BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1839/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG
SẮT THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị quyết số
78/NQ-CP ngày 20/7/2021 của Chính phủ chuyên đề về phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch
bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
khóa XV;
Căn cứ Quyết định số
4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết
số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời về
tổ chức hoạt động vận tải đường sắt thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 21/10/2021;
2. Bãi bỏ
Mục VI Phần 2 của Hướng dẫn tạm thời về tổ chức hoạt động vận tải
hành khách của 5 lĩnh vực (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải,
hàng không) đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1740/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường
sắt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 (để báo cáo);
- Bộ trưởng Bộ GTVT (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT, Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, V.Tải (Truong, 5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT THÍCH ỨNG AN TOÀN,
LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi là Nghị quyết
số 128/NQ-CP); căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế ban
hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi là Quyết định số
4800/QĐ-BYT), Bộ Giao thông vận tải (GTVT) ban hành Hướng dẫn tạm thời về tổ chức
hoạt động vận tải đường sắt thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 (sau đây gọi là Hướng dẫn tạm thời) như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Khôi phục lại hoạt động vận tải
đường sắt phù hợp với công tác phòng, chống dịch COVID-19 để phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội; tạo điều kiện khôi phục sản
xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, đưa đời sống sinh hoạt của người
dân dần trở lại tình trạng bình thường mới.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện đúng chỉ đạo của
Chính phủ tại Nghị quyết số 128/NQ-CP , hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số
4800/QĐ-BYT .
2. Chủ động, thống nhất, đồng bộ
giữa Bộ GTVT, Bộ Y tế, các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các giải pháp về tổ chức hoạt động
vận tải đường sắt, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường sắt thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
3. Phát huy tính chủ động, sáng
tạo của địa phương trong kiểm soát tình hình dịch COVID-19, không để tình trạng
cục bộ, cát cứ trong ban hành và thực hiện các giải pháp trên mức cần thiết gây
ảnh hưởng tiêu cực tới sản xuất kinh doanh, đời sống xã hội.
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn tạm thời này áp dụng đối
với hoạt động vận tải bằng đường sắt quốc gia trên phạm vi toàn quốc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước,
lực lượng kiểm soát dịch, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;
b) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động vận tải bằng đường sắt.
IV. CÁC
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Phân loại, phạm vi đánh giá
cấp độ dịch
Việc phân loại, phạm vi đánh
giá cấp độ dịch thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, Mục
III Nghị quyết số 128/NQ-CP của Chính phủ như sau:
a) Phân loại cấp độ dịch
- Cấp 1: Nguy cơ thấp (bình thường
mới) tương ứng với màu xanh;
- Cấp 2: Nguy cơ trung bình
tương ứng với màu vàng;
- Cấp 3: Nguy cơ cao tương ứng
với màu cam;
- Cấp 4: Nguy cơ rất cao tương ứng
với màu đỏ.
b) Phạm vi đánh giá cấp độ dịch
Đánh giá từ quy mô cấp xã. Khuyến
khích đánh giá từ phạm vi, quy mô nhỏ nhất có thể (dưới cấp xã) nhằm đảm bảo
linh hoạt, hiệu quả.
2. Việc xét nghiệm được thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II Quyết định số 4800/QĐ-BYT của
Bộ Y tế như sau:
a) Xét nghiệm các trường hợp có
một trong các biểu hiện triệu chứng sốt ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác và
khứu giác, khó thở…;
b) Đối với tất cả các cấp độ dịch,
chỉ yêu cầu xét nghiệm một trong các trường hợp:
- Có nghi ngờ hoặc có chỉ định
điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch ở cấp 3;
- Đến từ địa bàn có dịch ở cấp
4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa); không yêu cầu xét nghiệm khi đi lại trong
địa bàn.
c) Đối với người đã tiêm đủ liều
vắc xin và người đã khỏi bệnh COVID-19, chỉ xét nghiệm một trong các trường hợp:
- Khi có yêu cầu điều tra dịch
tễ;
- Đến từ địa bàn có dịch ở cấp
4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa).
d) Việc xét nghiệm SARS-CoV-2
được thực hiện bằng RT-PCR hoặc test kháng nguyên nhanh âm tính có giá trị
trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm tới trước thời điểm khởi
hành chuyến tàu.
V. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
1. Đối với
hành khách
Hành khách tham gia giao thông
vận tải đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1. Tuân thủ “Thông điệp 5K”;
khai báo y tế theo quy định của Bộ Y tế;
1.2. Thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng,
chống dịch COVID-19 và Bộ Y tế.
1.3. Xét nghiệm y tế
1.3.1. Xét nghiệm các trường hợp
có một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác
và khứu giác, khó thở…;
1.3.2. Đối với tất cả các cấp độ
dịch, chỉ yêu cầu xét nghiệm một trong các trường hợp sau:
a) Có nghi ngờ hoặc có chỉ định
điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch ở cấp 3;
b) Đến từ địa bàn có dịch ở cấp
4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa); không yêu cầu xét nghiệm khi đi lại trong
địa bàn.
1.3.3. Đối với người đã tiêm đủ
liều vắc xin và người đã khỏi bệnh COVID-19: chỉ xét nghiệm khi có yêu cầu điều
tra dịch tễ; với trường hợp cách ly y tế, theo dõi y tế và trường hợp đến từ địa
bàn có dịch ở cấp 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa).
1.4. Việc xét nghiệm SARS-CoV-2
được thực hiện bằng RT-PCR hoặc test kháng nguyên nhanh âm tính có giá trị
trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm tới trước thời điểm khởi
hành chuyến tàu;
1.5. Kê
khai thông tin, hoàn thành bản cam kết tại ga xuất phát theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quyết định này;
1.6. Đối với hành khách đi từ địa
phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 4:
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu
cầu tại mục 1.1; 1.2; 1.3.1; điểm b mục 1.3.2; 1.3.3; 1.4; 1.5 nêu trên, hành
khách phải thực hiện các điều kiện sau:
a) Có kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên âm tính
trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm tới trước thời điểm khởi
hành chuyến tàu;
b) Thực hiện theo hướng dẫn hiện
hành của Bộ Y tế 1;
1.7. Đối với hành khách đi từ địa
phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 3: thực hiện theo mục 1.1; 1.2; 1.3.1; điểm a
mục 1.3.2; 1.5 nêu trên.
1.8. Đối với hành khách đi từ
các địa phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 1, cấp 2: thực hiện theo mục 1.1, mục
1.2, 1.5 nêu trên;
1.9. Khi ở trên tàu:
- Thường xuyên đeo khẩu trang;
sát khuẩn tay, hạn chế tiếp xúc;
- Không đi lại từ toa này sang
toa khác, hạn chế đi lại trong toa;
- Giữ vệ sinh chung, xả rác
đúng nơi quy định.
1.10. Bố trí khách trên tàu:
- Hành khách
đi tàu đến từ địa phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 4 được bố trí vận chuyển bằng
toa xe riêng. Khi xuống tàu, ra ga phải có lối đi riêng hoặc tách nhóm với hành
khách đi tàu từ địa phương/khu vực có nguy cơ thấp hơn để hạn chế tiếp xúc;
- Tuân thủ “Thông điệp 5K”.
1.11. Kết thúc chuyến đi:
a) Hành khách xuống tàu phải
tuân thủ theo hướng dẫn của nhân viên phục vụ trên tàu;
b) Trong quá trình di chuyển từ
ga về nơi cư trú, lưu trú: tuân thủ “Thông điệp 5K”, sử dụng ứng dụng PC-COVID,
hạn chế dừng và không tiếp xúc nơi đông người;
c) Chủ động thông báo với chính
quyền địa phương nơi cư trú, lưu trú;
d) Tự theo dõi sức khoẻ hoặc thực
hiện cách ly tại nơi cư trú, lưu trú theo quy định của Bộ Y tế và của từng địa
phương về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 kể từ ngày về địa phương;
đ) Trường hợp có dấu hiệu bất
thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác... thì thông
báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình xử lý dịch bệnh
theo quy định.
