UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 20
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày
29/3/2006 của Chính phủ về Thống kê khoa học và công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 691/TTr-KHCN ngày 10/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Quy định hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ tỉnh Sơn
La.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo Sơn La;
- Lưu: VT, VX_Thiện, 50 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015
của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ đối với việc thu thập, đăng ký, xử
lý, lưu trữ, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
2. Quy định áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn
La; các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin khoa học và
công nghệ: là dữ liệu, dữ kiện, số liệu, tin tức được tạo ra trong các hoạt
động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
2. Hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ: là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm
các hoạt động liên quan đến thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ, tìm kiếm, phổ
biến, sử dụng, chia sẻ và chuyển giao thông tin khoa học và công nghệ, các hoạt
động khác có liên quan.
3. Nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: là các nhiệm vụ được quy định tại Khoản
2, Điều 25, 26, 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và công nghệ; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ.
4. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ là tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt
động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các biểu điều tra, khảo sát; bản đồ,
bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm.
5. Đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
là việc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khai báo và
giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
6. Giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong
những cơ sở xác nhận hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức
và cá nhân tham gia thực hiện và có giá trị để thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao.
7. Thông
tin thống kê khoa học và công nghệ: là một nội dung của thông tin khoa học và
công nghệ, đó là sản phẩm của hoạt động thống kê trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ, bao gồm các số liệu thống kê khoa học và công nghệ và bản phân tích
các số liệu đó.
8. Đơn vị quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ là đơn vị được thủ trưởng cơ quan phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp quản lý nhiệm vụ.
9. Tổ chức thực hiện chức
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La là Trung tâm Thông tin
và Thống kê khoa học và công nghệ (Trung tâm Thông tin và Thống kê
KH&CN) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Sơn La do UBND tỉnh quyết định hoặc chỉ định.
Điều
3. Nguyên tắc của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
1. Thông tin phải chính
xác, khách quan, đầy đủ, kịp thời và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, khối lượng
sản phẩm, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
2. Việc thu thập, cung
cấp, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ phải đáp ứng yêu cầu
hoạt động quản lý nhà nước, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ địa phương,
bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.
3. Bảo đảm
quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được
tiếp cận thông tin khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin khoa học và công nghệ.
5. Việc thu thập, cung
cấp, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ phải kết
hợp chặt chẽ với hoạt động thông tin, thư
viện, lưu trữ, thống kê, truyền thông khoa học và công nghệ
của tỉnh.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Thu thập thông tin
1. Về các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở
a) Đối với nhiệm vụ sử
dụng ngân sách nhà nước:
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ký kết:
- Đối với đơn vị quản lý
nhà nước về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập thông
tin và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Nội dung thông tin
được quy định tại Mẫu 01 của Phụ
lục kèm theo Quy định này.
- Đối với Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Thông tin
và Thống kê KH&CN xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình thu thập thông
tin về hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để quản lý, lưu giữ
và tuyên truyền phổ biến thông tin thực hiện nhiệm vụ KH&CN thông qua các
chuyên mục khoa học và công nghệ phát trên Đài truyền hình tỉnh, cổng thông tin
KH&CN và các ấn phẩm thông tin khoa học và công nghệ khác của tỉnh.
- Trong quá
trình triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một
trong những nội dung thông tin quy định tại Mẫu 01 nêu trên, trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nội dung sửa đổi, bổ sung được phê duyệt, đơn vị quản
lý nhà nước về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập, cập
nhật thông tin theo Mẫu 02 tại phụ
lục kèm theo quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
b) Đối với nhiệm vụ không
sử dụng ngân sách nhà nước:
Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước, thu thập thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 03 tại phụ lục kèm theo quy định
này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN, sau khi được cơ quan
quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền thẩm định.
