ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 291/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân Thành phố Hải
Phòng ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2021- 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đưa thương mại điện tử trở thành lĩnh
vực phát triển quan trọng trong phát triển thương mại của thành phố Hải Phòng; ứng
dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
là hoạt động được sử dụng phổ biến, quan trọng trong việc mở rộng kênh phân phối,
phát triển thị trường doanh nghiệp, tiêu dùng hàng ngày của nhân dân; nâng cao
sức cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của Thành phố trong bối
cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và sự phát triển mạnh
mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tạo lập môi trường, chính sách cho
doanh nghiệp và người dân phát triển thương mại điện tử; Phát huy vai trò quản
lý nhà nước về thương mại điện tử của các ngành, các cấp, các tổ chức liên quan
đồng thời định hướng cho các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố Hải
Phòng hoạt động về thương mại điện tử đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng và bảo vệ hàng hóa; tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng,
minh bạch, lành mạnh qua thương mại điện tử.
2. Yêu cầu
Xây dựng và tổ chức thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể về phát triển thương mại điện tử phải phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố; gắn kết đồng bộ với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các lĩnh vực thuộc ngành Công
Thương, các ngành kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu, phân phối, logistics
và các ngành dịch vụ khác; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương
trình phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông; các chương
trình cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Các cấp, các ngành, các địa phương phải
xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để triển khai thực hiện. Các
nội dung, nhiệm vụ có thể lồng ghép với việc thực hiện chức
năng nhiệm vụ các cấp, các ngành đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, hợp
lý; Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn cần xây dựng kế hoạch
ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để tiết giảm
chi phí, tiết kiệm thời gian, mở rộng kênh phân phối, xúc tiến thương mại, phát
triển thị trường trong và ngoài nước; Góp phần vào thực hiện thắng lợi Chương
trình thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 và Chương trình chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số .
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Hải Phòng phát triển bứt phá về thương mại điện tử, trở thành lĩnh vực tiên phong, thúc đẩy
phát triển kinh tế số của thành phố, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của thành phố, đưa thành phố Hải Phòng
đến năm 2025 trở thành thành phố công nghiệp theo hướng hiện đại, tiếp tục phát
triển bền vững trong các giai đoạn tiếp theo, có vai trò trung tâm của vùng, cả
nước và vị thế quan trọng trong tiến trình hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về
quy mô thị trường thương mại điện tử
- Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm trực
tuyến đến năm 2025 đạt 80% số người sử dụng Internet trên địa
bàn thành phố và trên 90% dân số biết đến lợi ích của thương mại điện tử.
- Doanh số thương mại điện tử đến năm
2025 tăng bình quân 16 - 18%/năm.
2.2. Về
hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong thương mại điện tử đến năm 2025 đạt trên 70%.
- Đến năm 2025, 80% các giao dịch mua
hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
dùng chung về thương mại điện tử.
2.3. Về
ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp
- 80% website thương mại điện tử có
tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến
hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm cả
mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
thương mại điện tử trên các ứng dụng di động.
- 80% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, học phí, viện phí, viễn thông chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt
khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
2.4. Về
ứng dụng thương mại điện tử trong cơ quan nhà nước
- 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- 100% các giao dịch giữa cơ quan
hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của thành phố hoặc qua Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
2.5. Về
phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử
- 100% cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực thương mại điện tử được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước,
nghiệp vụ chuyên ngành về thanh kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
thương mại điện tử.
- 50% các trường đại học, cao đẳng và
giáo dục nghề nghiệp có khoa đào tạo chuyên ngành kinh tế trên địa bàn thành phố:
xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình đào tạo thương mại điện tử có nội
dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn cho doanh nghiệp và cộng đồng người tiêu
dùng.
- 5.000 lượt doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo về kỹ năng ứng dụng thương mại
điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Triển khai,
hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường thuận lợi cho phát triển
thương mại điện tử trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Triển khai thực hiện các chính sách,
pháp luật theo hướng tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động ứng dụng
thương mại điện tử và các mô hình kinh doanh mới trên nền tảng công nghệ số, cụ
thể:
a) Ban hành và triển khai các chương
trình, kế hoạch thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên
địa bàn thành phố.
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp vận hành nền tảng công nghệ phát triển các mô hình, giải pháp và dịch
vụ thương mại điện tử dựa trên ứng dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo đối xử
bình đẳng giữa mô hình kinh doanh truyền thống và mô hình kinh doanh ứng dụng
công nghệ.
c) Tăng cường trách nhiệm và vai trò
của các doanh nghiệp vận hành nền tảng công nghệ cho thương mại điện tử trong
việc quản lý các giao dịch trên nền tảng của mình.
d) Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, thương mại điện tử xuyên biên giới đối
với các doanh nghiệp và người dân trong ứng dụng thương mại điện tử.
