BỘ Y TẾ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN PHỐI HỢP PHÒNG, CHỐNG BỆNH LÂY TRUYỀN
TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Căn
cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012
của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Căn
cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi
Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính
phủ;
Căn
cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
Căn
cứ Pháp lệnh Thú y;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ
trưởng Bộ
Y tế, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch hướng
dẫn phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định việc phối hợp trong giám sát, điều tra, xử lý ổ dịch, truyền
thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học về phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người
giữa
các
đơn vị của ngành y tế và ngành nông nghiệp. Danh mục các bệnh
lây truyền từ động vật sang người được quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Nội dung phối hợp
1. Giám sát bệnh
lây
truyền từ động vật sang người.
2. Tổ chức điều
tra,
xử lý
ổ
dịch
bệnh
lây
truyền từ động vật sang người.
3. Truyền thông
phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
4. Đào tạo
và nghiên cứu khoa học về phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện phối hợp
1. Bình đẳng,
tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích chung là bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Bảo đảm
tính chủ động, kịp thời và liên tục đối với tất cả các hoạt
động phối hợp.
Chương II
GIÁM SÁT BỆNH LÂY
TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Điều 4. Nội dung phối hợp trong giám sát bệnh
lây truyền từ động vật sang người
1. Trao đổi
các thông tin về ca bệnh, ổ dịch trên động vật hoặc trên người:
a) Các
thông tin về trường hợp bệnh, ổ dịch trên động vật:
- Ngày
phát hiện trường hợp bệnh, ổ dịch đầu tiên nghi ngờ mắc bệnh hoặc đã xác định mắc
bệnh có thể lây sang người;
- Tên,
loài động vật mắc bệnh;
- Địa điểm
ghi nhận các trường hợp bệnh, ổ dịch trên động vật, số mắc, chết, số đàn lây
nhiễm;
- Triệu
chứng lâm sàng của động vật nghi ngờ hoặc xác định mắc bệnh lây truyền từ động
vật sang người;
- Kết quả
xét nghiệm: ngày xét nghiệm, phương pháp xét nghiệm, số mẫu xét nghiệm, số xét
nghiệm dương tính, âm tính;
- Đặc điểm
chăn nuôi động vật bị mắc bệnh;
- Các biện
pháp phòng, chống đã triển khai;
- Đề xuất,
kiến nghị các biện pháp giải quyết tiếp.
b) Các
thông tin về trường hợp bệnh, ổ dịch trên người:
- Ngày khởi
phát, ngày ghi nhận trường hợp bệnh, ổ dịch trên người đầu tiên bị nghi ngờ hoặc
đã xác định là mắc bệnh lây truyền từ động vật sang người;
- Địa điểm,
số trường hợp mắc, chết;
- Triệu
chứng chính của các trường hợp mắc, chết;
- Kết quả
xét nghiệm: ngày xét nghiệm, phương pháp xét nghiệm, số mẫu xét nghiệm, số xét
nghiệm dương tính, âm tính;
- Các yếu
tố nguy cơ;
- Các biện
pháp phòng, chống đã triển khai;
- Đề xuất,
kiến nghị các biện pháp giải quyết tiếp.
2. Chia sẻ
mẫu bệnh phẩm:
a) Tất cả
các mẫu bệnh phẩm của động vật nghi ngờ mắc bệnh có thể lây truyền sang người
hoặc của người nghi ngờ mắc bệnh lây truyền từ động vật được thu thập trong quá
trình giám sát, điều tra ổ dịch phải được cung cấp cho cơ quan thú y hoặc y tế
khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan thú y hoặc y tế cùng cấp;
b) Thời
gian thực hiện việc chia sẻ mẫu bệnh phẩm: trong vòng 48 giờ kể từ khi nhận được
yêu cầu.