Trong quá trình triển khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một trong những nội
dung thông tin quy định tại Mẫu 03
nêu trên, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách
nhiệm thu thập, cập nhật thông tin theo Mẫu
04 tại phụ lục kèm theo quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống
kê KH&CN.
c) Hình thức và cách thức
gửi phiếu thông tin về các nhiệm vụ KH&CN
Phiếu thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành gồm bản giấy và bản điện tử. Phiếu
thông tin bản giấy phải có xác nhận của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Phiếu thông tin bản điện tử phải lưu giữ theo định dạng Rich text (.rtf)
hoặc định dạng Word của Microsoft (.doc hoặc.docx) và phải sử dụng phông chữ
tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001).
Phiếu thông tin bản điện tử không được đặt mật khẩu.
Phiếu thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính
và phương thức điện tử về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
Phiếu thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành thuộc danh mục bí mật nhà nước được
thực hiện theo quy định và giao nộp trực tiếp tại Trung tâm Thông tin và Thống
kê KH&CN.
2. Về việc ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Những loại hình nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sau đây phải thực hiện cung cấp thông tin về ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN Sơn La, gồm:
- Đề tài khoa học và công
nghệ;
- Đề án khoa học;
- Dự án sản xuất thử
nghiệm;
- Dự án khoa học và công
nghệ.
b) Tính từ ngày nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được nghiệm thu chính thức, tổ
chức chủ trì hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo định kỳ 12 tháng một
lần và trong giai đoạn 5 năm liên tiếp về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo các nội dung quy định dưới đây và gửi về Trung tâm Thông tin
và Thống kê KH&CN.
Nội dung thông tin, báo
cáo:
- Tên nhiệm vụ;
- Loại hình nhiệm vụ;
- Thông tin về cá nhân, tổ
chức chủ trì nhiệm vụ;
- Lĩnh vực nghiên cứu, mục
tiêu kinh tế - xã hội;
- Lĩnh vực ứng dụng;
- Địa chỉ ứng dụng;
- Quy mô ứng dụng;
- Hiệu quả ứng dụng;
- Hiệu quả về kinh tế;
- Tác động đối với kinh
tế, xã hội và môi trường;
- Phương thức chuyển giao
kết quả, mức độ thương mại hóa;
- Tài liệu sở hữu trí tuệ.
3. Về việc thu thập các
công bố khoa học và công nghệ
Tạp chí và tập san khoa
học; Kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành quốc gia và quốc tế của
các cơ quan, tổ chức trong tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước phải nộp vào Trung
tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Khuyến khích việc giao nộp các kỷ yếu hội
nghị, hội thảo khoa học không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Về các hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ khác
a) Các hoạt động quản lý
nhà nước về KH&CN (Sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, ứng dụng
chuyển giao tiến bộ KH&CN, Quản lý khoa học, An toàn bức xạ hạt nhân...) do
Sở Khoa học và công nghệ thực hiện theo kế hoạch đã được UBND tỉnh và Bộ
KH&CN phê duyệt hàng năm, trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp
với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN để thực hiện việc thu thập, quản
lý, lưu giữ, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông tin.
b) Các hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng KH&CN đối với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố triển
khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm cung cấp thông tin
khi có yêu cầu hoặc phối hợp với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN để
thu thập, quản lý, lưu giữ, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông tin.
c) Cơ sở dữ liệu quốc gia
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các công bố khoa học và công nghệ và các
nguồn thông tin khoa học và công nghệ khác Trung tâm Thông tin và Thống kê
KH&CN có trách nhiệm phối hợp với Liên hiệp thư viện Việt Nam, Cục thông
tin và khoa học quốc gia để tra cứu, thu thập, quản lý lưu giữ và cung cấp
thông tin.
d) Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN là tổ chức đầu mối về thông tin KH&CN của tỉnh, chịu
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan khác trong tỉnh xây dựng và phát triển
Mạng lưới thông tin KH&CN tỉnh Sơn La, đảm bảo chia sẻ, cung cấp đầy đủ
thông tin KH&CN phục vụ các cấp, các ngành.