2. Nâng cao năng
lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển thương mại điện tử, đấu tranh chống
các hành vi gian lận thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh
không lành mạnh trong thương mại điện tử
a) Duy trì và phát triển Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện tử thành phố Hải Phòng
tại địa chỉ www.hpe.gov.vn đồng thời kết nối trực tuyến với Cổng Quản lý hoạt động
thương mại điện tử của Bộ Công Thương.
b) Xây dựng quy chế phối hợp liên
ngành quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
c) Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm
tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử đáp ứng yêu
cầu quản lý nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế.
d) Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc tổ chức bồi dưỡng kiến
thức và kỹ năng thương mại điện tử; cử công chức tham gia lớp tập huấn, chương
trình về thương mại điện tử do Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
e) Tăng cường phối hợp Ban chỉ đạo
389 Hải Phòng với các cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng chức năng trong công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn thành phố; công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời xử lý các hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hành vi vi phạm quyền sở hữu trí
tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử.
f) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong
các hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm liên quan đến thương mại điện tử.
Nghiên cứu, thử nghiệm và áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại trực tuyến nhằm đảm
bảo phù hợp với thực tế phát triển của các mô hình thương mại điện tử xuyên
biên giới.
g) Tăng cường năng lực thống kê về
thương mại điện tử: Tổ chức hoạt động khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng
thương mại điện tử trên địa bàn thành phố để tạo lập cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác quản lý và định hướng phát triển; đồng thời xây dựng hệ thống thông tin doanh nghiệp của thành phố để kết nối
trực tuyến với Cổng thông tin xuất nhập khẩu Việt Nam
(VNEX) của Bộ Công Thương.
h) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong các thủ tục hành chính công; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến từ
mức độ 3 trở lên đối với toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các
thủ tục khác liên quan nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại của
doanh nghiệp.
3. Phát triển,
hoàn thiện hạ tầng thương mại điện tử kết nối và chia sẻ tới các nền kinh tế
trong khu vực và thế giới
a) Tham gia xây dựng, hoàn thiện
chính sách phát triển hạ tầng thương mại điện tử.
b) Tiếp tục phát huy thành tựu cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tận dụng tối đa những lợi ích từ các Hiệp định,
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phát triển thương mại điện tử;
khai thác các công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo AI, Blockchain, thực
tế ảo AR, Internet vạn vật IoT để sáng tạo các mô hình kinh doanh văn minh, hiện
đại; thúc đẩy phát triển kinh tế phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
c) Phát triển các hạ tầng, giải pháp
hỗ trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và và dịch vụ
công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện
tử, mã QR code, NFC, POS...; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần
thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mô hình
thương mại điện tử doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh
nghiệp (B2B), chính phủ - người dân (G2C), chính phủ - doanh nghiệp (G2B);
Online - Offline (020).
d) Kết nối dịch vụ logistics với phát
triển sản xuất hàng hóa, thương mại trong nước và xuất nhập khẩu. Phát triển
Logistics điện tử phục vụ hoạt động thương mại điện tử. Nâng cao năng lực mạng
lưới dịch vụ vận chuyển, hạ tầng Logistics, giao nhận hàng hóa trên địa bàn
thành phố và với các địa phương khác trong cả nước, từng bước mở rộng ra khu vực
nhằm đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới.
e) Phối hợp triển khai kết nối với hệ
thống cơ sở hạ tầng thương mại điện tử quốc gia về hệ thống thanh toán thương mại
điện tử, trong đó chú trọng phát triển hạ tầng thanh toán nhằm hỗ trợ thanh
toán cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
f) Phát triển các giải pháp chia sẻ hạ
tầng giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ phân phối bán lẻ, các giải pháp liên kết, chia sẻ thông minh
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp với người tiêu dùng và doanh
nghiệp với chính phủ trên nền tảng di động, thẻ thông minh và dữ liệu lớn.
g) Hình thành hệ thống tra cứu, truy
xuất, kiểm soát lưu thông hàng hóa trên nền tảng các giải pháp về chứng từ điện
tử trong thương mại bao gồm hóa đơn điện tử, tem điện tử,
chứng từ xuất kho điện tử và các chứng từ thương mại khác.
h) Triển khai hỗ trợ, hướng dẫn về
quy trình phát hành hóa đơn, việc sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch
thương mại điện tử. Tăng cường công tác quản lý thuế trong thương mại điện tử.
i) Phối hợp triển khai các hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống bán lẻ và thanh toán các dịch vụ
qua ứng dụng thương mại điện tử.
