|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN 2020 kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt
Số hiệu:
|
294/QĐ-CN-MTCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Chăn nuôi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Dương
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
294/QĐ-CN-MTCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ
Quyết định số 1398/OĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Chăn nuôi; Quyết định số 2570/OĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số
1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/4/2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ''Hướng dẫn kỹ
thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Môi trường và
Công nghệ Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- TT. Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để biết);
- Chi cục CN&TY các tỉnh, TP trực thuộc
TƯ (để p/h);
- Trung tâm KNQG
(để p/h);
- Lưu: YT, MTCN.
|
Q.
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Dương
|
HƯỚNG DẪN
KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-CN-MTCN ngày 23 tháng
9 năm 2020 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
1. Mục đích nuôi bò vỗ béo
Vỗ béo bò là cung
cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi giết thịt cho khối
lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia tăng
hiệu quả chăn nuôi.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
2.1. Đối tượng
bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu
không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi
khác nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.
2.2. Phạm
vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.
3. Nội dung hướng dẫn
3.1. Quản
lý
3.1.1. Quản lý
bò đưa vào vỗ béo
- Khi vỗ béo, nên
chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng.
Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn vỗ béo;
- Bò cần được nhốt
ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;
- Tách riêng những
bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần
có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.
3.1.2. Quản lý
bò trong thời gian vỗ béo
- Xác định khối
lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định
trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo để xác định khối lượng
tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;
- Hằng ngày, quan
sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp
can thiệp kịp thời;
- Nước uống cho
bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;
- Không sử dụng
chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
3.2. Nuôi
dưỡng
3.2.1. Tiêu
chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể
áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái
Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của
Phụ lục)
3.2.2. Loại thức
ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các
nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định
của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức
ăn bổ sung.
- Thức ăn thô:
Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;
- Thức ăn tinh:
Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật,
các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;
- Thức ăn bổ
sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm
probiotic, chế phẩm thảo dược…
3.2.3. Khẩu phần
ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức
ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn
ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh
(TMR).
3.3. Chuồng
trại và quản lý chất thải
3.3.1. Chuồng
trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh
học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi;
chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.
3.3.2. Quản lý
chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải
được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.
3.4. Vệ
sinh thú y
- Bò trước khi
đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh
cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;
- Thực hiện các
biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;
- Chuồng trại phải
được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.
3.5. Thời
gian vỗ béo
Trung bình 50-90
ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400
gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối
với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.
4. Ghi chép
Phải có sổ ghi
chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt
đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y,
chất ức chế động dục…;
5. Xây dựng quy trình vỗ béo
Trên cơ sở hướng
dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực
tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.
PHỤ LỤC
1. Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt
Khối lượng cơ
thể (kg)
|
150
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
450
|
500
|
Vật chất khô ăn
vào (kg/ngày)
|
3,75
|
5,20
|
6,64
|
8,08
|
9,53
|
10,97
|
12,41
|
13,86
|
Nhu cầu
duy trì và tăng trọng
|
Tăng khối lượng
(kg/ngày)
|
Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal
ME/ngày)
|
0,00
|
4,98
|
6,18
|
7,30
|
8,37
|
9,40
|
10,39
|
11,35
|
12,28
|
0,25
|
6,33
|
7,53
|
8,66
|
9,72
|
10,75
|
11,74
|
12,70
|
13,63
|
0,50
|
7,68
|
8,88
|
10,01
|
11,08
|
12,10
|
13,09
|
14,05
|
14,99
|
0,75
|
9,04
|
10,24
|
11,36
|
12,43
|
13,46
|
14,45
|
15,41
|
16,34
|
1,00
|
10,39
|
11,59
|
12,72
|
13,79
|
14,81
|
15,80
|
16,76
|
17,69
|
1,25
|
11,75
|
12,94
|
14,07
|
15,14
|
16,17
|
17,15
|
18,11
|
19,05
|
1,50
|
13,10
|
14,30
|
15,42
|
16,49
|
17,52
|
18,51
|
19,47
|
20,40
|
1,75
|
14,45
|
15,65
|
16,78
|
17,85
|
18,87
|
19,86
|
20,82
|
21,75
|
Tăng khối lượng
(kg/ngày)
|
Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày)
|
0,00
|
194
|
240
|
284
|
325
|
365
|
404
|
441
|
477
|
0,25
|
334
|
381
|
425
|
466
|
506
|
545
|
582
|
618
|
0,50
|
475
|
522
|
566
|
607
|
647
|
686
|
723
|
759
|
0,75
|
616
|
663
|
706
|
748
|
788
|
826
|
864
|
900
|
1,00
|
757
|
803
|
847
|
889
|
929
|
967
|
1004
|
1041
|
1,25
|
898
|
944
|
988
|
1030
|
1069
|
1108
|
1145
|
1182
|
1,50
|
1038
|
1085
|
1129
|
1170
|
1210
|
1249
|
1286
|
1322
|
1,75
|
1179
|
1226
|
1270
|
1311
|
1351
|
1390
|
1427
|
1463
|
Nguồn: Tiêu
chuẩn ăn của Thái Lan, 2010.
2. Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)
Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg)
|
Tăng khối lượng (kg/ngày)
|
Chất khô ăn vào
|
Nhu cầu ME (Mcal/ngày)
|
Nhu cầu Protein (g/ngày)
|
Canxi (Ca) (g/ngày)
|
Phốt pho (P) (g/ngày)
|
kg/ngày
|
% KLCT
|
100
|
0,00
|
2,20
|
2,20
|
3,76
|
167
|
5
|
5
|
0,25
|
2,60
|
2,60
|
4,76
|
306
|
10
|
7
|
0,50
|
3,00
|
3,00
|
5,82
|
379
|
15
|
9
|
0,75
|
3,20
|
3,20
|
6,88
|
448
|
20
|
11
|
1,00
|
3,30
|
3,30
|
7,94
|
541
|
25
|
15
|
150
|
0,00
|
3,00
|
2,00
|
5,10
|
231
|
6
|
6
|
0,25
|
3,80
|
2,50
|
6,56
|
400
|
12
|
9
|
0,50
|
4,20
|
2,80
|
8,02
|
474
|
16
|
10
|
0,75
|
4,40
|
2,90
|
9,15
|
589
|
21
|
13
|
1,00
|
4,50
|
3,00
|
10,93
|
607
|
27
|
16
|
200
|
0,00
|
3,70
|
1,90
|
6,30
|
285
|
6
|
6
|
0,25
|
4,50
|
2,30
|
8,10
|
470
|
11
|
9
|
0,50
|
5,20
|
2,60
|
9,90
|
554
|
16
|
12
|
0,75
|
5,40
|
2,70
|
11,70
|
622
|
21
|
15
|
1,00
|
5,60
|
2,80
|
13,51
|
690
|
27
|
17
|
1,10
|
5,60
|
2,80
|
14,23
|
714
|
30
|
18
|
250
|
0,00
|
4,40
|
1,80
|
7,40
|
337
|
9
|
9
|
0,25
|
5,30
|
2,10
|
9,52
|
534
|
12
|
10
|
0,50
|
6,20
|
2,50
|
11,64
|
623
|
16
|
14
|
0,75
|
6,40
|
2,60
|
13,78
|
693
|
21
|
17
|
1,00
|
6,60
|
2,60
|
15,84
|
760
|
28
|
19
|
1,10
|
6,60
|
2,60
|
16,68
|
782
|
30
|
20
|
300
|
0,00
|
5,00
|
1,70
|
8,50
|
385
|
10
|
10
|
0,25
|
6,00
|
2,00
|
10,90
|
588
|
15
|
11
|
0,50
|
7,00
|
2,30
|
13,40
|
679
|
19
|
14
|
0,75
|
7,40
|
2,50
|
15,80
|
753
|
23
|
18
|
1,00
|
7,50
|
2,50
|
18,23
|
819
|
28
|
21
|
1,10
|
7,60
|
2,50
|
19,20
|
847
|
30
|
22
|
350
|
0,00
|
5,70
|
1,60
|
9,50
|
432
|
12
|
12
|
0,25
|
6,80
|
1,90
|
12,22
|
635
|
16
|
14
|
0,50
|
7,90
|
2,30
|
14,94
|
731
|
20
|
16
|
0,75
|
8,30
|
2,40
|
17,66
|
806
|
25
|
18
|
1,00
|
8,50
|
2,40
|
20,38
|
874
|
30
|
21
|
1,10
|
8,50
|
2,40
|
21,47
|
899
|
31
|
23
|
1,20
|
8,50
|
2,40
|
22,56
|
923
|
32
|
24
|
400
|
0,00
|
6,20
|
1,60
|
10,60
|
478
|
13
|
13
|
0,25
|
7,50
|
1,90
|
13,63
|
664
|
16
|
15
|
0,50
|
8,70
|
2,20
|
16,66
|
772
|
21
|
18
|
0,75
|
9,10
|
2,30
|
19,69
|
875
|
26
|
21
|
1,00
|
9,30
|
2,30
|
22,74
|
913
|
31
|
24
|
1,10
|
9,40
|
2,40
|
23,95
|
942
|
32
|
25
|
1,20
|
9,40
|
2,40
|
25,16
|
967
|
33
|
25
|
1,30
|
9,30