2. Yêu cầu
đối với Ban lái máy (gồm: lái tàu, phụ lái tàu); tổ tàu (gồm: trưởng tàu và nhân
viên công tác trên tàu)
2.1. Thực hiện biện pháp phòng,
chống dịch
a) Tuân thủ “Thông điệp 5K”;
khai báo y tế theo quy định của Bộ Y tế;
b) Thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống
dịch COVID-19 và của Bộ Y tế;
c) Bố trí dung dịch sát khuẩn
tay tại vị trí thuận tiện sử dụng; áp dụng các biện pháp thông gió tự nhiên phù
hợp;
d) Vệ sinh, khử khuẩn hàng ngày
và sau mỗi chuyến đi đối với các bề mặt, khu vực tiếp xúc nhiều của phương tiện
(như: buồng lái, khoang hành khách, ghế ngồi, khu vực vệ sinh...), trong quá
trình di chuyển cần khử khuẩn thường xuyên tùy tình hình thực tế;
đ) Tổ tàu:
- Kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ
hành khách thực hiện khai báo y tế bắt buộc đối với hành khách trước khi lên
tàu; thường xuyên yêu cầu hành khách chấp hành các quy định phòng, chống dịch
COVID-19 theo quy định của Bộ Y tế;
- Kịp thời bổ sung thông tin cá
nhân đối với hành khách chưa có hoặc còn thiếu thông tin cá nhân (thông qua việc
kiểm tra trên thiết bị điện tử hoặc điện thoại di động).
2.2. Xét nghiệm y tế:
a) Xét nghiệm các trường hợp có
một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác và
khứu giác, khó thở…; xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ do cơ quan y tế thực
hiện;
b) Xét nghiệm ngẫu nhiên đối với
nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao theo kế hoạch phòng, chống dịch của đơn vị;
c) Đối với tất cả các cấp độ dịch,
chỉ yêu cầu xét nghiệm đối với lái tàu, nhân viên phục vụ trên tàu một trong
các trường hợp sau:
- Trường hợp có nghi ngờ hoặc
có chỉ định điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch ở cấp 3;
- Đến từ địa bàn có dịch
ở cấp 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa).
(Không yêu cầu xét nghiệm khi
đi lại trong địa bàn).
d) Đối với người đã tiêm đủ liều
vắc xin và người đã khỏi bệnh COVID - 19: chỉ xét nghiệm khi có yêu cầu điều
tra dịch tễ và trường hợp đến từ địa bàn có dịch ở cấp 4 hoặc cách ly y tế vùng
(phong tỏa);
đ) Việc xét nghiệm SARS-CoV-2
được thực hiện bằng RT-PCR hoặc test kháng nguyên nhanh có giá trị trong vòng 72
giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm tới trước thời điểm khởi hành chuyến
tàu.
3. Người
làm việc tại ga đường sắt
3.1. Thực hiện biện pháp phòng,
chống dịch
3.1.1. Tuân thủ “Thông điệp
5K”; khai báo y tế theo quy định của Bộ Y tế;
3.1.2. Thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng,
chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế;
3.1.3. Bố trí dung dịch sát khuẩn
tay tại vị trí thuận tiện cho hành khách sử dụng; áp dụng các biện pháp thông
gió tự nhiên phù hợp;
3.1.4. Kiểm tra, hướng dẫn, hỗ
trợ hành khách thực hiện khai báo y tế bắt buộc đối với hành khách trước khi
lên tàu; thường xuyên yêu cầu hành khách chấp hành các quy định phòng, chống dịch
COVID-19 theo quy định của Bộ Y tế;
3.2. Xét nghiệm y tế:
3.2.1. Xét nghiệm các trường hợp
có một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác
và khứu giác, khó thở…; xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ do cơ quan y tế
thực hiện;
3.2.2. Xét nghiệm ngẫu nhiên đối
với nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao theo kế hoạch phòng, chống dịch của đơn vị;
3.2.3. Đối với tất cả các cấp độ
dịch, chỉ yêu cầu xét nghiệm đối với người làm việc tại ga đường sắt:
a) Trường hợp có nghi ngờ hoặc
có chỉ định điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch ở cấp 3;
b) Đến từ địa bàn có dịch ở cấp
độ 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa).
3.3. Đối với người đã tiêm đủ
liều vắc xin và người đã khỏi bệnh COVID - 19: chỉ xét nghiệm khi có yêu cầu điều
tra dịch tễ và trường hợp đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 4 hoặc cách ly y tế
vùng (phong tỏa).
3.4.Việc xét nghiệm SARS-CoV-2
được thực hiện bằng RT-PCR hoặc test kháng nguyên nhanh âm tính có giá trị
trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu xét nghiệm tới trước thời điểm khởi
hành chuyến tàu.