4. Phát triển các
sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ mới hỗ trợ doanh
nghiệp
a) Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho
doanh nghiệp xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín
trong nước và thế giới.
b) Xây dựng các sản phẩm, giải pháp
kinh doanh trực tuyến hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ triển khai ứng dụng
thương mại điện tử.
c) Xây dựng các sản phẩm, giải pháp ứng
dụng thương mại điện tử trên thiết bị di động và nội dung số hỗ trợ doanh nghiệp
vừa và nhỏ, siêu nhỏ.
d) Xây dựng gian hàng của Thành phố
trên một số sàn thương mại điện tử lớn của thế giới, là nơi tập trung các
thương hiệu uy tín, có hàm lượng nội địa hóa cao, sản phẩm xuất khẩu chủ lực được
cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và đảm bảo về nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải
pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ
blockchain ...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu
trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
f) Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng, nâng cấp website thương mại điện tử phù hợp
với mô hình, sản phẩm của thương nhân, đặc biệt các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ,
hộ sản xuất; Liên kết website của thương nhân kết nối Sàn giao dịch thương mại
điện tử thành phố Hải Phòng và khuyến khích các hoạt động ứng dụng thương mại
điện tử trong kinh doanh để giới thiệu, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm của thành
phố.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu
dùng sử dụng thanh toán điện tử (đặc biệt đối với các loại hình dịch vụ: điện,
nước, học phí, viện phí, viễn thông, truyền hình...), thanh toán điện tử trên nền
tảng di động trong giao dịch trực tuyến, hệ thống POS thông minh, dùng chung tại
điểm bán hàng và giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt, phương thức giao nhận tiền (COD)
trong thương mại điện tử.
h) Khuyến khích khởi nghiệp trong
thương mại điện tử và phát triển mô hình kinh tế chia sẻ để hỗ trợ doanh nghiệp.
i) Xây dựng và phát triển bản đồ số
mua sắm trên địa bàn thành phố Hải Phòng phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin cho
sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
k) Khai thác và phát triển các dịch vụ
trực tuyến trong các lĩnh vực như: du lịch (dịch vụ đặt phòng/khách sạn, tour
trực tuyến); giao thông vận tải (dịch vụ đặt chỗ, mua vé tàu bay, tàu hỏa, gọi
xe taxi, xe mô tô 2 bánh); giáo dục (đào tạo trực tuyến), y tế (tư vấn khám bệnh
trực tuyến), truyền thông (truyền hình trực tuyến)...
5. Duy trì Sàn
giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất,
ngành hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ lực thành phố tham gia thương mại điện tử
a) Nâng cấp sàn giao dịch thương mại
điện tử thành phố Hải Phòng phù hợp nền tảng công nghệ số và phù hợp với xu thế
phát triển Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Thường xuyên cung cấp thông tin trên
Sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng về thị trường sản phẩm,
tiêu chuẩn hàng hóa, quy định thủ tục xuất nhập khẩu,... của các nước thành
viên trong các Hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương mà Việt Nam
ký kết.
b) Liên kết các trang thông tin
thương mại điện tử do các sở ngành, địa phương trong thành phố quản lý với Sàn
giao dịch thương mại điện tử Hải Phòng; đồng thời liên kết với Cổng thông tin xuất nhập khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công Thương nhằm
tăng hiệu ứng công tác quảng bá giới thiệu sản phẩm và dịch vụ thành phố Hải
Phòng trên môi trường internet đến du khách và người tiêu dùng.
c) Tổ chức các hoạt động, sự kiện về
Xúc tiến đầu tư, Xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm qua môi trường internet
như: Tuần bán hàng trực tuyến, Phiên chợ trực tuyến... nhằm đẩy mạnh hoạt động
thương mại điện tử trong cộng đồng doanh nghiệp và người dân.
d) Phối hợp với Cục Thương mại điện tử
và Kinh tế số - Bộ Công Thương trong việc kết nối Sàn giao dịch thương mại điện
tử thành phố với các Sàn thương mại điện tử của các tỉnh, thành trong cả nước;
đồng thời kết nối các chương trình hợp tác quốc tế về lĩnh vực thương mại điện tử
và Sàn giao dịch thương mại điện tử...