|
2,30
|
26,37
|
988
|
33
|
26
|
450
|
0,00
|
6,80
|
1,50
|
11,53
|
523
|
14
|
14
|
0,25
|
8,20
|
1,80
|
14,79
|
703
|
18
|
17
|
0,50
|
9,50
|
2,10
|
18,08
|
805
|
22
|
20
|
0,75
|
10,00
|
2,20
|
21,37
|
911
|
26
|
23
|
1,00
|
10,20
|
2,30
|
24,67
|
952
|
29
|
26
|
1,10
|
10,20
|
2,30
|
25,99
|
975
|
30
|
27
|
1,20
|
10,20
|
2,30
|
27,31
|
998
|
31
|
28
|
1,30
|
10,00
|
2,20
|
28,62
|
1018
|
32
|
29
|
500
|
0,00
|
7,40
|
1,50
|
12,50
|
567
|
15
|
15
|
0,25
|
8,90
|
1,80
|
16,10
|
727
|
19
|
18
|
0,50
|
10,30
|
2,10
|
19,70
|
831
|
23
|
21
|
0,75
|
10,80
|
2,20
|
23,20
|
938
|
27
|
24
|
1,00
|
11,00
|
2,20
|
26,80
|
975
|
30
|
27
|
1,10
|
11,10
|
2,20
|
28,24
|
1005
|
30
|
27
|
1,20
|
11,00
|
2,20
|
29,67
|
1026
|
31
|
28
|
1,30
|
10,90
|
2,20
|
31,10
|
1048
|
32
|
28
|
1,40
|
10,60
|
2,10
|
32,53
|
1063
|
33
|
29
|
* Nguồn: Nhu cầu
dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới - Kearl, 1982
3. Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò
vỗ béo (dạng vật chất khô)
Năng lượng trao
đổi (Kcal/kg)
|
2.500-2.630
|
Protein thô (%)
|
14
|
Xơ thô tối thiểu
(%)
|
15
|
Tỷ lệ thức ăn
thô (% )
|
25-30
|
Canxi (%)
|
0,4-0,7
|
Photpho (%)
|
0,35
|
4. Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo
Nguyên liệu
|
Công thức
|
CT1
|
CT2
|
CT3
|
CT4
|
Sắn lát (%)
|
40
|
80
|
50
|
60
|
Bột ngô (%)
|
10
|
-
|
10
|
25
|
Đậu tương (%)
|
-
|
12,5
|
-
|
7,5
|
Khô dầu lạc (%)
|
18
|
-
|
18
|
-
|
Rỉ mật (%)
|
30
|
5
|
20
|
5
|
Premix khoáng
(%)
|
1
|
1,5
|
1
|
1,5
|
Muối ăn (%)
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Cộng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5. Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình
- Các dụng cụ cần
thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng...
- Sử dụng nền nhà,
nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
- Phối trộn theo
nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước,
sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
- Với công thức
có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;
- Phối trộn khẩu
phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được
định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều
khi trộn với thức ăn tinh.
6. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc
nhai lại
TT
|
Tên thức ăn
|
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%)
|
Vật chất khô (VCK)
|
Protein
(CP)
|
Mỡ thô (EE)
|
Xơ thô (CF)
|
Dẫn xuất không đạm (NFE)
|
Khoáng tổng số (Ash)
|
Canxi
(Ca)
|
Phốt pho (P)
|
ME (kcal)
|
1
|
Cỏ lôngpara
|
19,14
|
1,82
|
0,50
|
5,07
|
9,83
|
1,92
|
0,13
|
0,04
|
420
|
2
|
Cỏ lồng vực
|
24,40
|
2,60
|
0,40
|
7,10
|
11,90
|
2,40
|
0,25
|
0,07
|
527
|
3
|
Cỏ tự nhiên hỗn
hợp
|
24,10
|
2,60
|
0,70
|
6,90
|
9,10
|
2,10
|
0,05
|
0,05
|
402
|
4
|
Cây keo dậu
|
25,30
|
7,20
|
0,90
|
4,30
|
11,50
|
1,40
|
0,40
|
0,30
|
716
|
5
|
Ngô chín
sáp-thân lá
|
27,40
|
2,60
|
0,80
|
8,60
|
13,30
|
2,10
|
0,11
|
0,08
|
600
|
6
|
Cây ngô ngậm sữa-
thân lá
|
21,40
|
2,50
|
0,70
|
4,40
|
12,90
|
0,90
|
0,09
|
0,07
|
548
|
7
|
Cỏ Ghi nê hamil
45 ngày- mùa khô
|
17,10
|
2,19
|
0,43
|
5,83
|
6,99
|
1,66
|
0,09
|
0,05
|
360
|
8
|
Cỏ Ghinê hamil 45
ngày- mùa mưa
|
21,00
|
4,73
|
0,57
|
7,39
|
6,55
|
1,76
|
0,07
|
0,04
|
478
|
9
|
Cỏ Ghi nê 60
ngày - mùa khô
|
16,90
|
1,52
|
0,52
|
6,12
|
9,02
|
1,41
|
0,09
|
0,05
|
352
|
10
|
Cỏ Ghi nê 60
ngày- mùa mưa
|
22,40
|
2,40
|
0,49
|
8,36
|
9,43
|
1,03
|
0,12
|
0,09
|
452
|
11
|
Cỏ Pangola
|
25,34
|
1,79
|
0,50
|
8,39
|
12,94
|
1,52
|
0,09
|
0,05
|
547
|
12
|
Cỏ Ruzi
|
22,43
|
2,91
|
0,32
|
7,11
|
10,73
|
1,37
|
0,11
|
0,06
|
455
|
13
|
Cỏ Ruzi 25 ngày
|
19,12
|
3,13
|
0,40
|
5,40
|
8,98
|
1,22
|
0,12
|
0,06
|
412
|
14
|
Cỏ Ruzi 30 ngày
|
19,13
|
2,66
|
0,35
|
5,82
|
9,08
|
1,22
|
0,18
|
0,05
|
442
|
15
|
Cỏ Ruzi 35 ngày
|
19,94
|
2,30
|
0,37
|
6,53
|
9,56
|
1,18
|
0,14
|
0,05
|
448
|
16
|
Cỏ Ruzi 40 ngày
|
21,95
|
2,39
|
0,31
|
7,21
|
10,75
|
1,28
|
0,17
|
0,07
|
491
|
17
|
Cỏ Ruzi 45 ngày
|
22,93
|
2,19
|
0,58
|
7,82
|
10,93
|
1,42
|
0,22
|
0,06
|
502
|
18
|
Cỏ Ruzi 50 ngày
|
25,95
|
2,14
|
0,54
|
9,22
|
12,53
|
1,42
|
0,19
|
0,08
|
559
|
19
|
Cỏ Voi 28 ngày
|
15,80
|
2,00
|
0,40
|
5,20
|
6,20
|
2,00
|
0,08
|
0,04
|
319
|
20
|
Cỏ Voi 30 ngày
|
15,80
|
3,23
|
0,66
|
4,66
|
5,36
|
1,89
|
0,11
|
0,08
|
353
|
21
|
Cỏ Voi 40 ngày
|
17,50
|
2,45
|
0,65
|
5,42
|
7,65
|
1,33
|
0,10
|
0,06
|
397
|
22
|
Cỏ Voi 45 ngày
|
18,00
|
1,98
|
0,68
|
6,17
|
7,39
|
1,78
|
0,12
|
0,08
|
374
|
23
|
cỏ Voi 49 ngày
|
17,50
|
1,80
|