Điều 5. Phương thức, thời hạn trao đổi thông
tin trong giám sát bệnh lây truyền từ động vật sang người
1. Việc
trao đổi thông tin trong giám sát bệnh lây truyền từ động vật sang người trong
trường hợp đột xuất hoặc theo định kỳ phải được thực hiện bằng văn bản.
2. Trường
hợp khẩn cấp có thể trao đổi trực tiếp, điện thoại, fax hoặc thư điện tử nhưng
trong vòng 24 giờ kể từ khi phát hiện ca bệnh, ổ dịch ở người hoặc động vật
nghi ngờ mắc bệnh lây truyền từ động vật sang người phải gửi văn bản theo Phụ lục
2 hoặc theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc
trao đổi thông tin theo định kỳ tháng, quý, năm về tình hình bệnh lây truyền từ
động vật sang người thực hiện theo Phụ lục 4 hoặc theo Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 6. Phân công đơn vị đầu mối thực hiện
trao đổi thông tin trong giám sát bệnh lây truyền từ động vật sang người
1.
Cấp trung ương: Cục Y tế dự phòng và Cục Thú y.
2.
Cấp khu vực:
a)
Khu vực miền Bắc: Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương và Cơ quan Thú y vùng 1, Cơ
quan Thú y vùng 2 chịu trách nhiệm trao đổi thông tin trong giám sát bệnh lây
truyền từ động vật sang người đối với các tỉnh thuộc khu vực được giao phụ
trách theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Khu vực miền Trung: Viện Pasteur Nha Trang và Cơ quan Thú y vùng 3, Cơ quan Thú
y vùng 4 chịu trách nhiệm trao đổi thông tin trong giám sát bệnh lây truyền từ
động vật sang người đối với các tỉnh thuộc khu vực được giao phụ trách theo Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
c)
Khu vực Tây Nguyên: Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên và Cơ quan Thú y vùng 5 chịu
trách nhiệm trao đổi thông tin trong giám sát bệnh lây truyền từ động vật sang
người đối với các tỉnh thuộc khu vực được giao phụ trách theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
d)
Khu vực miền Nam: Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan Thú y vùng 6,
Cơ quan Thú y vùng 7 chịu trách nhiệm trao đổi thông tin trong giám sát bệnh
lây truyền từ động vật sang người đối với các tỉnh thuộc khu vực được giao phụ
trách theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Cấp tỉnh: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) và Chi cục Thú y tỉnh.
4.
Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
tắt là huyện) hoặc Trung tâm Y tế dự phòng huyện (đối với các huyện đã có Trung
tâm Y tế dự phòng độc lập) và Trạm Thú y huyện.
5.
Cấp xã: Trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) và Ban chăn nuôi
- thú y xã.
Chương III
ĐIỀU TRA Ổ DỊCH, XỬ
LÝ Ổ DỊCH
Điều 7. Thành lập Đội điều tra, xử lý ổ dịch
1.
Khi phát hiện động vật nghi mắc bệnh lây truyền từ động vật sang người, cơ quan
thú y có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập Đội điều
tra, xử lý ổ dịch, gồm các thành phần sau:
a)
Lãnh đạo chính quyền địa phương;
b)
Đại diện cơ quan thú y;
c)
Đại diện cơ quan y tế dự phòng;
d)
Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
2.
Khi phát hiện người bệnh nghi ngờ hoặc xác định mắc bệnh lây truyền từ động vật
sang người, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đang điều trị có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản trong vòng 24 giờ đến cơ quan y tế dự phòng cùng cấp
để thông báo bằng văn bản cho cơ quan thú y cùng cấp thành lập Đội điều tra, xử
lý ổ dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 8. Điều tra, xử lý ổ dịch, báo cáo tình hình bệnh dịch
1.
Điều tra ổ dịch:
a)
Điều tra nguồn lây;
b)
Xác định hành vi nguy cơ;
c)
Lấy mẫu từ người nghi ngờ mắc bệnh, người bệnh, động vật nghi ngờ truyền bệnh
sang người và tiến hành xét nghiệm xác định;
c)
Tiến hành xử lý ổ dịch.
