THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/2013/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 11
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quản
lý cảng biển và luồng
hàng hải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển
Việt Nam,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về tiêu
chí phân loại cảng biển và trách nhiệm công bố danh mục phân loại cảng biển Việt
Nam.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý,
khai thác sử dụng cảng biển Việt Nam.
3. Quyết định này không áp dụng đối
với việc xếp loại doanh nghiệp quản lý, khai thác cảng biển tại
Việt Nam.
Điều 2. Mục đích
của phân loại cảng biển Việt Nam
1. Xây dựng cơ chế, chính sách, quy
hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển phát huy tiềm năng, lợi thế, điều kiện và
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Tổ chức quản lý quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cảng biển phù hợp với Quy hoạch phát triển
hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030, quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế, thông lệ hàng hải
quốc tế có liên quan.
3. Quyết định việc đầu tư xây dựng mới
hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cảng biển để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
4. Góp phần bảo đảm quốc phòng, an
ninh và giữ vững chủ quyền của Việt Nam trên các vùng biển và hải đảo phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Các mục đích khác phù hợp với phát
triển kinh tế, xã hội và quốc phòng, an ninh quốc gia.
Điều 3. Tiêu chí và
nội dung phân loại cảng biển Việt Nam
1. Tiêu chí phân loại cảng biển Việt
Nam gồm:
a) Đặc điểm vùng hấp dẫn của cảng biển,
bao gồm các tiêu chí về diện tích, dân số, loại đô thị, khu kinh tế, khu công
nghiệp, dịch vụ hàng hải và hạ tầng giao thông kết nối với cảng biển;
b) Vai trò, chức năng và tầm ảnh hưởng
của cảng biển đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, liên vùng hoặc
cả nước;
c) Quy mô và công năng của cảng biển,
bao gồm các tiêu chí về loại hàng hóa và sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển;
tổng chiều dài bến cảng, trọng tải tàu tiếp nhận tại thời điểm hiện tại và theo
quy hoạch;
d) Xu hướng đầu tư xây dựng để phát
triển cảng biển tập trung, tránh dàn trải, tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ có 01 cảng biển theo quy định tại Điều 59 Bộ luật
hàng hải Việt Nam.
2. Nội dung phân loại cảng biển Việt
Nam
a) Cảng biển loại I là cảng biển đặc
biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng
trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
được ký hiệu là cảng biển loại IA;
b) Cảng biển loại II là cảng biển
quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa
phương;
c) Cảng biển loại III là cảng biển
chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 4. Trách nhiệm
thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Tổ chức lập, công bố Danh mục phân
loại cảng biển Việt Nam theo các quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quản lý cảng biển và luồng hàng hải
và Quyết định này;
b) Công bố Danh mục bến cảng thuộc
các cảng biển Việt Nam theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam vào
tháng 01 hàng năm;
c) Tổng hợp, công
bố danh mục các cảng biển đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung, điều
chỉnh nhưng chưa cập nhật vào quy hoạch phát triển cảng biển vào quý I hàng
năm;
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực
hiện quản lý nhà nước về quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng
cảng biển phù hợp với quy định của Quyết định này và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Các Bộ, ngành khác và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải thực hiện thủ tục đất đai trong quy hoạch phát triển cảng biển
và giao các khu vực biển cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng và khai thác, sử
dụng cảng biển theo quy định;
b) Các Bộ, ngành khác và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện quản lý nhà nước
về hàng hải, hoạt động tại cảng biển và vùng nước cảng biển; phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch, đầu tư xây dựng và khai
thác, sử dụng cảng biển theo quy định của pháp luật;
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bảo đảm quỹ đất, vùng nước để xây dựng
phát triển cảng biển theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về công bố Danh mục phân loại
cảng biển Việt Nam.