6. Thông tin,
tuyên truyền về thương mại điện tử
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp, người dân
trên địa bàn về thương mại điện tử, đặc biệt là các phương thức giao dịch
thương mại điện tử an toàn, thông qua ấn phẩm báo in, báo điện tử, truyền
thanh, truyền hình.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo về
chính sách, pháp luật, giải pháp ứng dụng thương mại điện tử cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
c) Tổ chức thường niên Ngày mua sắm
trực tuyến thành phố Hải PHòng và các sự kiện thúc đẩy phát triển thương mại điện
tử trên địa bàn thành phố, mở rộng liên kết, phối hợp với các chương trình
tương tự của các tỉnh thành phố khác cũng như các quốc gia, vùng lãnh thổ trong
khu vực và trên thế giới.
d) Tổ chức các cuộc thi, triển lãm,
giải thưởng về thương mại điện tử.
e) Quảng bá các doanh nghiệp điển
hình thành công trong ứng dụng và cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
f) Xây dựng thường niên báo cáo Hoạt
động thương mại điện tử thành phố Hải Phòng.
g) Thông tin về chính sách, cơ hội
Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch đặc biệt là tiềm năng xuất khẩu của địa
phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu thông qua trang thông tin điện tử
Sở Công Thương, Sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng và trang
tin Sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng.
7. Phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử
a) Triển khai các chương trình đào tạo
về thương mại điện tử tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
b) Tổ chức các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thương mại điện tử cho đội
ngũ cán bộ, công chức; xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý nhà
nước về lĩnh vực thương mại điện tử có chuyên môn sâu, đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn;
c) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch
vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công. Triển khai các ứng dụng, sử dụng
giải pháp phần mềm quản lý trực tuyến đối với các hoạt động quản lý nhà nước về
thương mại điện tử;
d) Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo,
giao lưu, chia sẻ về thương mại điện tử với các nội dung tập trung phân tích
theo từng ngành hàng, những dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp và lắng nghe chia sẻ,
kinh nghiệm, cách giao thương an toàn với thương mại điện tử từ các chuyên gia
hoặc từ chính các doanh nghiệp thành công trong ngành;
e) Đối với các đối tượng doanh nghiệp:
tổ chức đào tạo thương mại điện tử ngắn hạn hoặc định kỳ về tình hình kinh
doanh trực tuyến trên thế giới và khu vực; các xu hướng và sự phát triển kinh
doanh trực tuyến; lợi ích, phương thức tham gia và khai thác các kênh kinh
doanh trực tuyến phù hợp với mô hình doanh nghiệp; những câu chuyện thành công,
sai lầm thường gặp khi phát triển thương mại điện tử; xu thế phát triển
marketing online và cách phân tích, lựa chọn chiến lược marketing thương mại điện
tử hiện đại, hiệu quả; nghệ thuật xây dựng, bảo vệ, tranh chấp và cách xử lý
tranh chấp thương hiệu trực tuyến; các vấn đề pháp lý và văn hóa,
đạo đức kinh doanh trong thương mại điện tử...;
f) Đối với các đối tượng người tiêu
dùng cuối: tổ chức giới thiệu tầm quan trọng thương mại điện tử; tiện ích
thương mại điện tử mang lại cho người dùng; cách thức giao dịch, thanh toán an
toàn khi mua hàng trên mạng; những kỹ thuật, biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân.
g) Xây dựng, cập nhật trung tâm cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thương
mại điện tử trên địa bàn.
8. Hợp tác về
thương mại điện tử và nhiệm vụ khác
a) Phối hợp với Cục Thương mại điện tử
và Kinh tế số, Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương để
đưa ra các chương trình nhiệm vụ phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển Thương mại điện
tử thành phố Hải Phòng; đồng thời đề nghị Bộ Công Thương xem xét, giới thiệu và
hỗ trợ xúc tiến hợp tác quốc tế về thương mại điện tử cho Thành phố Hải Phòng;
b) Tổ chức, cử cán bộ tham gia các
đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về phát triển thương mại điện tử; tham gia
các hoạt động hợp tác về thương mại điện tử trong nước và quốc tế;
c) Tổ chức các hoạt động kết nối cơ
quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh,
thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử phi giấy tờ... và thực hiện một số nhiệm
vụ phát triển thương mại điện tử khác.
IV. DANH MỤC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Theo phụ lục đính kèm.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước được
phân bổ hàng năm theo Kế hoạch.
- Nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ và
các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Các Sở, ngành và chính quyền địa
phương căn cứ nhiệm vụ được giao đề xuất kinh phí gửi Sở Công Thương tổng hợp,
báo cáo.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa
phương tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của
doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các
kênh thương mại điện tử.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
marketing, xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm trực tuyến; xây dựng
thương hiệu doanh nghiệp, sản phẩm trên môi trường Internet.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam và các Sở, ngành,
đơn vị liên quan tiến hành điều tra, khảo sát hoạt động thương mại điện tử của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan tổ chức kiểm tra, xử phạt, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương
mại điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử, thiết
lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền riêng của doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn về thương
mại điện tử phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp các Sở, ngành đề xuất,
tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố các cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển thương mại điện tử đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và quy định hiện
hành.