2.
Xử lý ổ dịch:
a)
Việc xử lý ổ dịch trên người thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b)
Việc xử lý ổ dịch trên động vật thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
3.
Báo cáo kết quả điều tra, xử lý ổ dịch:
a)
Báo cáo kết quả với cơ quan cấp trên và chính quyền sở tại ngay sau khi kết
thúc điều tra, xử lý ổ dịch;
b)
Việc công bố thông tin tình hình bệnh dịch trên người và trên động vật được thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH LÂY
TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Điều
9. Nội dung truyền thông
1.
Nội dung truyền thông:
a)
Tên loại bệnh, dịch truyền nhiễm;
b)
Đường lây bệnh truyền nhiễm;
c)
Các yếu tố, hành vi nguy cơ;
d)
Biện pháp phòng, chống.
2.
Các thông điệp truyền thông phải có sự thống nhất giữa các đơn vị y tế và nông
nghiệp về nội dung, phương thức truyền thông.
Điều 10. Phân công thực hiện truyền thông
1.
Trường hợp có ổ dịch trên động vật có khả năng lây truyền sang người nhưng chưa
phát hiện ca bệnh trên người: Chi cục Thú y tỉnh là đơn vị đầu mối, phối hợp với
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh xây dựng thông điệp truyền thông về phòng, chống dịch
bệnh và triển khai truyền thông.
2.
Trường hợp phát hiện người bị nghi ngờ hoặc đã được xác định mắc bệnh lây truyền
từ động vật sang người: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh là đơn vị đầu mối, phối hợp
với Chi cục Thú y tỉnh xây dựng thông điệp truyền thông về phòng, chống dịch bệnh
và triển khai truyền thông.
Chương V
ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VỀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Điều 11. Phối hợp trong tổ chức đào tạo, tập
huấn
1.
Thống nhất xây dựng khung chương trình đào tạo, tập huấn về nội dung phòng, chống
bệnh lây truyền từ động vật sang người.
2.
Phối hợp tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn theo kế hoạch đã được phê duyệt.
3.
Cử cán bộ theo đề nghị của ngành y tế hoặc nông nghiệp tham gia các chương
trình đào tạo, tập huấn.
Điều 12. Phối hợp trong nghiên cứu khoa học
1.
Chia sẻ thông tin, số liệu liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu theo đề nghị
bằng văn bản của các cơ quan thuộc ngành y tế hoặc nông nghiệp.
2. Cử cán bộ tham gia các hoạt động nghiên cứu
khoa học do ngành y tế hoặc ngành nông nghiệp thực hiện.
3.
Thông báo kết quả nghiên cứu về các bệnh lây truyền từ động vật sang người cho
các đơn vị y tế hoặc nông nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Y tế dự phòng - Bộ
Y tế
1. Đầu mối
của Bộ Y tế phối hợp với Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai các hoạt động phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
2. Chỉ đạo
toàn bộ các hoạt động về phối hợp giữa ngành y tế và nông nghiệp trong phòng,
chống bệnh lây truyền từ động vật sang người đối với các đơn vị trong ngành y tế.
3. Phối hợp
với Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, đề xuất sửa đổi
các hướng dẫn giám sát bệnh lây truyền từ động vật sang người; xây dựng và phát
triển các kế hoạch hoạt động phối hợp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động
vật sang người.
4. Định kỳ
6 tháng một lần, tổ chức họp giao ban với Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các đơn vị liên quan để đánh giá hoạt động phối hợp trong giám
sát phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Thú y - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Đầu mối
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Cục Y tế dự phòng - Bộ
Y tế triển khai các hoạt động phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
2. Chỉ đạo
toàn bộ các hoạt động về phối hợp giữa ngành y tế và nông nghiệp trong phòng,
chống bệnh lây truyền từ động vật sang người đối với các đơn vị trong ngành
nông nghiệp.