4. Phương
tiện vận tải đường sắt
a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Bố trí khu vực riêng cho
hành khách nghi nhiễm để tạm thời cách ly hành khách trên tàu tại một vị trí nhất
định phù hợp với tình hình thực tế trên tàu;
c) Đảm bảo các yêu cầu về
phòng, chống dịch COVID-19: phải được trang bị nước sát khuẩn tay, khẩu trang y
tế; phải được vệ sinh, khử khuẩn sau mỗi chuyến tàu.
5. Nhà ga
đường sắt
5.1. Xây dựng phương án, kế hoạch
đón, trả hành khách, hàng hóa ra vào ga đường sắt bảo đảm an toàn, an ninh,
phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy định về phòng, chống dịch
COVID-19;
5.2. Bố trí điểm khai báo y tế,
quét mã QR;
5.3. Bố trí điểm để phục vụ xét
nghiệm bằng test kháng nguyên nhanh SARS-CoV-2; bố trí phòng hoặc khu vực cách
ly tạm thời đảm bảo thông thoáng;
5.4. Bố trí khu vực bán vé,
phòng chờ, nơi hành khách lên, xuống tàu, khu vực xếp dỡ hàng hóa bảo đảm giãn
cách và các yêu cầu về phòng, chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế và địa phương;
5.5. Trường hợp phát hiện ban
lái máy, tổ tàu, nhân viên làm việc tại khu ga, hành khách có biểu hiện sốt,
ho, đau họng, mất vị giác và khứu giác, mệt mỏi,khó thở …phải bố trí cách ly và
thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương để xử lý;
5.6. Thực hiện thông tin tuyên
truyền về các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các khu vực công cộng;
5.7. Yêu cầu hành khách thực hiện
quy định về phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định tại khoản 1 mục V của Hướng
dẫn này;
5.8. Niêm yết số điện thoại đường
dây nóng của cơ quan chức năng địa phương để thông tin khi có vi phạm quy định
về phòng, chống dịch COVID-19.
6. Đối với
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
6.1. Doanh nghiệp kinh doanh
vận tải đường sắt
a) Công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của doanh nghiệp và các đại lý bán vé chính thức của doanh
nghiệp về điều kiện vận chuyển đối với hành khách, hàng hóa nêu tại Hướng dẫn tạm
thời này;
b) Chủ
trì tiếp nhận mẫu cam kết tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn tạm thời này của hành
khách để phục vụ công tác kiểm tra giám sát của các cơ quan nhà nước và địa
phương có liên quan. Tổng hợp thông tin hành khách để thông báo cho chính quyền
địa phương nơi ga đến trước khi tàu khởi hành để phối hợp, xử lý theo quy định;
c) Tự tổ chức xét nghiệm SARS
CoV-2 ngẫu nhiên cho người thuộc doanh nghiệp có nguy cơ lây nhiễm COVID-19
cao;
d) Tổ chức kiểm tra thân nhiệt,
giấy xét nghiệm của hành khách theo quy định trước khi qua cửa kiểm soát vé để
lên tàu; trường hợp phát hiện hành khách có biểu hiện sốt, ho, đau họng, mất vị
giác và khứu giác, mệt mỏi, khó thở…phải bố trí cách ly và thông báo ngay cho
cơ quan y tế địa phương để xử lý;
e) Kiểm tra, hướng dẫn hành
khách thực hiện khai báo y tế bắt buộc đảm bảo toàn bộ hành khách phải được
khai báo y tế trước khi lên tàu (trừ trường hợp hành khách đến ga sát giờ tàu
chạy sẽ thực hiện việc khai báo y tế trên tàu);
g) Thường xuyên tuyên truyền,
hướng dẫn hành khách các biện pháp phòng chống, dịch COVID-19.
6.2. Tổng công ty Đường sắt
Việt Nam
a) Xây dựng quy trình vận tải bằng
đường sắt theo quy định của Bộ GTVT thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;
b) Công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của doanh nghiệp về điều kiện vận chuyển đối với hành khách,
hàng hóa nêu tại Hướng dẫn tạm thời này;
c) Ban lái máy và tổ tàu phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 mục V nêu trên;
d) Tự tổ chức xét nghiệm SARS CoV-2
ngẫu nhiên cho người thuộc doanh nghiệp có nguy cơ lây nhiễm COVID-19 cao.