Điều
5. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
1. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Trung tâm Thông tin và thống kê KH&CN,
cụ thể như sau:
a) Về thời gian
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm
thu chính thức và trước khi thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ quan
quản lý nhà nước về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có
trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cho Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
- Trường hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau
khi được nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại Trung tâm Thông
tin và Thống kê KH&CN trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 30 ngày kể từ ngày
được nghiệm thu chính thức.
b) Các tài liệu giao, nộp
khi đăng ký gồm có:
- Báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử);
- Báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử);
- Phụ lục tổng
hợp số liệu điều tra, khảo sát (nếu có, bản điện tử);
- Bản đồ; bản
vẽ; ảnh; tài liệu đa phương tiện (nếu có, bản điện tử);
- Phần mềm (bao
gồm cả mã nguồn (nếu có), hướng dẫn cài đặt, hướng dẫn sử dụng và không được đặt
mật khẩu).
c) Hồ sơ và thủ tục đăng
ký kết quả:
Hồ sơ đăng ký kết quả bao
gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
quy định này;
- 01 bản giấy Báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
- 01 bản điện tử Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm
vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ,
ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode
(Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải
thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- 01 bản sao Biên bản họp
Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự
tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- 01 Phiếu mô tả công nghệ
theo Mẫu 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao
gồm quy trình công nghệ.
Các tài liệu giấy quy định
nêu trên đều phải đóng thành quyển bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên
trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết
quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
2. Đối với việc đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện việc
giao nộp, đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
như các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước, trong đó:
- Phiếu đăng ký kết quả
theo Mẫu 09 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này.
3. Kết quả nghiên cứu khoa
học và công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước phải được đăng ký và lưu giữ
tại Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm 01
Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu
11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này cho mỗi nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước, tổng hợp thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về khoa học và công nghệ.
4. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công
nghệ
Giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong những cơ sở xác
nhận hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức và cá nhân tham
gia thực hiện và có giá trị để thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được giao.
Giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một thành phần trong hồ sơ
thanh lý kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm rà soát hồ sơ và chỉ thanh lý hợp đồng cho các tổ chức và
cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp Giấy
chứng nhận ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước.
5. Trách nhiệm của Trung
tâm Thông tin và Thống kê KH&CN
- Kiểm tra, xác nhận tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Cấp giấy biên nhận hồ sơ
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm
Thông tin và Thống kê KH&CN thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN xem xét hồ sơ, cấp 01 Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước theo Mẫu 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này theo thẩm quyền cho tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều
6. Xử lý, lưu giữ thông tin khoa học và công nghệ
Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La chịu
trách nhiệm:
1. Phân loại thông tin
KH&CN thu thập được theo quy định tại Điều 4 Quy định này theo ngành nghề,
lĩnh vực và số hóa, xây dựng thành cơ sở dữ liệu thông tin KH&CN phục vụ
quản lý nhà nước.
2. Quản lý, lưu giữ kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ KH&CN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Xây dựng và phát triển
hệ thống lưu trữ thông tin khoa học và công nghệ; duy trì, phát triển cổng
thông tin khoa học và công nghệ và hệ thống thư viện điện tử, thư viện số khoa
học và công nghệ nhằm lưu giữ, cung cấp kịp thời thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
Điều
7. Công bố thông tin khoa học và công nghệ
Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN có trách nhiệm công bố thông tin khoa học và công nghệ trên
Cổng thông tin Khoa học và công nghệ Sơn La và đăng trên các ấn phẩm Thông tin
KH&CN số gần nhất, nội dung thông tin gồm:
1. Những nội dung thông
tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành được công bố công khai trên
Cổng thông tin khoa học và công nghệ bao gồm:
- Tên nhiệm vụ;
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ;
- Họ và tên chủ nhiệm
nhiệm vụ;
- Mục tiêu và nội dung
chính của nhiệm vụ;
- Lĩnh vực nghiên cứu;
- Phương pháp nghiên cứu;
- Kết quả dự kiến;
- Thời gian bắt đầu dự
kiến và thời gian kết thúc dự kiến.
2. Những nội dung thông
tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được công bố công khai
trên Cổng thông tin Khoa học và công nghệ bao gồm:
- Tên nhiệm vụ;
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ;
- Họ và tên chủ nhiệm
nhiệm vụ và người tham gia chính;
- Mục tiêu của nhiệm vụ;
- Kết quả thực hiện (tóm
tắt);
- Thời gian bắt đầu và
thời gian kết thúc;
- Kinh phí thực hiện.