3. Phối hợp
với Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế xây dựng, đề xuất sửa đổi các hướng dẫn giám
sát bệnh lây truyền từ động vật sang người; xây dựng và phát triển các kế hoạch
hoạt động phối hợp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
4. Định kỳ
6 tháng một lần, phối hợp với Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế và các đơn vị liên
quan tổ chức họp giao ban để đánh giá hoạt động phối hợp trong giám sát phòng,
chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
Điều 15. Trách nhiệm của Viện Vệ sinh dịch tễ
trung ương, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện
Pasteur thành phố Hồ Chí Minh
1. Đầu mối
phối hợp với các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này
trong việc triển khai các hoạt động phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động
vật sang người thuộc khu vực được giao phụ trách.
2. Chỉ đạo,
hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức kiểm tra, giám sát, xác minh tác nhân gây
bệnh lây truyền từ động vật sang người tại các đơn vị y tế ở các tuyến thuộc
khu vực được giao phụ trách.
3. Phối hợp
với các đơn vị thuộc ngành nông nghiệp thực hiện các nghiên cứu khoa học về các
bệnh lây truyền từ động vật sang người.
4. Phối hợp
với các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng và các đơn vị thuộc ngành nông
nghiệp trong phòng, chống các bệnh do ký sinh trùng, côn trùng lây truyền từ động
vật sang người tại khu vực được giao phụ trách.
5. Đề xuất
các mô hình phối hợp trong giám sát, phòng và chống các bệnh lây truyền từ động
vật sang người; xây dựng nội dung tài liệu đào tạo, tập huấn.
6. Thu thập,
phân tích, đánh giá, lưu trữ số liệu giám sát các bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
7. Thực
hiện chia sẻ thông tin, phối hợp tổ chức điều tra, xử lý ổ dịch, chia sẻ mẫu bệnh
phẩm, triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, phối hợp trong đào tạo và
nghiên cứu khoa học.
8. Định kỳ
3 tháng một lần, tổ chức họp giao ban với các đơn vị quy định tại Khoản
2 Điều 6 Thông tư này và các đơn vị liên quan để đánh giá hoạt động phối hợp
trong giám sát phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người thuộc khu vực
được giao phụ trách.
Điều 16. Trách nhiệm của các Cơ quan thú y
vùng
1. Đầu mối
phối hợp với các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này
trong việc triển khai các hoạt động phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động
vật sang người thuộc khu vực được giao phụ trách.
2. Chỉ đạo,
hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức kiểm tra, giám sát, xác minh tác nhân gây
bệnh lây truyền từ động vật sang người tại các đơn vị nông nghiệp ở các tuyến
thuộc khu vực được giao phụ trách.
3. Phối hợp
với các đơn vị thuộc ngành y tế thuộc khu vực phụ trách thực hiện các nghiên cứu
khoa học về các bệnh lây truyền từ động vật sang người.
4. Đề xuất
các mô hình phối hợp trong giám sát, phòng, chống; xây dựng nội dung tài liệu
đào tạo, tập huấn.
5. Thu thập,
phân tích, đánh giá, lưu trữ số liệu giám sát các bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
6. Thực
hiện chia sẻ thông tin, phối hợp tổ chức điều tra, xử lý ổ dịch, chia sẻ mẫu bệnh
phẩm, triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, phối hợp trong đào tạo và
nghiên cứu khoa học.
7. Định kỳ
3 tháng một lần, phối hợp với các đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều
6 Thông tư này và các đơn vị liên quan tổ chức họp giao ban để đánh giá hoạt
động phối hợp trong giám sát phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người
thuộc khu vực được giao phụ trách.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Y tế
1.
Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành
y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện các hoạt động
về phối
hợp giữa ngành y tế và nông nghiệp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
2.
Tổ
chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện phối hợp
giữa ngành y tế, nông nghiệp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người trên địa bàn phụ trách.