2. Ban hành kèm theo Quyết định này
03 Phụ lục, bao gồm:
a) Phụ lục I: Danh mục phân loại cảng
biển loại I và cảng biển loại II;
b) Phụ lục II: Danh mục phân loại cảng
dầu khí ngoài khơi;
c) Phụ lục III: Bảng tiêu chí đánh
giá, phân loại cảng biển, bến cảng.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN LOẠI I VÀ CẢNG BIỂN LOẠI
II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
cảng biển
|
Phân
loại cảng biển
|
Thuộc
địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
Cảng biển Quảng Ninh
|
Cảng
biển loại I
|
Quảng
Ninh
|
2
|
Cảng biển Hải Phòng
|
Cảng
biển loại IA
|
Hải
Phòng
|
3
|
Cảng biển Hải Thịnh
|
Cảng
biển loại II
|
Nam
Định
|
4
|
Cảng biển Thái Bình
|
Cảng
biển loại II
|
Thái
Bình
|
5
|
Cảng biển Nghi Sơn
|
Cảng
biển loại I
|
Thanh
Hóa
|
6
|
Cảng biển Nghệ An
|
Cảng
biển loại I
|
Nghệ
An
|
7
|
Cảng biển Hà Tĩnh
|
Cảng
biển loại I
|
Hà
Tĩnh
|
8
|
Cảng biển Quảng Bình
|
Cảng
biển loại II
|
Quảng
Bình
|
9
|
Cảng biển Quảng Trị
|
Cảng
biển loại II
|
Quảng
Trị
|
10
|
Cảng biển Thừa Thiên Huế
|
Cảng
biển loại I
|
Thừa
Thiên Huế
|
11
|
Cảng biển Đà Nẵng
|
Cảng
biển loại I
|
Đà Nẵng
|
12
|
Cảng biển Kỳ Hà
|
Cảng
biển loại II
|
Quảng
Nam
|
13
|
Cảng biển Dung Quất
|
Cảng
biển loại I
|
Quảng
Ngãi
|
14
|
Cảng biển Quy
Nhơn
|
Cảng
biển loại I
|
Bình
Định
|
15
|
Cảng biển Vũng Rô
|
Cảng
biển loại II
|
Phú
Yên
|
16
|
Cảng biển Khánh Hòa
|
Cảng
biển loại IA
|
Khánh
Hòa
|
17
|
Cảng biển Cà Ná
|
Cảng
biển loại II
|
Ninh
Thuận
|
18
|
Cảng biển Bình Thuận
|
Cảng
biển loại II
|
Bình
Thuận
|
19
|
Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh
|
Cảng
biển loại I
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
20
|
Cảng biển Vũng Tàu
|
Cảng
biển loại IA
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
21
|
Cảng biển Đồng Nai
|
Cảng
biển loại I
|
Đồng
Nai
|
22
|
Cảng biển Bình Dương
|
Cảng
biển loại II
|
Bình
Dương
|
23
|
Cảng biển Tiền Giang
|
Cảng
biển loại II
|
Tiền
Giang
|
24
|
Cảng biển Bến
Tre
|
Cảng
biển loại II
|
Bến
Tre
|
25
|
Cảng biển Đồng Tháp
|
Cảng
biển loại II
|
Đồng
Tháp
|
26
|
Cảng biển Cần
Thơ
|
Cảng
biển loại I
|
Cần
Thơ
|
27
|
Cảng biển An Giang
|
Cảng
biển loại II
|
An
Giang
|
28
|
Cảng biển Vĩnh Long
|
Cảng
biển loại II
|
Vĩnh
Long
|
29
|
Cảng biển Năm Căn
|
Cảng
biển loại II
|
Cà Mau
|
30
|
Cảng biển Kiên Giang
|
Cảng
biển loại II
|
Kiên
Giang
|
31
|
Cảng biển Trà Vinh
|
Cảng
biển loại II
|
Trà
Vinh
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
cảng
|
Phân
loại cảng biển
|
Thuộc
địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc
|
Cảng
biển loại III
|
Bình
Thuận
|
2
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử
Đen
|
Cảng
biển loại III
|
Bình
Thuận
|
3
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sử Tử
Vàng
|
Cảng
biển loại III
|
Bình
Thuận
|
4
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
5
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng
Đông
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
6
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
7
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
8
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chí Linh
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
9
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Ba Vì
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