đ) Thực hiện các yêu cầu khác
thuộc trách nhiệm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với những người làm
việc tại ga đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, nhà ga đường sắt theo
nội dung của Hướng dẫn này;
e) Chủ động phối hợp với chính
quyền địa phương để tổ chức vận tải bằng đường sắt thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
g) Chủ động phối hợp với các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt xây dựng kế hoạch chạy tàu, báo cáo về
Cục Đường sắt Việt Nam để theo dõi, giám sát;
h) Trong vòng 05 ngày kể từ
ngày Hướng dẫn tạm thời này có hiệu lực, chủ trì đề xuất cần điều chỉnh những nội
dung trong quá trình thực hiện nhằm thích ứng, an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19 để Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh phù
hợp.
7. Các quy
định khác
a) Thực hiện các qui định, hướng
dẫn của Bộ Y tế tại quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021;
b) Trường hợp Chính phủ, Ban chỉ
đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, Bộ Y tế ban hành quy định mới về
phòng, chống dịch COVID-19 đối các với đối tượng áp dụng tại Hướng dẫn tạm thời
này thì thực hiện theo quy định mới.
8. Kế hoạch
vận tải đường sắt thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
Covid-19 từ ngày 21/10/2021
8.1.Vận tải hàng hóa thực hiện
theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố theo quy định.
8.2. Vận tải hành khách
8.2.1. Trên tuyến đường sắt Hà
Nội - Tp Hồ Chí Minh:
a) Chạy tối đa không quá 04 đôi
tàu/ngày, đêm;
b) Trên khu đoạn Hà Nội - Vinh:
chạy 01 đôi tàu/ngày, đêm;
c) Trên khu đoạn Đà Nẵng - Tp Hồ
Chí Minh: chạy 01 đôi tàu/ngày, đêm.
Danh sách các ga có tác nghiệp
đón/trả khách tại phụ lục số 2 kèm theo
8.2.2. Trên tuyến Hà Nội - Hải
Phòng chạy tối đa 03 đôi tàu/ngày, đêm.
Các ga đón, trả hành khách trên
tuyến: Hà Nội, Long Biên, Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái và Hải Phòng.
VI. KẾT NỐI
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐẾN, ĐI TẠI GA ĐƯỜNG SẮT THUỘC ĐỊA BÀN CÓ DỊCH Ở CẤP 4
1. Đơn vị quản lý ga đường sắt
a) Bố trí vị trí, khu vực trong
ga đường sắt cho phương tiện vận tải đường bộ đón, trả khách; hướng dẫn phương
tiện vận tải đường bộ ra, vào ga đường sắt theo đúng vị trí, khu vực đã quy định;
b) Quy định khu vực cho khách
chờ để đi lên phương tiện vận tải đường bộ; hướng dẫn, giám sát hành khách
trong việc tuân thủ công tác phòng, chống dịch tại ga đường sắt;
c) Phối hợp với Sở GTVT (địa
phương có ga đường sắt) để tổ chức việc đưa, đón hành khách thông qua ga đường
sắt.
2. Sở GTVT (địa phương ga đường
sắt) chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, chính quyền địa phương và đơn vị quản lý
ga đường sắt tổ chức hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô kết nối giữa vận
tải đường bộ với ga đường sắt.
3. Đơn vị vận tải kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô, lái xe: Chấp hành hướng dẫn của Sở GTVT, đơn vị quản lý ga đường
sắt khi vận chuyển hành khách đi, đến ga đường sắt.
4. Hành khách chấp hành nghiêm
hướng dẫn của ga đường sắt trong công tác phòng, chống dịch COVID-19.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Đường
sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
a) Cục Đường sắt Việt Nam:
- Chủ trì triển khai tới các cơ
quan, đơn vị trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tổ chức kế hoạch khai thác tại
khoản 8 Mục V Hướng dẫn tạm thời này, đảm bảo an toàn phòng chống dịch
COVID-19;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị thuộc các Bộ: Y tế, Công an, Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị thực
hiện Hướng dẫn tạm thời này;
- Tổng hợp báo cáo Bộ GTVT tình
hình thực hiện Hướng dẫn tạm thời này hàng tuần.
b) Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam:
- Chỉ đạo các doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt tổ chức, bố trí bộ phận tiếp nhận thông tin hành khách
và thông báo tới đầu mối tiếp nhận tại các địa phương có ga đến;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
phối hợp với Bộ Công an, các địa phương truy tìm những trường hợp hành khách
chưa về địa phương như cam kết;
- Tổng hợp báo cáo Cục Đường sắt
Việt Nam và Bộ GTVT tình hình thực hiện Hướng dẫn tạm thời này hàng tuần.