3.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch hoạt động
chung trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đề xuất Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các hoạt động ưu tiên.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1.
Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện các hoạt động về phối hợp
giữa ngành y tế và nông nghiệp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
2.
Tổ
chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện phối hợp
giữa ngành y tế, nông nghiệp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người trên địa bàn phụ trách.
3.
Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các kế hoạch hoạt động chung trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; đề xuất Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
hoạt động ưu tiên.
Điều 19. Trách nhiệm của Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh
1.
Là đơn vị đầu mối, tham mưu cho Sở Y tế triển khai thực hiện các hoạt động phối
hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người trên địa bàn phụ trách.
2. Thực hiện việc giám sát, phòng và chống bệnh lây truyền
từ động vật sang người: chia sẻ thông tin, phối hợp tổ chức điều
tra, xử lý ổ dịch, chia sẻ mẫu bệnh phẩm, triển khai các biện pháp phòng, chống
dịch, phối hợp trong đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3.
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong ngành y tế tuyến huyện, xã triển
khai các hoạt động phối hợp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang
người.
4.
Định kỳ 3 tháng một lần, tổ chức họp giao ban với các Chi cục Thú y tỉnh và các
đơn vị liên quan để đánh giá hoạt động phối hợp trong giám sát, phòng, chống bệnh
lây truyền từ động vật sang người.
Điều 20. Trách nhiệm của Chi cục Thú y tỉnh
1.
Là đơn vị đầu mối, tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện các hoạt động phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người trên địa bàn phụ trách.
2.
Thực hiện việc giám sát, phòng và chống bệnh lây truyền từ động vật sang người:
chia sẻ thông tin, phối hợp tổ chức điều tra, xử lý ổ dịch, chia sẻ mẫu bệnh phẩm,
triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, phối hợp trong đào tạo và nghiên cứu
khoa học.
3.
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong ngành nông nghiệp tuyến huyện, xã
triển khai các hoạt động phối hợp trong phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật
sang người.
4.
Định kỳ 3 tháng một lần phối hợp với các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và các
đơn vị liên quan tổ chức họp giao ban để đánh giá hoạt động phối hợp trong giám
sát phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang
người.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2013.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Liên Bộ
nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Văn Tám
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cổng thông tin điện tử
Chính phủ);
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục thuộc Bộ: Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Y tế các ngành;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, PC: Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT.
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI ƯU TIÊN PHỐI HỢP GIỮA NGÀNH Y TẾ
VÀ NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27 /5 /2013)
DANH
MỤC
Các
bệnh lây truyền từ động vật sang người ưu tiên phối hợp giữa ngành y tế và nông
nghiệp
1. Bệnh Cúm A(H5N1).
2. Bệnh
Dại.
3. Bệnh Liên cầu
khuẩn lợn.
4. Bệnh Than
(nhiệt
thán).
5. Bệnh Xoắn khuẩn
vàng da (leptospirosis).
PHỤ
LỤC 2
MẪU
BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH HOẶC Ổ DỊCH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI (ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THÚ Y KHI TRAO ĐỔI THÔNG TIN BỆNH DỊCH VỚI CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27/5/2013)
Cơ
quan chủ quản:........[1]............
Đơn vị:................[2]......................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../......[3].....
|
..........[4].........,
ngày..... tháng ....năm .........
|
BÁO CÁO
TRƯỜNG HỢP BỆNH HOẶC Ổ DỊCH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG
NGƯỜI
Kính
gửi: ......................[5]..........................
I. Thông
tin trường hợp bệnh hoặc ổ dịch đầu tiên:
1. Tên, loài động vật
mắc bệnh:..............................................................................
2. Địa điểm
phát hiện:...............................................[6].............................................
3. Họ tên
người liên hệ (hộ chăn nuôi, trang trại): ...................... Điện thoại:.........