- Phối hợp, tham gia rà soát, hoàn
thiện các quy định pháp luật về thương mại điện tử để bao quát được những mô
hình hoạt động mới phát sinh, phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế chia sẻ;
tham gia rà soát cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin và dữ liệu trong công tác
điều hành quản lý nhà nước; tham gia xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin và dữ liệu
giữa các Bộ Công Thương với chính quyền địa phương, giữa các cấp, doanh nghiệp
và hiệp hội ngành nghề.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hàng năm, báo cáo đột xuất với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố và các
cơ quan của Trung ương theo thẩm quyền.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành
phố các giải pháp nhằm triển khai hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đến người dân và doanh nghiệp góp phần thực hiện tốt và nâng cao hiệu
quả công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Chủ trì, nâng cấp và khai thác hiệu
quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc tới các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức kết nối các doanh nghiệp
công nghệ thông tin, doanh nghiệp cung ứng giải pháp phần mềm, phần cứng hỗ trợ
hoạt động thương mại điện tử.
- Phối hợp Sở Công Thương và các đơn
vị liên quan hướng dẫn, cung cấp thông tin cho báo chí, hệ thống thông tin cơ sở
để tuyên truyền về lợi ích của thương mại điện tử; tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của doanh nghiệp về thương mại điện tử, ứng dụng thanh toán điện tử, chữ
ký điện tử, chứng thực điện tử; quảng bá mô hình kinh doanh khởi nghiệp hiệu quả
từ ứng dụng thương mại điện tử.
- Tiếp tục triển khai các biện pháp
phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, hạ tầng internet rộng khắp toàn thành phố,
đảm bảo cung cấp các dịch vụ về viễn thông và internet có chất lượng tốt với
nhiều loại hình phong phú đa dạng phục vụ khách hàng và các doanh nghiệp.
- Chỉ đạo các đơn vị dịch vụ viễn
thông, công nghệ thông tin nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, xây dựng kế hoạch
phát triển các dịch vụ ứng dụng công nghệ cao trong thực hiện hoạt động phát
triển thương mại điện tử như kê khai thuế điện tử, thanh toán điện tử, truy xuất
nguồn gốc hàng hóa, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, du lịch, truyền thông
....
3. Sở Khoa học
và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng có liên quan xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi
trường mạng; thực hiện kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực
quản lý tham gia giao dịch trên môi trường mạng theo quy định.
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực thương mại điện tử; Xây dựng, chuyển giao, vận hành Sàn
giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến, Sàn giao dịch thương mại điện tử, vận
hành hệ thống liên kết các Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến vùng
Duyên hải Bắc Bộ,...
4. Sở Du lịch:
- Thực hiện các chương trình kết nối
giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên nền
tảng thương mại điện tử; hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp
và phát triển du lịch thông minh với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế; xây
dựng và phát triển số hóa các điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch địa phương,
phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch địa phương trên thiết bị di động thông
minh.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương có liên quan thông tin, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, tăng cường ứng dụng thương mại điện tử trong
hoạt động kinh doanh (dịch vụ đặt phòng/khách sạn/ăn uống/vé máy bay, tour du lịch,...)
- Tăng cường quản lý hoạt động du lịch
trên môi trường mạng.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp,
hộ nông dân, hợp tác xã sản xuất nông, lâm, thủy sản đưa sản phẩm vào hệ thống phân
phối, kênh phân phối trực tuyến của các doanh nghiệp có uy tín, tham gia mô
hình chuỗi cung ứng thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn.
- Phối hợp với Sở Công Thương khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và vận hành sàn giao dịch nông sản, thực phẩm
an toàn trên môi trường mạng.
- Tiếp tục xây dựng và triển khai các
chương trình hỗ trợ, kiểm tra việc truy xuất nguồn gốc với nông sản, thực phẩm
có gắn mã hình QR (QR code).
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng
mô hình phân phối thực phẩm thông qua đặt hàng trực tuyến từ các điểm chợ đầu mối
trên địa bàn thành phố.
6. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Tuyên truyền, phổ biến, khuyến
khích doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trực tuyến, sử dụng các dịch vụ tiện ích
trực tuyến trong việc đăng ký doanh nghiệp.
- Rà soát, thống kê danh sách và phối
hợp theo dõi hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực thương mại điện tử; hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư
xây dựng hạ tầng thương mại điện tử, hạ tầng logistics; phối hợp cung cấp thông
tin về các doanh nghiệp khi được các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý nhà
nước về thương mại điện tử đề xuất, yêu cầu.
