|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1306/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới Bắc Kạn 2022 2025
Số hiệu:
|
1306/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1306/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 170/TTr-VPĐP ngày 15 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn
nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Ủy ban nhân dân các xã
1. Các sở, ngành liên quan căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn liên quan của Trung ương có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2022 - 2025.
2. Giao Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thôn
nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
3. Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã có
trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2022 - 2025, đảm bảo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; thành viên Ban
Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021 - 2025; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
BỘ TIÊU CHÍ
THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
TỔ CHỨC
CỘNG ĐỒNG
|
|
1
|
Có Ban phát triển thôn hoạt động
theo quy chế do cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận
|
Đạt
|
2
|
Có quy ước, hương ước thôn được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ gia đình cam kết thực hiện
|
Đạt
|
3
|
Có kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng và được Ủy
ban nhân dân xã xác nhận
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
4
|
Giao thông
|
4.1. Tỷ lệ đường thôn ít nhất
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đoạn đường sạch,
đẹp
|
≥ 80%
|
4.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm có đoạn đường sạch, đẹp
|
100%, trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt ≥ 30%
|
4.3. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
4.4. Có tổ quản lý vận hành,
duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định
|
Đạt
|
5
|
Thủy lợi
|
5.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
5.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm bốn tại chỗ
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.1. Có nhà văn hóa, khu thể
thao thôn đạt chuẩn theo quy định; có công trình vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh
|
Đạt
|
7.2. Có bộ máy quản lý, quy chế,
hoạt động hiệu quả thu hút trên 50% người dân tham gia phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao
|
Đạt
|
7.3. Thôn có cổng chào phù hợp
với văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
Có dịch vụ viễn thông, Internet
đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong thôn
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
|
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
III
|
KINH
TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ công bố chỉ tiêu sau khi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội công bố cụ thể
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
Thôn có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
IV
|
VĂN
HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi đến
lớp
|
≥ 95%
|
14.2. Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi
hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
|
≥ 85%
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi
vào lớp 1
|
≥ 98%
|
14.4. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại
đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
14.5. Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
|
≥ 90%
|
14.6. Tỷ lệ người trong độ tuổi
từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2
|
≥ 90%
|
14.7. Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥ 70%
|
14.8. Có Chi hội khuyến học
hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân trong
thôn tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
15.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Thôn đạt thôn văn hóa tại
năm đề nghị xét công nhận đạt chuẩn
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ hộ đạt gia đình
văn hóa
|
≥ 86%
|
16.3. Có mô hình văn hóa, thể
thao hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥ 20% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định
|
Đạt
|
17.5. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 70%
|
17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo ba sạch
|
≥ 70%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
IV
|
HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
|
|
18
|
Hệ thống chính trị
|
18.1. Chi bộ thôn được đánh
giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
|
Đạt
|
18.2. Các tổ chức chính trị -
xã hội của thôn được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
|
Đạt
|
19
|
An ninh
|
19.1. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước.
|
Đạt
|
19.2. Có một trong các mô
hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1306/QĐ-UBND ngày 15/07/2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
3.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|