4. Ngày phát hiện trường
hợp bệnh đầu tiên:........./........../.....................................
5. Chẩn
đoán ban đầu:......................................Nơi chẩn đoán..............................
6. Chẩn đoán xác định:............................................................................................
7. Yếu tố dịch tễ:.....................................................................................................
8. Đặc điểm
chăn nuôi:............................................................................................
9. Ngày lấy mẫu bệnh
phẩm:....................../......./....................................................
10. Ngày gửi xét nghiệm:.................../......../...........................................................
11. Phương pháp xét
nghiệm:................................................................................
12. Ngày trả và kết
quả xét nghiệm:................./......../............................................
II. Tổng hợp
tình hình bệnh hoặc ổ dịch đến thời điểm báo cáo
1. Tổng số động vật mắc:.......................................................................................
2. Tổng số động vật
chết:.......................................................................................
3. Tổng số đàn nhiễm
bệnh:...................................................................................
4. Số địa phương ghi
nhận ca bệnh: Số tỉnh:.......... Số huyện:.......... Số xã:.........
5. Số mẫu xét nghiệm:............................................................................................
6. Phương pháp xét
nghiệm:..................................................................................
7. Số mẫu dương tính:...........................................................................................
8. Các yếu tố nguy cơ
lây truyền sang người:.......................................................
III. Nhận
định tình hình
...............................................................................................................................
IV. Các biện
pháp phòng, chống dịch đã triển khai
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
-
..................
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU
BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH HOẶC Ổ DỊCH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI (ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ KHI TRAO ĐỔI THÔNG TIN BỆNH DỊCH VỚI CÁC ĐƠN VỊ THÚ Y)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 25/5/2013)
Cơ
quan chủ quản:.......[7]...........
Đơn vị:...............[8]....................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./.....[9].....
|
..........[10]........,
ngày..... tháng ....năm ........
|
BÁO CÁO
TRƯỜNG HỢP BỆNH HOẶC Ổ DỊCH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG
NGƯỜI
Kính
gửi: ......................[11]..........................
I. Thông
tin bệnh nhân đầu tiên:
1. Họ tên bệnh
nhân:................................................... Tuổi:................ Giới:.............
2. Họ tên người liên
hệ (đối với trẻ em):......................................................................
3. Nghề nghiệp:............................................................................................................
4. Nơi ở
hiện tại:..........................................[12]...........................................................
5. Quận/Huyện:........................
Tỉnh: ..........................Số điện thoại: ......................
6. Ngày khởi
phát triệu chứng đầu tiên:....................... /................. /........................
7. Ngày
vào viện:........./.........../...........Ngày tử vong (nếu có): ............/......./...........
8. Nơi khám bệnh đầu
tiên:......................................................................................
9. Nơi bệnh nhân đang
điều trị:................................................................................
10. Chẩn đoán ban đầu:...........................................................................................
11. Chẩn đoán xác định:...........................................................................................
12. Tiền sử:
..............................................................................................................
13. Yếu tố dịch tễ:
.....................................................................................................
14. Ngày lấy mẫu bệnh
phẩm: .................................. Loại bệnh phẩm....................
15. Ngày gửi xét nghiệm:
................/.........../............................................................
16. Ngày trả và kết
quả xét nghiệm: ........./........../....................................................
17. Nơi xét nghiệm:..........................
Phương pháp xét nghiệm:..............................
II. Tổng hợp
tình hình bệnh hoặc ổ dịch đến thời điểm báo cáo
1. Tổng số trường hợp
mắc:......................................................................................
2. Tổng số trường hợp
tử vong:.................................................................................
3. Số địa phương ghi
nhận trường hợp bệnh: Số tỉnh:...... Số huyện:......Số xã:.......
4. Số mẫu xét nghiệm:..............................................................................................
5. Số mẫu dương tính:.............................................................................................
6. Các yếu tố nguy
cơ:............................................................................................