7. Sở Ngoại vụ
Chủ trì tham mưu, triển khai các hoạt
động tăng cường hợp tác quốc tế, xúc tiến hội nhập trong lĩnh vực thương mại điện
tử giữa các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
8. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở,
ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định phân bổ
kinh phí đảm bảo triển khai kịp thời các nhiệm vụ phát triển thương mại điện tử
của thành phố theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
hiện hành.
9. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn
cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
10. Sở Giao
thông và Vận tải
- Đề xuất nâng cấp, phát triển hạ tầng
giao thông trên địa bàn thành phố trong đó chú trọng hạ tầng giao thông kết nối
đến các trung tâm logistics, bến cảng, nhà ga,...
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới,
tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải để hỗ trợ
việc vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử.
- Khuyến khích các giải pháp hỗ trợ
cho hoạt động chuyển phát xuyên biên giới, logistics trong đô thị.
11. Công an
Thành phố
- Phối hợp với các sở, ngành chức
năng đẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện tốt công tác đảm bảo an
ninh, phòng ngừa, đấu tranh kịp thời xử lý các loại tội phạm công nghệ cao, tội
phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, hành vi lợi dụng thương mại
điện tử, thanh toán điện tử, giao dịch điện tử xâm phạm an ninh quốc gia và các
hành vi vi phạm pháp luật khác trên không gian mạng.
- Chủ động nắm tình hình, giám sát hoạt
động của các cơ sở, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện
tử; kịp thời tổ chức lực lượng xác minh, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm
theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp các cơ quan quản lý nhà nước
thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố theo chuyên ngành.
12. Thanh tra
Thành phố
Chủ động tham mưu hoặc khi có chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố về thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
thủ trưởng các cơ quan theo thẩm quyền về quản lý nhà nước về hoạt động thương
mại điện tử trên địa bàn thành phố.
13. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại và
các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trên địa bàn hiện đại hóa cơ
sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống
thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của các cá nhân, tổ chức;
Chỉ đạo xây dựng, phát triển hạ tầng thanh toán bán lẻ và các dịch vụ thanh
toán điện tử phục vụ cho giao dịch thương mại điện tử.
14. Cục Thuế
thành phố
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế
đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. Nghiên cứu,
triển khai các giải pháp chống thất thu thuế trong lĩnh vực thương mại điện tử.
- Tuyên truyền, phổ biến các điểm mới
về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo để hướng
dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định, đặc biệt tăng cường
thu thập cơ sở dữ liệu, quản lý đối với các cá nhân, tổ chức trên địa bàn thành
phố có phát sinh giao dịch với các tổ chức nước ngoài như: Amazon, Booking,
Google, Apple,...
15. Cục Hải quan
thành phố
Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các
biện pháp nhằm tạo thuận lợi, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
giao dịch qua thương mại điện tử nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về
hải quan: Thủ tục công khai, minh bạch, đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với
thông lệ quốc tế, với Công ước/Hiệp định quốc tế Việt Nam đã ký kết, tham gia
và các quy định pháp luật của Việt Nam; đảm bảo hiệu quả công tác phòng, chống
thất thu và các hoạt động gian lận thương mại.
16. Cục Quản lý
thị trường thành phố
Với vai trò là cơ quan thường trực của
Ban chỉ đạo 389 thành phố, chủ trì triển khai công tác kiểm tra, kiểm soát và xử
lý nghiêm đối với các hoạt động vi phạm quy định của nhà nước trong hoạt động
thương mại điện tử (buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả mạo nhãn hiệu,
giả mạo xuất xứ, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa vi phạm về an
toàn thực phẩm,... trên địa bàn thành phố.
17. Đài Phát
thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố
Xây dựng các bài viết, chuyên đề,
phóng sự tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử, đặc biệt là vai trò, lợi
ích của Internet trong đời sống người dân, các điển hình thành công trong ứng dụng
thương mại điện tử.
18. Các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào
tạo về thương mại điện tử; triển khai việc ứng dụng thương mại điện tử cho cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn đẩy mạnh công tác xúc tiến, ứng dụng thương mại điện tử, kết nối tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025.
19. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thương mại - dịch vụ
- Nghiêm túc tuân thủ các quy định của
pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh thương mại điện tử; xây dựng môi
trường kinh doanh trực tuyến cạnh tranh, lành mạnh.
- Chủ động cập nhật các công nghệ, đẩy
mạnh ứng dụng thương mại điện tử để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, kết nối khách hàng, bán hàng đa kênh.
