|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Doãn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
02/2010/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI
VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI
VIỆT NAM VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII – KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/03/2010 của UBND Thành phố; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội, đối với cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị - xã hội, nghề
nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của thành phố Hà Nội.
(chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Các nội dung chi tiêu khác không
quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của
Nhà nước và Thành phố.
Điều 2.
Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Đại biểu HĐND
Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND thành phố
Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 20 thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực Thành ủy;
- Các vị đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Sở, ban, Ngành Thành phố;
- UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND; UBND các quận, huyện, TX:
- Công báo Thành phố Hà Nội;
- Các cơ quan thông tấn báo chí;
- VP TU, VP ĐĐBQH & HĐND TP, VP UBND TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
BIỂU SỐ 01
KHUNG, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của HĐND Thành phố khóa
XIII kỳ họp thứ 20)
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
(Tối đa không quá)
|
Ghi
chú
|
I
|
Quy định tiêu chuẩn, khung mức
chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
|
|
|
1
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam do Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi
lại trong nước:
|
|
|
a
|
Chi đón, tiễn khách tại sân
bay:
|
|
|
|
- Chi tặng hoa: Tặng hoa cho các
thành viên đoàn đối với khách hạng đặc biệt và khách hạng A; tặng hoa cho trưởng
đoàn và đoàn viên là nữ đối với khách hạng B; tặng hoa cho trưởng đoàn là nữ
đối với khách hạng C;
|
200.000
đồng/1 người
|
|
|
- Chi thuê phòng chờ tại sân bay:
Chỉ áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A và khách hạng B
|
Giá thuê phòng chờ thanh toán căn
cứ theo hóa đơn thu tiền của đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ tại sân bay
|
|
b
|
Tiêu chuẩn xe ô tô:
|
|
|
|
- Khách hạng đặc biệt: Sử dụng xe
lễ tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao và các quy định hiện hành có
liên quan
|
Giá thuê xe được thanh toán căn cứ
vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp
dịch vụ vận tải
|
|
|
- Đoàn là khách hạng A: Trưởng
đoàn bố trí một xe riêng. Phó đoàn và đoàn viên 3 người/một xe; riêng trường
hợp Phó đoàn và đoàn viên là cấp Bộ trưởng bố trí 01 người/xe, phó đoàn và
đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/xe. Đoàn tùy tùng đi xe
nhiều chỗ ngồi;
|
|
|
- Đoàn là khách hạng B, hạng C:
Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; riêng trường hợp phó đoàn là cấp Thứ trưởng
và cấp tương đương bố trí 02 người/xe; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều
chỗ ngồi;
|
|
|
- Tiêu chuẩn xe hộ tống, xe cảnh
sát dẫn đường: Thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 82/2001/NĐ-CP
ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước và đón tiếp khách nước
ngoài và do Bộ Công an chịu trách nhiệm bảo đảm phương tiện thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
c
|
Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
|
|
|
|
- Khách hạng đặc biệt:
|
Tiêu chuẩn thuê phòng ở khách sạn
do Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt
|
|
|
- Đoàn là khách hạng A: (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
|
Chứng
từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức
năng cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ
|
|
+ Trưởng đoàn:
|
5.500.000
đồng/người/ngày
|
|
+ Phó đoàn:
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
|
+ Đoàn viên:
|
3.500.000
đồng/người/ngày
|
|
- Đoàn là khách hạng B (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
|
|
+ Trưởng đoàn, Phó đoàn
|
4.500.000
đồng/người/ngày
|
|
+ Đoàn viên
|
2.800.000
đồng/người/ngày
|
|
- Đoàn khách hạng C (giá thuê
phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
|
|
+ Trưởng đoàn:
|
2.400.000
đồng/người/ngày
|
|
+ Đoàn viên:
|
1.700.000
đồng/người/ngày
|
|
- Khách mời quốc tế khác (giá
thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)
|
500.000
đồng/người/ngày
|
|
- Trường hợp do yêu cầu đối ngoại
đặc biệt cần thuê phòng theo tiêu chuẩn cao hơn mức quy định tối đa nêu trên
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ
trì tiếp khách quyết định mức chi thuê phòng trên tinh thần tiết kiệm và phải
tự sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực
hiện
|
|
- Trường hợp nghỉ tại nhà khách của
cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không
bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng
|
Cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền
ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 1 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng
mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định
nêu trên.