0,40
|
6,10
|
6,05
|
1,41
|
0,07
|
0,02
|
279
|
24
|
Cỏ Voi 60 ngày
|
20,20
|
1,76
|
0,51
|
6,93
|
7,10
|
2,10
|
0,09
|
0,04
|
344
|
25
|
Cỏ Voi 70 ngày
|
20,00
|
1,90
|
0,40
|
7,20
|
8,30
|
1,30
|
0,06
|
0,04
|
394
|
26
|
Cây Stylo thân
lá
|
22,30
|
3,50
|
0,50
|
6,10
|
10,70
|
1,50
|
0,31
|
0,05
|
533
|
27
|
Củ sắn bỏ vỏ
khô
|
90,08
|
2,72
|
1,87
|
2,08
|
81,94
|
1,47
|
0,09
|
0,11
|
2653
|
28
|
Củ sắn cả vỏ
|
27,70
|
0,90
|
0,40
|
1,00
|
24,70
|
0,70
|
0,05
|
0,04
|
799
|
29
|
Củ sắn dù
|
29,50
|
0,80
|
0,30
|
0,80
|
27,10
|
0,50
|
0,05
|
0,04
|
858
|
30
|
Cây chuối-thân
đã lấy buồng
|
5,70
|
0,60
|
0,20
|
2,00
|
2,30
|
0,60
|
0,05
|
0,01
|
116
|
31
|
Cây ngô-bắp chín
sáp
|
37,40
|
3,50
|
2,10
|
3,60
|
27,40
|
0,80
|
0,02
|
0,01
|
1061
|
32
|
Cây ngô đã thu
bắp- thân lá
|
61,10
|
4,70
|
1,20
|
19,40
|
31,90
|
4,40
|
0,25
|
0,15
|
1206
|
33
|
Cây ngô sau thu
bắp - thân lá tươi
|
29,78
|
2,25
|
|
8,56
|
|
3,46
|
0,29
|
0,05
|
|
34
|
Cây sắn lá
|
24,77
|
6,37
|
1,64
|
2,39
|
12,95
|
1,42
|
0,38
|
0,04
|
730
|
35
|
Cỏ Ghi nê TD 58
khô- 30 ngày
|
92,14
|
7,81
|
1,87
|
35,60
|
36,76
|
10,10
|
0,50
|
0,22
|
1620
|
36
|
Cỏ Ghi nê TD 58
khô- 40 ngày
|
91,90
|
7,74
|
1,84
|
38,83
|
37,09
|
6,80
|
0,57
|
0,13
|
1671
|
37
|
Cỏ Lông para
khô
|
83,30
|
7,40
|
2,30
|
22,90
|
42,30
|
8,40
|
0,45
|
0,30
|
1657
|
38
|
Cỏ Pangola khô
|
88,14
|
7,68
|
2,48
|
31,33
|
39,83
|
6,82
|
0,37
|
0,15
|
1717
|
39
|
Cỏ tự nhiên hỗn
hợp khô
|
87,76
|
12,37
|
2,34
|
20,02
|
37,85
|
15,28
|
0,89
|
0,42
|
1669
|
40
|
Rơm lúa tẻ
|
92,05
|
5,35
|
1,68
|
34,50
|
38,57
|
11,96
|
0,31
|
0,18
|
1353
|
41
|
Cây ngô non
thân lá ủ chua
|
22,99
|
1,40
|
0,80
|
6,65
|
11,27
|
2,87
|
0,06
|
0,05
|
465
|
42
|
Thân cây ngô ủ
chua
|
19,00
|
8,19
|
1,78
|
33,80
|
4,68
|
13,27
|
0,07
|
0,06
|
812
|
43
|
Cây ngô ủ chua
(không bắp)
|
30,45
|
7,51
|
1,47
|
29,42
|
|
6,22
|
0,28
|
0,26
|
1124
|
44
|
Cỏ Voi ủ chua
|
30,97
|
2,04
|
0,68
|
12,55
|
12,98
|
2,75
|
0,19
|
0,14
|
570
|
45
|
Cỏ voi 45 ngày ủ
chua
|
24,20
|
1,60
|
0,75
|
9,85
|
10,28
|
1,72
|
0,13
|
0,11
|
476
|
46
|
Hạt đậu tương
|
88,49
|
37,02
|
16,30
|
6,39
|
23,87
|
4,91
|
0,29
|
0,56
|
3072
|
47
|
Khô dầu cải ép
|
90,40
|
30,50
|
8,70
|
14,60
|
29,00
|
7,60
|
0,60
|
0,90
|
2262
|
48
|
Khô dầu cọ
|
89,60
|
18,50
|
3,50