3. Các số liệu thống kê
khoa học và công nghệ, kỷ yếu khoa học, Báo cáo khoa học sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm
lựa chọn hình thức và công bố thông tin theo các quy định của nhà nước, như:
Cổng thông tin KH&CN, họp báo, công bố trên các tạp chí KH&CN, Niên
giám thống kê...
Điều
8. Sử dụng thông tin khoa học và công nghệ
1. Thông tin khoa học và
công nghệ sau khi được cơ quan đầu mối về thông tin khoa học và công nghệ thẩm
định, được công bố theo quy định của pháp luật trên các ấn phẩm thông tin
KH&CN, cổng thông tin KH&CN Sơn La, thư viện truyền thống và thư viện
điện tử KH&CN Sơn La cho các tổ chức, cá nhân thu thập, nghiên cứu, sử
dụng.
2. Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Sơn La căn cứ vào thông tin do Trung tâm Thông tin và Thống kê
KH&CN cung cấp để tham mưu xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân thực hiện, đánh giá kết quả, xử lý vi phạm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan quản lý nhà
nước, các tổ chức, cá nhân căn cứ thông tin về khoa học và công nghệ do Sở
KH&CN, Trung tâm thông tin và thống kê KH&CN cung cấp xây dựng kế
hoạch, chiến lược, hoạch định chính sách hoặc nghiên cứu, ứng dụng KH&CN
mới vào công việc.
4. Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về KH&CN theo
quy định của pháp luật cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi có yêu
cầu sử dụng thông tin về KH&CN.
5. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước thu thập, quản lý, lưu giữ tài liệu, tư liệu
và các nguồn thông tin khác có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm thông tin và
thống kê KH&CN (là tổ chức đầu mối về thông tin KH&CN của tỉnh) khi có
yêu cầu để xây dựng mạng lưới thông tin KH&CN nhằm chia sẻ nguồn thông tin
phục vụ quản lý nhà nước, phục vụ nghiên cứu ứng dụng KH&CN góp phần phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Trách nhiệm của Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện thu thập, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông
tin khoa học và công nghệ theo quy định.
b) Chỉ đạo thực hiện việc
thu thập, lưu giữ, xử lý và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ; đầu tư
xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng thông tin, cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh; đảm
bảo kinh phí hàng năm cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ thực hiện
công tác tuyên truyền, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về KH&CN, tổ chức
điều tra thống kê KH&CN; đầu tư kinh phí cho nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác thông tin và thống kê KH&CN.
c) Thanh tra, kiểm tra
hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ, xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thông tin và thống kê khoa học và
công nghệ theo thẩm quyền.
2. Trách
nhiệm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân
a) Chỉ đạo,
cung cấp thông tin về ứng dụng khoa học
và công nghệ trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, ngành mình quản lý
cho Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN
theo quy định.
b) Cử cán bộ
làm đầu mối phối hợp và cung cấp thông tin cho các
cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ của Quốc gia, của Tỉnh triển
khai trong phạm vi quản lý của đơn vị mình khi có yêu cầu của Trung tâm Thông
tin và Thống kê KH&CN.
3. Trách nhiệm của các tổ chức thực
hiện nhiệm vụ KHCN
a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Thông tin và
Thống kê KH&CN xây dựng kế hoạch về nội dung và bố trí nguồn kinh phí
trong nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN để thu thập thông tin trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN, xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên
các ấn phẩm thông tin KH&CN, cổng thông tin KH&CN và đài truyền hình
tỉnh.
b) Đăng ký và giao nộp kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo đúng quy định.
