|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
50-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
26/07/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
50-CP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1995
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 50-CP NGÀY 26-7-1995 VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.-
Nay quy định số lượng cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền ở xã, phường,
thị trấn (gọi chung là xã) được hưởng sinh hoạt phí như sau:
Dưới 5.000 dân: 12 cán bộ.
Từ 5.000 dân đến dưới 10.000
dân: 14 cán bộ.
Từ 10.000 dân đến dưới 15.000
dân: 16 cán bộ.
Trên 15.000 dân đến 20.000 dân:
18 cán bộ.
Trên 20.000 dân trở lên tối đa
không quá 20 cán bộ.
Xã ở miền núi, hải đảo, biên giới,
vùng sâu, vùng xa từ 12 đến 16 cán bộ.
Thị trấn, phường từ 12 đến 15
cán bộ.
Theo quy định trên, Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào đặc điểm dân cư, diện tích,
địa hình phức tạp đi lại khó khăn, tình hình kinh tế, xã hội, an ninh chính trị,
nguồn ngân sách của địa phương và hướng dẫn của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
để quy định cụ thể số lượng cán bộ cho phù hợp với từng loại xã trong tỉnh.
Điều 2.-
1. Mức sinh
hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền,
công tác đoàn thể như sau:
a) Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Hội
đồng nhân dân xã (nơi Bí thư Đảng uỷ không kiêm nhiệm), Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã: 200.000 đồng/tháng (hai trăm ngàn đồng một tháng).
b) Phó bí thư Đảng uỷ xã, Phó chủ
tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng
công an xã: 180.000 đồng/tháng (một trăm tám mươi ngàn đồng một tháng).
c) Trưởng các đoàn thể nhân dân
xã: Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Nông dân và Hội Cựu chiến binh: 180.000 đồng/tháng (một trăm tám mươi ngàn đồng
một tháng).
d) Các chức danh chuyên môn và
chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã: 160.000 đồng/tháng (một trăm sáu mươi
ngàn đồng một tháng).
2. Các đối tượng nói tại điểm 1
trên đây nếu được tái cử cùng một chức vụ từ nhiệm kỳ thứ 2 trở đi (sau 5 năm
trở đi) thì được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 5% mức sinh hoạt phí đang hưởng.
Điều 3.-
Cán bộ đã nghỉ theo Quyết định số 130-CP ngày 20-6-1975 của Hội đồng Chính phủ,
số 111-HĐBT ngày 13-10-1981 của Hội đồng Bộ trưởng được trợ cấp như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân xã: 100.000 đồng/tháng (một trăm ngàn đồng một tháng).
2. Phó bí thứ Đảng uỷ xã, Phó chủ
tịch Uỷ ban nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 90.000 đồng/tháng
(chín mươi ngàn đồng một tháng).
3. Các chức danh khác: 80.000 đồng/tháng
(tám mươi ngàn đồng một tháng).
Điều 4.-
Kể từ ngày ban hành Nghị định này, những cán bộ xã làm công tác tại xã liên tục
từ 5 năm trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, khi nghỉ việc
được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp này tính theo số năm công tác tại xã, mỗi
năm công tác được trợ cấp một tháng, lấy theo mức sinh hoạt phí đang hưởng, kể
cả mức phụ cấp nói ở mục 2 Điều 2 (nếu có) để tính. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
trên trực tiếp quyết định đối với những cán bộ được hưởng trợ cấp một lần.
Điều 5.-
Đối với những người đang hưởng chế độ nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ theo chế độ
trợ cấp một lần, nếu làm cán bộ ở xã thì cũng được hưởng mức sinh hoạt phí hàng
tháng theo quy định tại Điều 2 Nghị định này, khi thôi làm công tác ở xã thì
không được hưởng khoản trợ cấp quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định này.
Điều 6.-
Kinh phí để chi trả các khoản sinh hoạt phí theo quy định của Nghị định này do
ngân sách xã đài thọ, nếu thiếu thì ngân sách cấp trên trợ cấp cho đủ.
Điều 7.-
Bộ Tài chính và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo tốt việc xây dựng ngân sách xã, để xã có nguồn chi các khoản
phụ cấp cho cán bộ xã. Các đoàn thể nhân dân ở xã phấn đấu tăng nguồn thu để bảo
đảm được các khoản chi cho đoàn thể mình, bớt phần Nhà nước trợ cấp.
Điều 8.-
Nghị định này được thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 1995 và thay thế Nghị định số
46-CP ngày 23-6-1993 của Chính phủ.
