HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình
số 496/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra số
110/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và
thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 của tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024 là
8.801 tỷ đồng, bằng 85,55% dự toán năm 2023 và bằng 86,44% so với ước thực hiện
năm 2023. Bao gồm:
- Thu nội địa: 8.531 tỷ đồng. Trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất: 1.000 tỷ đồng;
+ Thu xổ số kiến thiết: 1.830 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 270 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024
là 8.801 tỷ đồng được phân theo khu vực thu như sau:
- Khu vực tỉnh thu: 6.455,700 tỷ đồng;
- Khu vực huyện, xã thu: 2.345,300 tỷ đồng.
2. Thu, chi ngân sách địa
phương
a) Thu ngân sách địa phương
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương năm 2024 là
14.457,018 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:
8.110,230 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.779,299 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách: 2.764,482 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 3.014,817 tỷ đồng.
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của
ngân sách địa phương năm 2023 sang năm 2024 để thực hiện chính sách cải cách tiền
lương theo quy định hiện hành: 567,489 tỷ đồng.
b) Chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2024 là
14.456,318 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 12.872,181
tỷ đồng. Bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển: 3.483,181 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên: 9.152,580 tỷ đồng, trong đó:
. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
3.850,281 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 37,309 tỷ đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 235,220 tỷ đồng.
+ Chi trả nợ lãi vay: 0,200 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 1.584,137 tỷ đồng.
Bao gồm:
+ Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ: 1.240,020 tỷ đồng;
+ Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo
quy định và một số chương trình mục tiêu: 73,651 tỷ đồng;
+ Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 270,466 tỷ
đồng. Bao gồm:
. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới: 194,882 tỷ đồng;
. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
75,584 tỷ đồng.
Với tổng chi ngân sách địa phương năm 2024 là 14.456,318
tỷ đồng phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 6.718,709 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 7.737,609 tỷ đồng.
c) Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 từ
nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
Tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 từ
nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài là 15,721 tỷ đồng.
3. Bội thu ngân sách địa phương
Tổng số bội thu ngân sách địa phương năm 2024 là
0,700 tỷ đồng.
4. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương
Tổng số chi trả nợ gốc năm 2024 là 0,700 tỷ đồng,
được sử dụng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương năm 2024 là 0,700 tỷ đồng.
5. Tổng mức vay của ngân sách địa phương
Tổng mức vay trong năm là 0 tỷ đồng.
6. Biện pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2024
Để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ tài chính ngân
sách năm 2024, cần quán triệt sâu sắc các định hướng, chủ trương theo tinh thần
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh; trong đó tập trung tổ chức thực hiện 09 nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Tăng cường huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ
thống chính trị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách
nhà nước; đồng thời, tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật về thuế đến người dân và cộng đồng doanh nghiệp nhằm nâng cao ý
thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc tự giác chấp hành, thực
hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến sâu rộng các chính sách, pháp luật về thuế bằng nhiều hình thức,
nội dung phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng địa bàn, đối tượng
nộp thuế; tích cực vận động, giáo dục đoàn viên, hội viên và Nhân dân tìm hiểu
pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, nhất là pháp luật về thuế.
Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan
thông tin, truyền thông, báo chí tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến chính sách pháp luật nói chung và nhất là chính sách, pháp luật về thuế. Đồng
thời, phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường nắm bắt tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách nhà nước; kịp thời biểu dương các doanh
nghiệp, cá nhân và các địa phương làm tốt công tác thu ngân sách nhà nước.
b) Triển khai các giải pháp thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh, khôi phục tăng trưởng kinh tế, đồng thời kiểm soát chặt dịch bệnh, tạo
cơ sở quan trọng nuôi dưỡng nguồn thu. Chủ động triển khai quyết liệt, có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế, xã
hội, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng. Tạo điều kiện thuận lợi, có chính sách
ưu đãi cho sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thu hút các doanh nghiệp
đến tỉnh đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, nhất là các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, thu hút các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mở rộng nguồn thu.
c) Quyết liệt thực hiện các giải pháp tăng thu, phấn
đấu hoàn thành dự toán thu được giao ở mức cao nhất để đảm bảo nguồn lực phục vụ
các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình
hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế. Đồng thời, xác định
cụ thể các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp
quản lý thuế hiệu quả. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế. Thực hiện có hiệu
quả Luật Quản lý thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ
phí và thu khác vào ngân sách nhà nước, quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới
phát sinh từ các giao dịch thương mại điện tử và nền kinh tế số.
d) Tăng cường công tác quản lý thu; chống thất thu,
chống chuyển giá; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra thuế, ngăn chặn các
hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn thuế,
phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn
thuế; quản lý chặt chẽ công tác hoàn thuế; đảm bảo đúng đối tượng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước.