- Ưu tiên sử dụng
các hình thức, công cụ thanh toán không dùng tiền mặt trong quá trình cung cấp
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm bán hàng và trên môi trường mạng.
Thực hiện chính sách ưu đãi bán hàng đối với trường hợp người tiêu dùng không
dùng tiền mặt.
- Tham gia các chương trình đào tạo,
tập huấn về thương mại điện tử do các cơ quan quản lý nhà nước tổ chức.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các quận huyện và các đơn vị liên quan bám sát nội dung Kế hoạch này và các nhiệm
vụ cụ thể chủ động xây dựng nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể và tổ chức thực
hiện kịp thời, hiệu quả trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình; định kỳ trước
ngày 15/6 hàng năm xây dựng dự toán, đề xuất kinh phí thực hiện chương trình,
nhiệm vụ năm kế tiếp của đơn vị mình gửi về Sở Công Thương tổng hợp gửi Sở Tài
chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; định kỳ trước ngày 15/12 gửi
báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước
ngày 22/12 hàng năm về kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị các biện pháp cần
thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc vướng mắc phát sinh, các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời có Văn bản gửi Sở Công Thương tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, PCT Nguyễn Đức Thọ;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, PCVP Trần Huy Kiên;
- Cổng TT ĐT TP;
- CV: CT;
- Lưu:VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 291/KH-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Tên
Chương trình, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực
|
Nguồn
lực thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
I
|
Triển
khai, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường thuận lợi cho phát
triển thương mại điện tử.
|
1
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT, TMĐT xuyên biên giới đối với các
doanh nghiệp và người dân trong ứng dụng TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2022
|
NSTP
|
2
|
Xây dựng các chương trình khuyến khích hình thức mua sắm trực tuyến, thanh toán
trực tuyến; từng bước thay đổi thói quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người
tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại.
|
Sở
Công Thương
|
Ngân
hàng nhà nước; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP
|
3
|
Hỗ trợ, khuyến khích các hoạt động
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phát triển mô hình, giải pháp và dịch vụ
thương mại điện tử dựa trên ứng dụng
công nghệ tiên tiến
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở,
ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
4
|
Triển khai nội dung tăng cường công
tác quản lý thuế trong thương mại điện tử; xây dựng chương trình hướng dẫn, hỗ
trợ về quy trình phát hành hóa đơn, việc sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch thương mại điện tử.
|
Cục
Thuế Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
II
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển thương mại điện tử, đấu
tranh chống các hành vi gian lận thương mại, xâm phạm quyền Sở hữu trí tuệ và
cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử.
|
1
|
Xây dựng quy chế phối hợp liên
ngành quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn
thành phố Hải Phòng hỗ trợ công tác quản lý, giám sát thực thi và xử lý
vi phạm trong hoạt động thương mại tử.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2021
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Duy trì và
phát triển Cổng thông tin quản lý hoạt động thương mại điện
tử thành phố Hải Phòng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
thương mại điện tử thành phố Hải Phòng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP
|
4
|
Trang bị các phương tiện hiện đại để
hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt
động TMĐT trên môi trường trực tuyến cho các lực lượng thực thi pháp luật về
thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
5
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành
vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến.
|
Cục
Quản lý thị trường Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
6
|
Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh
báo với các sàn và website/ứng dụng thương mại điện tử lớn
nhằm loại bỏ kịp thời thông tin về hàng hóa vi phạm trên sàn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
7
|
Tập huấn ngắn hạn trong nước và nước
ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
8
|
Triển khai các chương trình đảm bảo
an ninh, phòng ngừa, đấu tranh kịp thời xử lý các loại tội phạm công nghệ
cao, tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, hành vi lợi dụng
thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giao dịch điện tử xâm phạm an ninh quốc
gia và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên không gian mạng Internet.
|
Công
An Thành phố Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP
|
9
|
Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các biện pháp nhằm tạo thuận lợi, thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giao dịch qua thương mại điện tử nhưng vẫn đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan: Thủ tục công khai, minh bạch, đơn giản,
nhanh chóng, phù hợp với thông lệ quốc tế, với Công ước/Hiệp định quốc tế Việt
Nam đã ký kết, tham gia và các quy định pháp luật của Việt Nam; đảm bảo hiệu
quả công tác phòng, chống thất thu và các hoạt động gian lận thương mại.
|
Cục
Hải quan thành phố
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP
|
III
|
Phát triển,
hoàn thiện hạ tầng thương mại điện tử.
|
1
|
Phát triển các hạ tầng, giải pháp hỗ
trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh
toán trong thương mại và và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích
thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, POS...