|
d
|
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao
gồm 2 bữa trưa, tối):
|
|
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao
gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam), chưa bao gồm
các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành
|
|
- Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn
|
|
- Đoàn là khách hạng A:
|
800.000
đồng/ngày/người
|
|
- Đoàn là khách hạng B:
|
540.000
đồng/ngày/người
|
|
- Đoàn là khách hạng C:
|
400.000
đồng/ngày/người
|
|
- Khách mời quốc tế khác:
|
270.000
đồng/ngày/người
|
|
Trong trường hợp cần thiết phải
có cán bộ của đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn:
|
Được thanh toán tiền ăn như đối với
thành viên của đoàn
|
|
đ
|
Tổ chức chiêu đãi:
|
|
Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả
tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho
cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách (danh sách đại biểu
phía Việt Nam được căn cứ theo đề án đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt),
chưa bao gồm các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ theo quy định hiện
hành
|
|
- Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn;
|
|
- Đối với khách từ hạng A, hạng
B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi
khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách:
|
|
|
+ Đoàn là khách hạng A:
|
800.000
đồng/ngày/người;
|
|
+ Đoàn là khách hạng B:
|
540.000
đồng/ngày/người;
|
|
+ Đoàn là khách hạng C:
|
400.000
đồng/ngày/người;
|
e
|
Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các
buổi làm việc:
|
|
|
|
- Khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn
|
Mức chi trên được áp dụng cho cả
đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách
|
|
- Đoàn là khách hạng A: Mức chi
nước uống, hoa quả, bánh ngọt.
|
220.000
đồng/người/ngày
(2 buổi làm việc)
|
|
- Đoàn khách hạng B: Mức chi nước
uống, hoa quả, bánh ngọt.
|
110.000
đồng/người/ngày
(2 buổi làm việc)
|
|
- Đoàn là khách hạng C: Mức chi
nước uống, hoa quả, bánh ngọt.
|
70.000
đồng/người/ngày
(2 buổi làm việc)
|
8
|
Chi dịch thuật
|
|
|
|
- Biên dịch:
|
|
Định mức chi dịch thuật nêu trên
chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan không có người phiên dịch cần thiết phải
đi thuê.
|
|
+ Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước
thuộc EU sang Tiếng Việt:
|
120.000
đồng/trang (350 từ)
|
|
+ Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc
tiếng một nước thuộc EU:
|
150.000
đồng/trang (350 từ)
|
|
+ Đối với một số ngôn ngữ không
phổ thông:
|
Mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên
|
|
- Dịch nói:
|
|
|
+ Dịch nói thông thường:
|
150.000
đồng/giờ/người, tương đương 1.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
|
+ Dịch đuổi (dịch đồng thời):
|
400.000
đồng/giờ/người, tương đương 3.200.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
|
- Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
các hội nghị quốc tế có quy mô lớn cần phải thuê phiên dịch có trình độ dịch
đuổi cao để đảm bảo chất lượng của hội nghị:
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ
trì hội nghị quyết định mức chi dịch nói cho phù hợp và phải tự sắp xếp trong
phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện
|
|
- Trường hợp các cơ quan, đơn vị
chưa được bố trí người làm ở vị trí công tác biên, phiên dịch, nhưng cũng
không đi thuê bên ngoài, mà sử dụng cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham
gia công tác biên, phiên dịch:
|
Được thanh toán tối đa không quá
50% mức biên, phiên dịch đi thuê ngoài. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách
nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường hợp và phải được quy định
trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị; đồng thời phải chịu trách
nhiệm về việc giao thêm công việc ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao của
cán bộ và phải quản lý chất lượng biên, phiên dịch bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả
|
h
|
Chi văn hóa, văn nghệ và tặng
phẩm:
|
|
|
|
- Chi văn hóa, văn nghệ:
|
|
|
|
+ Đối với khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn
|
|
|
+ Đối với khách hạng A, B và C:
|
Tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ
trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn,
nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo giá
vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn;
|
|
|
- Chi tặng phẩm:
|
|
|
|
+ Đối với khách hạng đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn
|
|
|
+ Đối với khách hạng A:
|
|
|
|
. Trưởng đoàn:
|
1.000.000
đồng/người;
|
|
|
. Các đại biểu khác:
|
300.000
đồng/người;
|
Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam
sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc
|
|
+ Đối với khách hạng B:
|
|
|
. Trưởng đoàn:
|
600.000
đồng/người;
|
|
. Các đại biểu khác:
|
300.000
đồng/người;
|
|
+ Đối với khách hạng C:
|
|
|
. Trưởng đoàn:
|
400.000
đồng/người;
|
|
. Các đại biểu khác:
|
300.000
đồng/người;
|
i
|
Đi công tác địa phương và cơ sở:
Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc
cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì
tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
|
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa
phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại
địa phương, cơ sở
|
Áp dụng mức chi quy định tại điểm
b, c, d, đ khoản 1 mục I nêu trên
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa quả,
bánh ngọt
|
Áp dụng mức chi theo quy định tại
điểm e khoản 1 mục I nêu trên
|
|
|
- Trường hợp cán bộ Việt Nam được
cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương thì được
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách
sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người
lẻ được thuê 1 người/phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách
quốc tế ở.
|
Thanh toán theo giá thực tế của
loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Được
thanh toán phụ cấp lưu trú theo chế độ hiện hành về công tác phí đối với cán
bộ, công chức trong nước đi công tác trong nước
|
|
k
|
Chi đưa khách đi tham quan: Căn
cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn việc đưa
khách đi tham quan trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức
|
Áp dụng mức chi quy định tại các
điểm b, c và d khoản 1 mục I nêu trên và được áp dụng cho cả cán bộ phía Việt
Nam tham gia đưa các đoàn đi; số lượng cán bộ Việt Nam tham gia đoàn do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt
|
|
l
|
Trường hợp đoàn vào làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị:
|
|
|
|
Trường hợp đoàn vào làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc
đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí đón, tiễn; tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi
lại của đoàn theo mức chi quy định tại các điểm a, b,c, d, đ khoản 1 mục I
nêu trên. Các cơ quan, đơn vị có trong chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu
trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn
vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp
dụng theo quy định tại điểm e, khoản 1 Mục I nêu trên.
|
|
2
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc ăn, ở; Việt Nam chi các khoản
chi phí lễ tên, chi phí đi lại trong nước:
|
|
|
a
|
Đối với khách đặc biệt:
|
Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm
vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón đoàn
|
|
b
|
Đối với khách hạng A, hạng B,
hạng C:
|
|
|
|
Cơ quan chủ trì đón tiếp đào vào
được chi để đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về
phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Việt Nam; chi phí tiếp
xã giao các buổi làm việc; chi phí dịch thuật; chi văn hóa, văn nghệ và tặng
phẩm; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì Thủ trưởng
cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê duyệt chi mời 01 bữa cơm thân
mật.
|
Mức chi theo từng hạng khách như
quy định tại điểm a, b, đ, e, g, h khoản 1 mục I nêu trên.
|
|
c
|
Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định
|
Chi đón tiếp như quy định tại điểm
i, khoản 1 mục I nêu trên
|
|
d
|
Trường hợp đoàn làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt:
|
Chi đón tiếp như quy định tại điểm
e, khoản 1 mục I nêu trên
|
|
3
|
Đối với các đại sứ, trưởng
đại diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam:
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị được tổ chức mời
cơm thân mật khi chia tay, bao gồm cả đại diện phía Việt Nam, mức chi này bao
gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam, chưa bao gồm
các loại thuế phải trả nhà cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành) và mua tặng
phẩm cho khách
|
-
Mời cơm: 700.000 đồng/người
-
Tặng phẩm: 600.000 đồng/người
|
|
4
|
Đối với các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí:
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm
việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như quy
định tại điểm e, khoản 1 Điều 2.
