HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020, như sau:
I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà
nước: 22.951.354 triệu đồng. Bao gồm:
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà
nước trên địa bàn: 15.858.528 triệu đồng (trong đó ngân sách
trung ương hưởng 6.944.947 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 8.913.581
triệu đồng); bao gồm:
1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà
nước: 4.828.999 triệu đồng
1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài: 315.193 triệu đồng
1.3. Thu từ khu vực công thương
nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh: 2.446.531 triệu đồng
1.4. Thuế thu nhập cá nhân: 416.792 triệu đồng
1.5. Lệ phí trước bạ: 193.944 triệu đồng
1.6. Thuế bảo vệ môi trường: 812.969 triệu đồng
1.7. Thu phí, lệ phí: 162.711 triệu đồng
1.8. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 5.490 triệu đồng
1.9. Thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp: 20 triệu đồng
1.10. Thu tiền sử dụng đất: 1.006.079 triệu đồng
1.11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước: 35.225 triệu đồng
1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu NN: 190 triệu đồng
1.13. Tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản: 38.103 triệu
đồng
1.14. Thu khác: 205.947 triệu đồng
1.15. Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi CS khác: 10.717 triệu đồng
1.16. Thu từ cổ tức
và lợi nhuận sau thuế: 2.472 triệu đồng
1.17. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 104.366 triệu đồng
1.18. Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu: 5.272.780 triệu đồng
2. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước: 6.148.379 triệu đồng
3. Thu kết dư ngân sách: 807.510 triệu
đồng
4. Thu huy động đóng góp: 53.558 triệu đồng
5. Thu hồi vốn NN và thu từ quỹ dự
trữ tài chính: 76.275 triệu đồng
6. Thu vay bù đắp
bội chi: 7.104 triệu đồng
II. Tổng thu ngân sách địa phương:
18.658.465 triệu đồng. Bao gồm:
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa
phương được hưởng: 8.967.139 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 2.484.065 triệu đồng
3. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước: 6.148.379 triệu đồng
4. Thu kết dư: 807.510 triệu đồng
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 7.079 triệu đồng
- Ngân sách huyện, thị xã, thành
phố; xã, phường, thị trấn: 800.431
triệu đồng
5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên
ngân sách cấp trên: 167.993 triệu đồng
6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh
7.104 triệu đồng
7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính 76.275
triệu đồng
III. Tổng chi ngân sách địa phương:
18.407.824 triệu đồng; trong đó:
1. Chi đầu tư phát triển: 5.106.101 triệu
đồng
2. Chi trả nợ gốc, lãi vay: 632 triệu
đồng
3. Chi thường xuyên: 9.175.884 triệu
đồng
a) Chi
an ninh: 153.688 triệu đồng
b) Chi quốc phòng: 235.454 triệu đồng
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề: 3.243.019 triệu
đồng
d) Chi sự nghiệp y tế: 977.335 triệu đồng
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 28.712 triệu đồng
e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, TDTT: 167.796 triệu đồng
g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình: 40.952 triệu đồng
h) Chi đảm bảo xã hội: 725.998 triệu đồng
i) Chi sự nghiệp kinh tế: 1.169.265 triệu đồng
k) Chi sự nghiệp môi trường 144.503 triệu đồng
l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể: 2.242.366
triệu đồng
m) Chi khác: 46.796 triệu đồng
4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
địa phương: 1.140 triệu đồng
5. Chi chuyển
nguồn ngân sách năm sau: 3.821.142 triệu đồng
6. Chi nộp ngân sách cấp trên:
302.926 triệu đồng
IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 250.640 triệu đồng. Gồm:
1. Kết dư ngân sách tỉnh: 01 triệu đồng
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách
huyện, thị xã, thành phố: 80.763 triệu đồng
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: 169.876 triệu đồng
V. Kết dư ngân
sách tỉnh xử lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chênh lệch thu, chi
ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: giao cho Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
VI. Dư nợ vay cuối năm 2020 của ngân
sách tỉnh là 38.316 triệu đồng (vay lại của Chính phủ để thực hiện Dự án Sửa
chữa và nâng cao an toàn đập 36.774 triệu đồng và dự án Tăng cường quản lý đất
đai và cơ sở dữ liệu đất đai 1.542 triệu đồng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT,KTNS(02).ptth.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|