2. Đề nghị
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị của
địa phương tổ chức phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hướng dẫn tạm thời
này tại địa phương;
- Bố trí đầu mối để tổng hợp,
tiếp nhận thông tin hành khách từ Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, doanh nghiệp
kinh doanh vận tải đường sắt để phối hợp, tổ chức xử lý theo quy định;
- Ủy ban nhân dân các địa
phương có nhà ga đường sắt chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp Tổng công
ty Đường sắt Việt Nam, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt tổ chức điểm
xét nghiệm SARS-CoV-2 tại ga đường sắt theo Quyết định 4800/QĐ-BYT ngày
12/10/2021;
- Phối hợp Bộ Giao thông vận tải
theo dõi tình hình thực hiện Hướng dẫn tạm thời này./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Kính gửi:
|
+ Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch
Covid-19;
+ Công ty …………………………………..
|
Tên tôi là:
………………………………………………………………………………..
Giới tính: ……… Ngày sinh: ……………...
Điện thoại liên hệ: ……….……….……
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………
Ngày cấp: ………..…Nơi cấp: …………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………….………….………………………
Nơi cư trú, lưu trú trước khi
đi tàu:
..........................................................................................................
Cấp độ dịch tại địa phương cư
trú, lưu trú trước khi đi tàu ( Cấp 1, 2, 3, 4): ……
Tài liệu xác nhận sức khỏe:
a) Chứng nhận tiêm vắc-xin
phòng Covid-19 (nếu có):
+ Mũi 1: Loại vắc-xin:
………………………….. Ngày tiêm: ……………….
+ Mũi 2: Loại vắc-xin:
………………………….. Ngày tiêm: ……………….
b) Chứng nhận khỏi bệnh
Covid-19 (nếu có): do ..……………………………….…………..
…………………………………………………………....…… cấp
ngày ……………………..
c) Kết quả xét nghiệm âm tính với
SARS-CoV-2 (nếu có): do………….…………….……
………………………………………………….…… cấp lúc
………….. ngày …………….
Tôi có nguyện vọng tham gia đi
tàu từ ……………………… đến ……....……………… số hiệu đoàn tàu ………………. ngày ………………………...
Địa chỉ lưu trú sau chuyến tàu
(ghi rõ số nhà/xã, phường/quận, huyện, thị xã/tỉnh, thành phố):………………………………………….………………………………………………….
Phương tiện di chuyển từ ga đến
nơi lưu trú sau chuyến tàu: ……………..……..……..
Tôi cam kết:
1. Các tài liệu xác nhận sức khỏe
đều đúng sự thật. Nội dung khai báo điện tử trung thực. Khi mua vé phải lựa chọn
đúng chỗ ngồi phù hợp với cấp độ dịch địa phương/khu vực nơi cư trú, lưu trú
trước khi lên tàu;
2. Thực hiện nghiêm túc thông
điệp 5K tại các ga đi, trên tàu, ga đến và trong hành trình di chuyển từ ga về
nơi lưu trú, cư trú; đeo khẩu trang, khử khuẩn, hạn chế tiếp xúc trong suốt thời
gian trên tàu;
3. Di chuyển thẳng từ ga về nơi
lưu trú, cư trú nêu trên và thông báo ngay với chính quyền địa phương nơi lưu
trú, cư trú. Đảm bảo tự theo dõi sức khoẻ hoặc thực hiện cách ly theo quy định
về phòng chống dịch COVID-19 của địa phương và luôn thực hiện 5K; Trường hợp có
dấu hiệu bất thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị
giác... sẽ thông báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình
xử lý dịch bệnh theo quy định;
4. Chịu mọi chi phí liên quan đến
các biện pháp, yêu cầu phòng chống dịch theo quy định được công bố của địa
phương nơi đến.