|
11,20
|
47,70
|
4,60
|
0,35
|
0,70
|
2407
|
49
|
Khô dầu dừa chiết
ly
|
89,10
|
20,60
|
3,40
|
10,30
|
47,70
|
5,10
|
0,29
|
0,60
|
2414
|
50
|
Khô dầu đậu
tương
|
89,00
|
44,70
|
1,50
|
5,10
|
31,20
|
6,50
|
0,28
|
0,65
|
2619
|
51
|
Khô dầu lạc
nhân
|
90,80
|
51,10
|
1,00
|
5,80
|
27,20
|
5,70
|
0,22
|
0,69
|
2662
|
52
|
Cám bổi
|
89,01
|
7,96
|
7,61
|
31,39
|
31,51
|
10,54
|
|
|
2005
|
53
|
Cám gạo loại 1
|
88,87
|
11,90
|
12,35
|
8,10
|
48,99
|
7,53
|
0,20
|
1,17
|
2745
|
54
|
Cám gạo loại 2
|
90,27
|
9,76
|
6,76
|
18,56
|
40,10
|
15,09
|
0,32
|
0,54
|
2194
|
55
|
Cám ngô
|
84,60
|
9,80
|
5,10
|
2,20
|
65,10
|
2,40
|
0,06
|
0,44
|
2505
|
56
|
Bã bia khô
|
89,39
|
25,21
|
6,48
|
11,92
|
41,50
|
4,29
|
0,26
|
0,48
|
2334
|
57
|
Bã bia ướt
|
21,10
|
6,76
|
2,19
|
2,94
|
9,39
|
0,82
|
0,09
|
0,06
|
563
|
58
|
Bã bột sắn khô
|
89,90
|
1,80
|
4,00
|
5,60
|
75,70
|
1,90
|
0,11
|
0,07
|
2609
|
59
|
Bã bột sắn ướt
|
18,00
|
0,46
|
0,74
|
1,51
|
14,80
|
0,49
|
0,03
|
0,02
|
516
|
60
|
Bã sắn khô
|
86,16
|
1,99
|
1,32
|
3,83
|
77,88
|
1,14
|
0,09
|
0,57
|
2497
|
61
|
Bã sắn tươi
|
10,00
|
0,18
|
0,03
|
1,29
|
8,34
|
0,16
|
0,04
|
0,02
|
269
|
62
|
Bỗng bia khô
|
88,00
|
10,40
|
10,30
|
10,40
|
51,70
|
5,20
|
0,52
|
0,05
|
2536
|
63
|
Bỗng bia ướt
|
14,60
|
2,70
|
1,80
|
2,70
|
6,40
|
1,00
|
0,10
|
0,04
|
393
|
64
|
Bỗng rượu ngô
khô
|
90,00
|
24,00
|
10,00
|
9,60
|
39,10
|
7,30
|
0,50
|
0,23
|
2462
|
65
|
Bỗng rượu ngô ướt
|
11,80
|
2,70
|
1,00
|
1,10
|
6,30
|
0,70
|
|
|
325
|
66
|
Bã mía
|
65,00
|
1,56
|
0,78
|
23,86
|
37,30
|
1,50
|
0,21
|
0,10
|
1245
|
67
|
Bã mía cả vỏ
tươi
|
41,40
|
1,50
|
0,80
|
21,30
|
16,30
|
1,50
|
0,12
|
0,05
|
768
|
68
|
Rỉ mật mía
|
78,00
|
11,00
|
|
|
59,50
|
7,50
|
0,22
|
0,02
|
2120
|
69
|
Rỉ mật mía đặc
|
85,13
|
12,43
|
2,12
|
|
61,80
|
8,79
|
0,26
|
0,13
|
2363
|
70
|
Rỉ mật mía
loãng
|
63,06
|
1,58
|
0,75
|
|
58,18
|
2,55
|
0,46
|
0,10
|
1851
|
71
|
Vỏ hạt đậu xanh
|
90,10
|
5,30
|
4,30
|
36,50
|
38,50
|
5,50
|
0,58
|
0,11
|
1806
|
* Nguồn: Bảng thành
phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn - Viện Chăn nuôi
Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN ngày 23/09/2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
2.591
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|