong các lô đất biệt
thự, cây xanh sân vườn trong các lô đất dịch vụ công cộng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Viện Quy
hoạch xây dựng Hà Nội chịu trách nhiệm về số liệu trình duyệt của đồ án.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra, xác nhận
hồ sơ, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng
đô thị Tây Nam đường 70, tỷ lệ 1/500 phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ
trì phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm và Công ty cổ phần thương mại Ngôi nhà
mới tổ chức công bố công khai nội dung đồ án quy hoạch này để các cơ quan, tổ
chức và nhân dân được biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm và Thanh tra Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Nam
đường 70, tỷ lệ 1/500 được duyệt là cơ sở để triển khai thực hiện Dự án đối ứng
(xác định quỹ đất đối ứng) theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
của Dự án cải tạo và xây dựng hệ thống cống nối thông hồ Vục, hồ Đầu Băng và hồ
Tư Đình, quận Long Biên đã được UBND Thành phố chấp thuận điều chỉnh tại Quyết
định số 3815/QĐ-UBND ngày 10/8/2015, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước và của thành phố Hà Nội; Ngoài diện tích quỹ đất đối ứng đảm bảo cân đối
vốn cho dự án nêu trên, các quỹ đất còn lại theo quy hoạch khi triển khai thực
hiện dự án phải đảm bảo tuân thủ luật định và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng
Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận: Nam Từ Liêm, Long Biên; Chủ tịch UBND phường
Đại Mỗ; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần thương mại Ngôi nhà mới; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó chủ tịch UBND TP;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Các phòng; TH, XDGT, QHKT;
- Lưu VT (35 bản), QHAI
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|