Điều 9.-
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 50-CP năm 1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------
|
No:
50-CP
|
Hanoi,
July 26, 1995
|
DECREE ON
THE LIVELIHOOD ALLOWANCE FOR PUBLIC EMPLOYEES IN THE COMMUNES, WARDS AND
TOWNSHIPS THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on
Organization of the Government of September 30, 1992;
At the proposal of the Minister-Chairman of the Government Commission on
Organization and Personnel, and the Minister of Finance, DECREES: Article 1- To
define the number of personnel for Party and administration work in the
communes, wards and townships (hereafter referred to as communes) eligible for
livelihood allowances as follows: - For less than 5,000
inhabitants: 12 personnel. - From 5, 000 to less than
10,000 inhabitants: 14 personnel. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - From above 15,000 to 20,000
inhabitants: 18 personnel. - From 20,000 upward: up to a
maximum of 20 personnel. - For a commune in the
mountainous area, offshore island, on the border, in remote and not easily
accessible area: from 12 to 16 personnel. - For a township and ward: from
12 to 15 personnel. In the light of the above
guideline, the People's Committee in the provinces and cities directly under
the Central Government shall base themselves on the characteristics of the
population, land area, terrain (complicated and with difficult access), the
economic, social and political security situation and the budget source of the
locality and under the guidance of the Government Commission on Organization
and Personnel, to set the concrete number of personnel suitable for each
category of commune in the province. Article 2.- 1. The monthly livelihood
allowance for the personnel of Party and administration and mass organization
work is set at the following rates: a/ The Secretary of the Commune
Party Committee, the Chairman of the Commune People's Council (where the
Secretary of the Party Committee does not cumulate this function), the
President of the Commune People's Committee: 200,000 (two hundred thousand)
Dong/month. b/ The Deputy Secretary of the
Commune Party Committee, the Vice-Chairman of the Commune People's Council, the
Vice-President of the Commune People's Committee, the Chief of the commune
armed force, the Chief of the commune security force: 180,000 (one hundred and
eighty thousand) Dong/month. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. d/ The professional and other
titles in the Commune People's Committee: 160,000 (one hundred and sixty
thousand) Dong/month. 2. The persons mentioned at
Point 1 if re-elected to the same post for a second term (after five years and
more) shall receive an additional monthly allowance representing 5% of the
livelihood allowance which he/she is receiving. Article 3.- The
employees who are retired under Decision No.130-CP of June 20, 1975 of the
Government Council, and Decision No.111/HDBT of October 13, 1981 of the Council
of Ministers shall receive allowances as follows: 1. The Secretary of the Commune
Party Committee, and the President of the People's Committee: 100,000 (one
hundred thousand) Dong/month. 2. The Deputy Secretary of the
Commune Party Committee, the Vice-President of the Commune People's Committee,
the Chief of the commune armed force, the Chief of the commune security force:
90,000 (ninety thousand) Dong/month. 3. Other titles: 80,000 (eighty
thousand) Dong/month. Article 4.-
From the date of issue of this Decree, the commune personnel who have worked at
the commune for five consecutive years and more, who have not been disciplined
by warning and heavier sanctions, shall receive a lump-sum allowance when they
retire. The level of this allowance shall be based on the number of years of
their work at the commune, one month's allowance for each year of work computed
on the basis of the level of livelihood allowance he/she is receiving,
including the allowances mentioned in Item 2, Article 2 (if any). The President
of the People's Committee of the immediate higher level shall decide the
allowance granted to the personnel eligible for a lump-sum allowance. Article 5.-
With regard to the persons who are benefiting from the regime of pension, loss
of working capability, or pension under the lump-sum allowance scheme, shall
also receive the monthly livelihood allowance defined in Article 2 of this
Decree if they have worked as commune personnel. But when they cease to work at
the commune, they are not entitled to the allowance defined in Article 3 and
Article 4 of this Decree. Article 6.-
Expenditures for the livelihood allowances defined in this Decree shall be
defrayed by the commune budget. Any shortfall shall be made up by subsidies
from the budget of the higher level. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 8.-
This Decree takes effect from July 1st, 1995, and replaces Decree No.46-CP of
June 23, 1993 of the Government. Article 9.-
The Government Commission on Organization and Personnel shall provide detailed
guidance for the implementation of this Decree. The Ministers, the Heads of the
ministerial-level agencies, the Heads of the agencies attached to the
Government, and the Presidents of the People's Committees in the provinces and
cities directly under the Central Government shall have to implement this
Decree. ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Phan Van Khai
Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
41.609
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|