5. Tuân thủ tuyệt đối các hướng
dẫn, quy định tại địa phương về phòng, chống dịch Covid-19 và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật nếu các nội dung khai báo sai sự thật./.
|
……………, ngày …..
tháng …… năm ….
Người cam kết
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC GA ĐÓN-TIỄN TRÊN TUYẾN HN-TP HCM
STT
|
Ga
|
Tỉnh, Thành Phố
|
1
|
Hà Nội
|
TP Hà Nội
|
2
|
Giáp Bát
|
TP Hà Nội
|
3
|
Phủ Lý
|
Thành phố Phủ Lý - Tỉnh Hà
Nam
|
4
|
Nam Định
|
Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam
Định
|
5
|
Ninh Bình
|
Thành phố Ninh Bình - Tỉnh
Ninh Bình
|
6
|
Bỉm Sơn
|
Thị xã Bỉm Sơn - Tỉnh Thanh
Hoá
|
7
|
Thanh Hoá
|
Thành phố Thanh Hoá - Tỉnh
Thanh Hoá
|
8
|
Minh Khôi
|
Huyện Nông Cống - Tỉnh Thanh
Hoá
|
9
|
Chợ Sy
|
Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ
An
|
10
|
Vinh
|
Thành phố Vinh- Tỉnh Nghệ An
|
11
|
Yên Trung
|
Huyện Đức Thọ - Tỉnh Hà Tĩnh
|
12
|
Hương Phố
|
Huyện Hương Khê - Tỉnh Hà
Tĩnh
|
13
|
Đồng Lê
|
Huyện Tuyên Hoá - Tỉnh Quảng
Bình
|
14
|
Minh Lệ
|
Thị xã Ba Đồn - Tỉnh Quảng
Bình
|
15
|
Đồng Hới
|
Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng
Bình
|
16
|
Đông Hà
|
Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng
Trị
|
17
|
Huế
|
Thành phố Huế - Tỉnh Thừa
thiên Huế
|
18
|
Đà Nẵng
|
Thành phố Đà Nẵng
|
19
|
Trà Kiệu
|
Huyện Duy Xuyên - Tỉnh Quảng
Nam
|
20
|
Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ - Tỉnh Quảng
Nam
|
21
|
Núi Thành
|
Thị trấn Núi Thành - Tỉnh Quảng
Nam
|
22
|
Quảng Ngãi
|
Thành phố Quảng Ngãi - Tỉnh
Quảng Ngãi
|
23
|
Đức Phổ
|
Thị xã Đức Phổ - Tỉnh Quảng
Ngãi
|
24
|
Bồng Sơn
|
Thị xã Hoài Nhơn - Tỉnh Bình
Định
|
25
|
Diêu Trì
|
Thị trấn Diêu Trì - Tỉnh Bình
Định
|
26
|
La Hai
|
Huyện Đồng Xuân - Tỉnh Phú
Yên
|
27
|
Tuy Hoà
|
Thị xã Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên
|
28
|
Giã
|
Huyện Vạn Ninh - Tỉnh Khánh
Hòa
|
29
|
Ninh Hòa
|
Thị xã Ninh Hòa - Tỉnh Khánh
Hòa
|
30
|
Nha Trang
|
Thành phố Nha Trang - Tỉnh
Khánh Hoà
|
31
|
Tháp Chàm
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận
|
32
|
Sông Mao
|
Huyện Bắc Bình - Tỉnh Bình
Thuận
|
33
|
Bình Thuận
|
Xã Mương Mán - Tỉnh Bình Thuận
|
34
|
Suối Kiết
|
Xã Suối Kiết - Tỉnh Bình Thuận
|
35
|
Long Khánh
|
Thành phố Long Khánh - Tỉnh Đồng
Nai
|
36
|
Biên Hòa
|
Thành phố Biên Hoà - Tỉnh Đồng
Nai
|
37
|
Dĩ An
|
Thành phố Dĩ An - Tỉnh Bình
Dương
|
38
|
Sài Gòn
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1 Áp dụng theo CV
số 8399/BYT-MT ngày 06/10/2021 của Bộ YT; đối với những người tham gia công tác
của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo công văn số 6386/BYT-MT ngày 06/8/2021
của Bộ YT; đối với lực lượng tham gia hỗ trợ công tác phong, chống dịch covid -
19 thực hiện theo công văn số 7316/BYT-MT ngày 03/0/2021 của Bộ Y tế.