đ) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính thuế. Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác quản lý thuế gắn với cải cách
thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế liên thông giữa thủ tục hành chính thuế với
một số thủ tục hành chính khác có liên quan, nhằm tạo thuận lợi và giảm thời
gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký khai thuế cho doanh nghiệp
và người dân.
e) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Nhà
nước quy định để quản lý chi ngân sách theo đúng chế độ quy định; đảm bảo chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Chủ động điều hành đảm bảo cân đối ngân sách địa
phương, tổ chức chi theo dự toán. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính trong
thực thi công vụ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, công khai và giám
sát việc sử dụng ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng
phí, tham nhũng.
g) Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch đầu tư công và thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư một cách công khai, minh bạch và đảm bảo tính khả
thi. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu
tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư dự án; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thực
sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng
cân đối, bố trí vốn cho từng dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật,
tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.
h) Tiếp tục đẩy mạnh rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự
nghiệp công lập theo Đề án 02-ĐA/TU ngày 21/3/2018 của Tỉnh ủy về sắp xếp tinh
gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Tiền
Giang theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII. Đẩy mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
đơn vị sự nghiệp công lập để phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng
nhân lực, tài sản, tài chính của Nhà nước và thu hút các nguồn lực ngoài Nhà nước,
nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, giảm sự phụ thuộc vào ngân sách nhà
nước. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở
tính đúng tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình; hoàn thiện danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đẩy mạnh cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.
i) Đẩy mạnh cải cách hành chính kết hợp chuyển đổi
số. Tổ chức công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng
chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ
hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Vụ IV (VPCP);
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
Biểu
mẫu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết 32/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2023
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
14.101.190
|
19.854.542
|
14.457.018
|
-5.397.524
|
72,81
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
9.390.740
|
9.453.803
|
8.110.230
|
-1.343.573
|
85,79
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
3.405.940
|
3.628.303
|
3.391.030
|
-237.273
|
93,46
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
5.984.800
|
5.825.500
|
4.719.200
|
-1.106.300
|
81,01
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
4.710.450
|
4.710.450
|
5.779.299
|
1.068.849
|
122,69
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
2.710.282
|
2.710.282
|
2.764.482
|
54.200
|
102,00
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.000.168
|
2.000.168
|
3.014.817
|
1.014.649
|
150,73
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
0
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
93.409
|
|
-93.409
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
5.596.880
|
567.489
|
-5.029.391
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
14.110.390
|
19.755.275
|
14.456.318
|
-5.298.957
|
73,18
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
12.110.222
|
17.755.107
|
12.872.181
|
-4.882.926
|
72,50
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.463.281
|
6.350.889
|
3.483.181
|
-2.867.708
|
54,85
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.410.721
|
8.601.319
|
9.152.580
|
551.261
|
106,41
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay (2)
|
0
|
|
200
|
200
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
3.065
|
1.000
|
-2.065
|
32,63
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
235.220
|
235.220
|
235.220
|
0
|
100,00
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
0
|
2.564.614
|
0
|
-2.564.614
|
0,00
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
2.000.168
|
2.000.168
|
1.584.137
|
-416.031
|
79,20
|
1
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.674.300
|
1.674.300
|
1.240.020
|
-434.280
|
74,06
|
2
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách
theo quy định và một số CTMT
|
70.078
|
70.078
|
73.651
|
3.573
|
105,10
|
3
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
255.790
|
255.790
|
270.466
|
14.676
|
105,74
|
a
|
Chương trình MTQG Nông thôn mới
|
192.274
|
192.274
|
194.882
|
2.608
|
101,36
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
153.460
|
153.460
|
155.785
|
2.325
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
38.814
|
38.814
|
39.097
|
283
|
100,73
|
b
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
63.516
|
63.516
|
75.584
|
12.068
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
3.884
|
3.884
|
4.667
|
783
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
59.632
|
59.632
|
70.917
|
11.285
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
9.200
|
|
|
0
|
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
|
|
700
|
700
|
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
2.200
|
2.206
|
700
|
-1.506
|
31,73
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
2.200
|
0
|
|
0
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
2.206
|
700
|
-1.506
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
11.400
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
9.200
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
|
Biểu
mẫu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
10.182.000
|
9.453.803
|
8.801.000
|
8.110.230
|
86,44
|
85,79
|
I
|
Thu nội địa
|
9.888.000
|
9.453.803
|
8.531.000
|
8.110.230
|
86,28
|
85,79
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