|
Sở
Thông Tin và Truyền Thông
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Đề xuất nâng cấp, phát triển hạ tầng
giao thông trên địa bàn thành phố trong đó chú trọng hạ tầng giao thông kết nối
đến các trung tâm logistics, bến cảng, nhà ga,..
|
Sở
Giao Thông và Vận Tải
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ
mới, tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải để
hỗ trợ việc vận chuyển giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử.
|
Sở Giao
Thông và Vận Tải
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
4
|
Đề xuất giải pháp hỗ trợ cho hoạt động
chuyển phát xuyên biên giới, logistics trong đô thị.
|
Sở
Giao Thông và Vận Tải
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
5
|
Phát triển các giải pháp chia sẻ hạ
tầng giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ phân phối bán lẻ, các giải pháp liên kết, chia sẻ thông minh
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp với người tiêu dùng và doanh
nghiệp với chính phủ trên nền tảng di động, thẻ thông minh và dữ liệu lớn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chỉ,
phát triển bản đồ số mua sắm thành phố Hải Phòng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
IV
|
Phát triển
các sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ mới hỗ trợ
doanh nghiệp.
|
1
|
Xây dựng các sản phẩm, giải pháp
kinh doanh trực tuyến hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên
quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Xây dựng các sản phẩm, giải pháp ứng
dụng TMĐT trên thiết bị di động và nội dung số hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên
quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các
doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch TMĐT; Sàn giao dịch hàng hóa uy tín
trong nước và thế giới.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
4
|
Xây dựng gian hàng của Thành phố
trên một số sàn thương mại điện tử lớn của thế giới nâng cao năng lực cho
doanh nghiệp xuất khẩu tham gia những gian hàng này.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
5
|
Triển khai các chương trình, giải
pháp để xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm
và doanh nghiệp trên môi trường mạng Internet.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
6
|
Xây dựng chương trình khởi nghiệp trong
Thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Các Doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
7
|
Phát triển giải pháp bảo mật và an
toàn thông tin cho các giao dịch điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
Sở
Công Thương; Các Doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
8
|
Xây dựng các giải pháp, sản phẩm
phát triển du lịch trực tuyến.
|
Sở
Du lịch
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
V
|
Duy trì Sàn
giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất,
ngành hàng, sản phẩm, dịch vụ chủ lực thành phố tham gia thương mại điện tử.
|
1
|
Duy trì và phát triển sàn giao dịch
thương mại điện tử thành phố Hải Phòng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Đào tạo kỹ năng và hỗ trợ kinh phí
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và
ngoài nước.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Xây dựng và vận hành sàn giao dịch
nông, lâm, thủy, hải sản trên môi trường mạng Internet.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
4
|
Xây dựng và triển khai các chương
trình hỗ trợ, kiểm tra việc truy xuất nguồn gốc với nông, lâm, thủy, hải sản
có gắn mã hình QR (QR code).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
VI
|
Thông
tin, tuyên truyền về thương mại điện tử.
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng thông qua các hoạt động
truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm,
mạng xã hội và các hình thức khác.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử
thành phố, hệ thống thông tin cơ sở
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Tổ chức Ngày mua sắm trực tuyến
thành phố Hải Phòng và các sự kiện thúc đẩy phát triển thương mại điện tử
trên địa bàn thành phố, mở rộng liên kết, phối hợp với các chương trình tương
tự của các tỉnh thành phố khác cũng như các quốc gia, vùng lãnh thổ trong khu
vực và trên thế giới.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
VII
|
Đào tạo,
Phát triển nguồn nhân lực về thương mại điện tử.
|
1
|
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho
doanh nghiệp về thương mại điện tử theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
2
|
Xây dựng các hệ thống và giải pháp
hỗ trợ đào tạo trực tuyến về thương mại điện tử.
|
Các
Trường Đại học, cao đẳng, đào tạo nghề trên địa bàn thành phố
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ
nghiên cứu, giảng dạy và học tập về TMĐT.
|
Các
Trường Đại học, cao đẳng, đào tạo nghề trên địa bàn thành phố
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
VIII
|
Hợp tác về
thương mại điện tử.
|
1
|
Triển khai các hoạt động tăng cường
hợp tác quốc tế, xúc tiến hội nhập trong lĩnh vực thương mại điện tử giữa các
địa phương, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa.
|
2
|
Tham gia các đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm quốc tế trong quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|
3
|
Tổ chức chức các hoạt động kết nối
giao thương trong và ngoài nước, thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử qua
biên giới và thương mại phi giấy tờ.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2021
|
2025
|
NSTP,
Xã hội hóa
|