|
Quy định tại điểm e, khoản 1 mục
I nêu trên
|
|
BIỂU SỐ 02
KHUNG, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của HĐND Thành phố khóa
XIII kỳ họp thứ 20)
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
(Tối đa không quá)
|
Ghi
chú
|
II
|
Quy định khung mức chi tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam (Điều 3)
|
|
|
1
|
Đối với các hội nghị quốc tế
tổ chức theo hình thức luân phiên giữa các nước mà Việt Nam đăng cai tổ chức tại
Việt Nam (ASEAN, ASEM, APEC, AIPA…)
|
Nội dung và mức chi theo khoản 1
Điều 3 Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 (nếu Thành phố được giao nhiệm
vụ)
|
|
2
|
Đối với hội nghị, hội thảo
quốc tế khác tổ chức tại Việt Nam:
|
|
|
a
|
Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
chức tại Việt Nam do phía Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí được chi như sau:
|
|
|
|
- Đối với khách mời là đại biểu
quốc tế do phía Việt Nam đài thọ
|
Áp dụng mức chi quy định tại khoản
1 mục I nêu trên
|
|
|
- Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam)
|
Quy định tại điểm e khoản 1 mục I
nêu trên
|
|
|
- Đối với các khoản chi phí khác
như: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí,
thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu
hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết
khác (nếu có)
|
Trên cơ sở thực sự cần thiết và
trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
|
b
|
Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
chức tại Việt Nam do phía Việt Nam và phía nước ngoài phối hợp tổ chức:
|
|
|
|
Đối với các hội nghị, hội thảo
này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của
phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía Việt Nam chi để
tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía Việt
Nam
|
Căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện
hành và các mức chi được quy định tại điểm a, khoản 2, mục II nêu trên
|
|
c
|
Đối với hội nghị, hội thảo quốc
tế tổ chức tại Việt Nam do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí:
|
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với
các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
|
|
3
|
Về chế độ đối với cán bộ Việt
Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế;
tham gia các đoàn đàm phán:
|
|
|
a
|
Cán bộ Việt Nam tham gia đón
tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế, được hưởng các chế
độ sau:
|
Nội dung và mức chi theo khoản 1
Điều 3 Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 (nếu có phát sinh)
|
|
b
|
Đối với cán bộ Việt Nam tham
gia các đoàn đàm phán về công tác Biên giới lãnh thổ; đàm phán Việt Nam gia
nhập các Tổ chức Quốc tế; đàm phán ký kết các Hiệp định song phương, đa
phương (bao gồm các đoàn đàm phán ở trong nước và các đoàn đàm phán ở ngoài
nước)
|
|
|
BIỂU SỐ 03
KHUNG CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của HĐND Thành phố khóa
XIII kỳ họp thứ 20)
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
(Tối đa không quá)
|
Ghi
chú
|
III
|
Quy định khung mức chi tiêu tiếp
khách trong nước
|
|
|
1
|
Quy định chung
|
|
|
|
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
và các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
– nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp phải thực hành tiết
kiệm trong việc tiếp khách; việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô
trương hình thức, thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan.
|
Không sử dụng ngân sách để mua
quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách
phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch
và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu
để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
|
|
2
|
Mức chi tiếp khách:
|
|
|
a
|
Đối với khách đến làm việc tại
cơ quan, đơn vị:
|
|
|
|
- Chi nước uống:
|
20.000
đồng/người/ngày
|
|
b
|
Chi mời cơm
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị không tổ chức
chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình;
trường hợp xét thấy cần thiết thì chi tổ chức mời cơm khách, tối đa không
quá:
|
200.000
đồng/ 1 suất
|
|
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII kỳ họp thứ 20 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND ngày 21/04/2010 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII kỳ họp thứ 20 ban hành
2.941
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|