139.500
|
139.500
|
137.000
|
137.000
|
98,21
|
98,21
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
123.000
|
123.000
|
115.000
|
115.000
|
93,50
|
93,50
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
3.025.000
|
3.025.000
|
2.080.000
|
2.080.000
|
68,76
|
68,76
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
1.245.000
|
1.245.000
|
1.210.000
|
1.210.000
|
97,19
|
97,19
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
900.000
|
900.000
|
825.000
|
825.000
|
91,67
|
91,67
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
655.000
|
393.000
|
620.000
|
372.000
|
94,66
|
94,66
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
322.000
|
322.000
|
280.000
|
280.000
|
86,96
|
86,96
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
131.500
|
82.070
|
137.000
|
85.000
|
104,18
|
103,57
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp
|
23.500
|
23.500
|
18.000
|
18.000
|
76,60
|
76,60
|
10
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
39.000
|
39.000
|
40.000
|
40.000
|
102,56
|
102,56
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
100,00
|
100,00
|
12
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
33,33
|
33,33
|
13
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.900.000
|
1.900.000
|
1.830.000
|
1.830.000
|
96,32
|
96,32
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
7.500
|
6.960
|
5.500
|
4.730
|
73,33
|
67,96
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
348.000
|
225.773
|
230.000
|
110.000
|
66,09
|
48,72
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
20.500
|
20.500
|
1.500
|
1.500
|
7,32
|
7,32
|
17
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức
|
5.500
|
5.500
|
1.000
|
1.000
|
18,18
|
18,18
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
0
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
294.000
|
|
270.000
|
|
91,84
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
14.110.390
|
14.456.318
|
345.928
|
102,45
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
12.110.222
|
12.872.181
|
761.959
|
106,29
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
3.463.281
|
3.483.181
|
19.900
|
100,57
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
3.463.281
|
3.483.181
|
19.900
|
100,57
|
-
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
654.081
|
653.181
|
-900
|
99,86
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
100,00
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.800.000
|
1.830.000
|
30.000
|
101,67
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
9.200
|
|
-9.200
|
0,00
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.410.721
|
9.152.580
|
741.859
|
108,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.492.028
|
3.850.281
|
358.253
|
110,26
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
37.309
|
37.309
|
0
|
100,00
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
200
|
200
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
235.220
|
235.220
|
0
|
100,00
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
0
|
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
2.000.168
|
1.584.137
|
-416.031
|
79,20
|
I
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.674.300
|
1.240.020
|
-434.280
|
74,06
|
II
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách
theo quy định và một số CTMT
|
70.078
|
73.651
|
3.573
|
105,10
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
255.790
|
270.466
|
14.676
|
|
1
|
Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới
|
192.274
|
194.882
|
2.608
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
153.460
|
155.785
|
2.325
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
38.814
|
39.097
|
283
|
|
2
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
63.516
|
75.584
|
12.068
|
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
3.884
|
4.667
|
783
|
|
|
- Chi sự nghiệp
|
59.632
|
70.917
|
11.285
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm
2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
19.854.542
|
14.457.018
|
-5.397.524
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
19.755.275
|
14.456.318
|
-5.298.957
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
0
|
0
|
D
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
99.267
|
700
|
-98.567
|
E
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.836.141
|
2.433.100
|
-403.041
|
G
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
6.561
|
7.503
|
942
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
0,23
|
0,31
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
4.971
|
7.503
|
2.532
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
4.971
|
7.503
|
2.532
|
3
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
1.590
|
0
|
-1.590
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
1.590
|
0
|
-1.590
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
2.206
|
700
|
-1.506
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
2.206
|
700
|
-1.506
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
616
|
700
|
84
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
616
|
700
|
84
|
-
|
Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)
|
1.590
|
0
|
-1.590
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
1.590
|
|
-1.590
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
2.206
|
700
|
-1.506
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
700
|
700
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
2.206
|
|
-2.206
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
1
|
Theo mục đích vay
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
3.148
|
|
-3.148
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
0
|
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
3.148
|
0
|
-3.148
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
3.148
|
|
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
7.503
|
6.803
|
-700
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
0,26
|
0,28
|
0,02
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
0
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
7.503
|
6.803
|
-700
|
|
Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG
|
7.503
|
6.803
|
-700
|
3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
|
Vay tôn nền cụm tuyến dân cư
|
0
|
0
|
0
|
H
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
200
|
200
|
0
|