Điều
10. Xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm các quy định đã nêu trong Quy định này thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm ngoài việc xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính còn không được giao
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, xét
tặng các giải thưởng, danh hiệu thi đua, hưởng các ưu đãi dành cho các hoạt
động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Nếu vi phạm gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật, nếu có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mẫu 01
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ([1])
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ([2])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
............,
ngày ….. tháng….. năm..….
|
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ: o Quốc
gia o Bộ o Tỉnh o Cơ sở
|
3
|
Mức độ bảo mật: o Bình
thường o Mật o Tối mật o Tuyệt
mật
|
4
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5
|
Tên tổ chức chủ trì:
|
|
Họ và
tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện
thoại:
Fax:
Website:
|
6
|
Cơ quan chủ quản:
|
7
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và
tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
8
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh
khoa học và học vị):
|
9
|
Mục
tiêu nghiên cứu:
|
10
|
Tóm tắt
nội dung nghiên cứu chính:
|
11
|
Lĩnh vực nghiên cứu([3]):
|
12
|
Mục
tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ([4]):
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
14
|
Sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
|
15
|
Địa chỉ
và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
16
|
Thời gian thực
hiện:...................tháng (từ....................
đến............................)
|
17
|
Kinh
phí được phê duyệt: .................. triệu đồng
|
|
trong
đó:
- Từ
Ngân sách nhà nước:
- Từ
nguồn tự có của tổ chức:
-
Từ nguồn khác:
|
18
|
Quyết
định phê duyệt: số.................. ........... ngày... tháng .....
năm ...
|
19
|
Hợp
đồng thực hiện: số ................................ ngày... tháng
..... năm ...
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
GHI THÔNG TIN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu
03
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............,
ngày ….. tháng … năm……
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
|
|
Tên tổ
chức chủ trì:
Họ và
tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện
thoại:
Fax:
Website:
|
3
|
Cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu
có):
|
4
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
|
Họ và
tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
5
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa
học và học vị):
|
6
|
Mục
tiêu nghiên cứu:
|
7
|
Tóm tắt
nội dung nghiên cứu chính:
|
8
|
Lĩnh vực nghiên cứu([5]):
|
9
|
Mục
tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ([6]):
|
10
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
11
|
Sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
|
12
|
Địa chỉ
và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
13
|
Thời gian thực
hiện:..................tháng (từ....................
đến............................)
|
14
|
Kinh
phí thực hiện: ............. ..... triệu đồng
|
|
trong
đó:
- Từ
nguồn tự có của cá nhân, tổ chức:
-
Từ nguồn khác:
|
Mẫu 02
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ(nếu có)(3)
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ([7])
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ([8])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
............,
ngày ….. tháng….. năm..….
|
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ: o Quốc
gia o Bộ o Tỉnh o Cơ sở
|
3
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
4
|
Thông tin thay đổi, bổ sung:
|
4.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và
tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
4.2
|
Sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
|
4.3
|
Địa chỉ
và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
4.4
|
Thời gian thực
hiện:...................tháng (từ....................
đến...........................)
|
4.5
|
Kinh
phí được phê duyệt: .................. triệu đồng
|
|
trong
đó:
- Từ
Ngân sách nhà nước:
- Từ
nguồn tự có của tổ chức:
-
Từ nguồn khác:
|
4.6
|
Quyết
định phê duyệt thay đổi, bổ sung thông tin: số......./QĐ....... ngày........
tháng ..... năm ...
|
4.7
|
Thông
tin khác:
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
GHI THÔNG TIN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............,
ngày ….. tháng … năm……
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Thông tin thay đổi, bổ sung:
|
2.1
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
|
Họ và tên:
Giới tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
2.2
|
Sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
|
2.3
|
Địa chỉ
ứng dụng dự kiến:
|
2.4
|
Thời gian thực
hiện:...................tháng (từ....................
đến..........................)
|
2.5
|
Kinh
phí thực hiện: .................. triệu đồng
|
|
trong
đó:
- Từ
nguồn tự có của cá nhân, tổ chức:
-
Từ nguồn khác:
|
2.6
|
Thông tin
khác:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ(nếu có)([9])
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ ([10])
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ ([11])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
............,
ngày ….. tháng….. năm..….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.
Tên nhiệm vụ ([12]):
|
2. Cấp
quản lý nhiệm vụ: o Quốc gia o
Bộ o Tỉnh o Cơ sở
|
3. Mức
độ bảo mật: o Bình thường o Mật o Tối
mật o Tuyệt mật
|
4. Mã
số nhiệm vụ (nếu có):
|
5.
Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
Mã
số chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và
tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
7.
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại: Website (nếu có):
|
8.
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ
và tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
9.
Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Trong
đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10.
Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... / ...
kết thúc: ... /....
|
11.
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học
vị):([13])
|
12. Hội
đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số........ngày.......
tháng ... năm .... của:.........................................................([14])
13. Họp
nghiệm thu chính thức ngày ... tháng ... năm ... tại:
|
14. Sản
phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
14.1.
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
|
14.2.
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3.
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
14.4.
Bản đồ (quyển, tờ):
|
14.5.
Bản vẽ (quyển, tờ):
|
14.6.
Ảnh (quyển, chiếc):
14.7.
Tài liệu đa phương tiện:
|
14.8.
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở):
|
14.9.
Tài liệu khác:
|
|
15.
Ngày …... tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
09
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............,
ngày ….. tháng … năm……
(Nếu
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên
nhiệm vụ([15]):
|
2. Mức độ bảo mật: o Bình
thường o Mật o Tối
mật o Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện
thoại: Fax:
Website:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của
tổ chức chủ trì (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và
tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng)
:
|
7. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... / ...
kết thúc: ... /....
|
8. Danh
sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):([16])
|
9. Văn
bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ........................................
số............ ngày..... tháng .... năm([17])
|
10. Sản
phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1.
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
|
10.2.
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
|
11. Ngày …... tháng ….... năm
…. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có)([18])
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 11
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ([19])
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ([20])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật
nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
2. Mức
độ bảo mật: o Bình thường o
Mật o Tối mật o Tuyệt mật
|
3. Chủ
nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và
tên: Giới
tính:
Trình
độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức
vụ:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
4. Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện
thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa
chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện
thoại:
Fax:
Website:
|
6.
Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách
Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
o Quyền
sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
o Quyền
sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa
chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ:
|
11.
Ngày… tháng ….năm ….. đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
|
Mẫu 06
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ([21])
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ([22])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên
công nghệ:
2.
Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ
quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn
vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ
nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên
sản phẩm:
8
Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp
dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu
nhân lực ):
9.
Công suất, sản lượng:
10.
Mức độ triển khai (nếu có):
11.
Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành,
phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có):
12.
Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán
li-xăng ...):
13.
Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
14. Địa
chỉ liên hệ :
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 07
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([23])
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([24])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày….. tháng …. năm……..
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:…………………………………………………………….
2. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ:....................................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ
sơ:...............................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành
phần trong hồ sơ
|
Hợp lệ
|
Chưa
hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo
tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài
liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo
cáo tổng hợp
- Báo
cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục
(quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ
(quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh
(quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài
liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần
mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác
nhận về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng
từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản
chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách
nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có): ..........................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:...........................................................................................
Ghi chú: Đề nghị
mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận.
|
NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 08
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([25])
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([26])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số
đăng ký:................................
Tên nhiệm vụ: ...................................................................................................................
………...............................................................................................................................
Cấp nhiệm vụ: ..................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ..................................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ: .........................................................................................................
Cơ quan chủ quản của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ: ................................................................
Cá nhân tham gia: .............................................................................................................
Hội đồng đánh giá nghiệm
thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập
theo Quyết định số: …… ngày ……. tháng...... năm…….của:....................................................................... ([27])
Họp ngày
…....tháng….....năm……tại…..đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ
lưu tại:
Tên cơ
quan đăng ký:
Địa
chỉ:
Số hồ
sơ lưu:
|
………….,
ngày ..... tháng ... năm.....
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 10
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([28])
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([29])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số
đăng ký:................................
Tên nhiệm vụ: ...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(nếu có): .....................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ: .........................................................................................................
Cá nhân tham gia: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký:...........................................................................................................
Văn bản thẩm định số…….
Ngày ..... tháng ..... năm ….... của …….([30])...
.............................
đã đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ
lưu tại:
Tên cơ
quan đăng ký:
Địa
chỉ:
Số hồ
sơ lưu: ...............
|
…………,
ngày ..... tháng ..... năm…….
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|