10
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ
Vietsopetro 01
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
11
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
12
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác
Trắng
|
Cảng
biển loại III
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
13
|
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc
|
Cảng
biển loại III
|
Cà Mau
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá phân loại cảng
|
Điểm
tối đa
|
A
|
ĐẶC ĐIỂM
VÙNG HẤP DẪN CỦA CẢNG BIỂN
|
30
|
I
|
Diện tích, dân số vùng hấp dẫn
|
10
|
1
|
Diện tích (km2)
|
5
|
|
Dưới 2.000
|
1
|
|
Từ 2.000 đến 5.000
|
3
|
|
Trên 5.000
|
5
|
2
|
Dân số (người)
|
5
|
|
Dưới 5.000.000
|
1
|
|
Từ 5.000.000 đến 10.000.000
|
3
|
|
Trên 10.000.000
|
5
|
II
|
Khu đô thị, khu công nghiệp, dịch
vụ hàng hải
|
10
|
1
|
Khu đô thị
|
4
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có:
|
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô
thị loại I
|
4
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô thị loại II
|
2
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô
thị loại III
|
1
|
2
|
Khu công nghiệp
|
4
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có KCN
đặc biệt quan trọng
|
4
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có KCN quan trọng
|
2
|
3
|
Dịch vụ hàng hải
|
2
|
|
Cơ sở dịch vụ hàng hải đầy đủ và
thuận lợi
|
2
|
|
Cơ sở dịch vụ hàng hải chưa đầy đủ
|
0
|
III
|
Điều kiện giao thông vận tải
|
10
|
|
Trong vùng hấp dẫn cảng có sân bay
quốc tế
|
2
|
|
Có tuyến đường
sắt tới cảng
|
2
|
|
Khoảng cách từ cảng tới tuyến quốc
lộ dưới 10 km
|
2
|
|
Có hệ thống giao thông thủy nội địa đến cảng
|
2
|
|
Khoảng cách từ cảng tới tuyến hàng
hải quốc tế dưới 100 hải lý
|
2
|
B
|
VAI TRÒ CỦA CẢNG BIỂN
|
40
|
1
|
Phục vụ phát triển KT - XH cả nước
hoặc liên vùng
|
30
|
|
Phục vụ phát triển KT - XH của vùng
|
20
|
|
Phục vụ phát triển KT - XH của địa phương
|
10
|
2
|
Định hướng phát triển cảng trung
chuyển quốc tế
|
10
|
3
|
Định hướng phát triển cảng cửa ngõ
quốc tế
|
10
|
C
|
QUY MÔ CẢNG BIỂN
|
30
|
I
|
Quy mô hiện tại
|
15
|
1
|
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển
|
7
|
|
Dưới 1 triệu tấn/năm
|
3
|
|
Từ 1 đến 3 triệu tấn/năm
|
5
|
|
Trên 3 triệu tấn/năm
|
7
|
2
|
Loại, tổng chiều dài, trọng tải
|
8
|
|
Có bến cảng tổng hợp cho tàu trên 10.000 DWT
|
2
|
|
Có bến cảng
Container cho tàu trên 10.000 DWT
|
2
|
|
Có bến cảng chuyên dụng cho tàu
trên 15.000 DWT
|
1
|
|
Tổng chiều dài cầu cảng trên 1000 m
|
1
|
|
Tổng số bến cảng trên 5 bến
|
2
|
II
|
Quy mô theo quy hoạch
|
15
|
1
|
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển
|
7
|
|
Từ 3 đến dưới 5 triệu tấn/năm
|
3
|
|
Từ 5 đến 10 triệu tấn/năm
|
5
|
|
Trên 10 triệu tấn/năm
|
7
|
2
|
Loại, tổng chiều dài, trọng tải
|
8
|
|
Có bến cảng tổng hợp cho tàu trên 20.000 DWT
|
2
|
|
Có bến cảng
Container cho tàu trên 20.000 DWT
|
2
|
|
Có bến cảng chuyên dụng cho tàu trên 30.000 DWT
|
1
|
|
Tổng chiều dài cầu cảng trên 2.000
m
|
1
|
|
Tổng số bến cảng trên 10 bến
|
2
|
|
Tổng
số điểm đánh giá
|
100
|
Tiêu chí phân loại
Cảng biển loại I: Đạt từ 50 điểm trở
lên.
Cảng biển loại II: Đạt dưới 50 điểm.
Cảng biển loại III: Phục vụ chủ yếu
hoạt động của doanh nghiệp.