III. Nhận
định tình hình
...............................................................................................................................
IV. Các biện
pháp phòng, chống dịch đã triển khai
..............................................................................................................................
Nơi nhận:
-
..................
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU
BÁO CÁO BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI THÁNG/QUÝ/NĂM (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ KHI TRAO ĐỔI THÔNG TIN BỆNH DỊCH VỚI CÁC ĐƠN VỊ THÚ Y)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27/5/2013)
Cơ
quan chủ quản:.......[13]...........
Đơn vị:...............[14]...............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./.....[15].....
|
..........[16]........,
ngày..... tháng ....năm ........
|
BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM
BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Tháng.... (từ ngày 01 đến ngày 31 hàng tháng)[17]
Quý.....(từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày 31 của
tháng cuối quý)[18]
Năm..... (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 các
năm)[19]
Kính
gửi: ......................[20]..........................
I. Tình
hình bệnh, dịch
TT
|
Địa phương
|
Cúm A (H5N1)
|
Dại
|
Liên cầu lợn
|
Than
|
Xoắn khuẩn vàng da
|
M[21]
|
C[22]
|
XN[23]
(+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
1
|
......[24].......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, đánh giá:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
..................
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU
BÁO CÁO BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI THÁNG/QUÝ/NĂM
(Áp
dụng đối với các đơn vị thú y khi trao đổi thông tin bệnh dịch với các đơn vị y
tế)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27/5/2013)
Cơ
quan chủ quản:.......[25]...........
Đơn vị:................[26]...................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./....[27]......
|
.........[28].........,
ngày..... tháng ....năm ........
|
BÁO CÁO THÁNG/QUÝ/NĂM
BỆNH LÂY TRUYỀN TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
Tháng.... (từ ngày 01 đến ngày 31 hàng tháng)[29]
Quý.....(từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày 31 của
tháng cuối quý)[30]
Năm..... (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 các
năm)[31]
Kính
gửi: ......................[32]..........................
I. Tình hình bệnh,
dịch
TT
|
Địa phương
|
Cúm A (H5N1) trên gia cầm
|
Số chó dại
|
Số lợn mắc liên cầu lợn
|
Số gia súc mắc nhiệt thán
|
Số gia súc mắc xoắn khuẩn vàng da
|
M[33]
|
C[34]
|
XN[35]
(+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
M
|
C
|
XN (+)
|
1
|
.......[36]......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, đánh giá:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
..................
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
PHÂN
CÔNG ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI PHỤ TRÁCH CÁC TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27/5/2013)
BẢNG
PHÂN CÔNG
Đơn
vị đầu mối phụ trách các tỉnh
STT
|
Tên đơn vị
|
Tỉnh được giao phụ trách
|
I
|
Các đơn vị y tế
|
1
|
Viện
Vệ sinh dịch tễ Trung ương
|
Hà
Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Sơn
La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Hải Phòng, Thái Bình, Quảng Ninh, Lạng Sơn,
Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải
Dương, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
|
2
|
Viện
Pasteur Nha Trang
|
Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên,
Khánh Hòa, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.
|
3
|
Viện
Pasteur TP. Hồ Chí Minh
|
TP.
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh,
Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng
Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Lâm Đồng.
|
4
|
Viện
Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
|
Gia
Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Đắc Nông
|
II
|
Các đơn vị thú y
|
1
|
Cơ
quan thú y vùng 1
|
Hà
Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Sơn
La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái.
|
2
|
Cơ
quan thú y vùng 2
|
Hải
Phòng, Thái Bình, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
|
3
|
Cơ
quan thú y vùng 3
|
Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
|
4
|
Cơ
quan thú y vùng 4
|
Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
|
5
|
Cơ
quan thú y vùng 5
|
Gia
Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đắc Nông
|
6
|
Cơ
quan thú y vùng 6
|
TP.
Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
|
7
|
Cơ
quan thú y vùng 7
|
Cần
Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên
Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
|