ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 363/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
06 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Quyết định số
1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức
khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình); Quyết định số
4659/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Duy trì, đẩy mạnh hoạt
động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung
là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường chuyên biệt
(gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất,
tinh thần cho học sinh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai hiệu quả,
đúng tiến độ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg
ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định cụ thể nhiệm vụ, tiêu
chí thực hiện của ngành Giáo dục và các ngành liên quan.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các ngành; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả, kịp thời giữa các ngành trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh
đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại trường học.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên y tế, cán bộ đầu mối phụ trách công tác y tế trường học;
cán bộ, giáo viên và nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin,
người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người
làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. NỘI DUNG
VÀ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Hoạt động
chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh trong trường học
- 100% trường học bảo đảm các điều
kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định.
- 100% trường học thực hiện kiểm
tra sức khỏe cho học sinh vào đầu mỗi năm học theo quy định.
- 60% trường học thực hiện việc
đánh giá phát hiện sớm về các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe
tâm thần cho học sinh.
- 100% trường học cung cấp đủ nước
uống, nước sạch cho sinh hoạt và hoạt động trong trường đảm bảo chất lượng theo
quy định.
- 100% trường học có nhà vệ sinh
cho học sinh, trong đó 80% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định
và 100% nhà vệ sinh đảm bảo điều kiện hợp vệ sinh.
- 100% trường học đạt tiêu chuẩn
trường học an toàn; 90% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới
300 Lux). 80% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều
cao của học sinh, phù hợp với học sinh khuyết tật.
2. Công tác
giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học
- 95% trường học bố trí ít nhất 01
khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất
và hoạt động thể thao theo quy định.
- 100% trường học tổ chức hoạt động
vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại
khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.
- 100% trường học phổ thông tổ chức
kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định.
- 100% trường học định kỳ tổ chức
thi đấu các môn thể thao theo quy định.
- 100% trường học phổ thông có đủ
giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ; phấn đấu 95% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể
chất trong các trường mầm non, tiểu học được bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo
quy định.
3. Tổ chức bữa
ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 100% trường học tổ chức các hoạt
động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh
thông qua các hình thức phù hợp.
- Đối với trường học có tổ chức bữa
ăn học đường, căng tin: 100% trường bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm,
trong đó, 80% trường học ở thành thị, 60% trường học ở nông thôn xây dựng thực
đơn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm theo khuyến
nghị của Bộ Y tế.
- 100% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong các bữa ăn học đường đạt
chuẩn theo quy định.
4. Hoạt động
tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường trong trường học
- 100% học sinh được tuyên truyền,
giáo dục về sức khỏe; nâng cao kiến thức phòng, chống dịch bệnh, bệnh, tật học
đường, sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh,
an toàn.
- 80% học sinh phổ thông được phổ
biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 100% cán bộ quản lý, cán bộ đầu
mối phụ trách công tác y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khỏe học sinh trong trường học.
5. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong báo cáo, thống kê và chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe
học sinh
- 100% trường học ứng dụng, triển
khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học
sinh.
- Đối với các trường học có tổ chức
bữa ăn học đường: 100% trường học triển khai phần mềm đánh giá tình trạng dinh
dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh.
- 100% cán bộ quản lý, cán bộ đầu
mối phụ trách công tác y tế trường học được tập huấn, hướng dẫn để sử dụng hiệu
quả phần mềm quản lý, theo dõi, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Rà soát,
nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm các điều kiện để thực
hiện công tác chăm sóc sức khỏe học đường
a) Bố trí phòng y tế, bổ sung
trang thiết bị, dụng cụ, thuốc thiết yếu, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện
thực hiện hiệu quả các hoạt động chăm sóc sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu
phòng, chống dịch bệnh theo quy định. Nâng cấp công trình cung cấp nước sạch,
nhà vệ sinh; sửa chữa, bố trí thêm vòi nước, xà phòng rửa tay và các điều kiện
khác về vệ sinh trường học.
b) Bố trí cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ để phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao, tổ
chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn đúng quy định.
2. Tăng cường
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để thực hiện Chương trình
a) Bố trí cán bộ, giáo viên, nhân
viên có năng lực, chuyên môn phù hợp để triển khai hiệu quả Chương trình Sức khỏe
học đường.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyên môn cho đội ngũ cán bộ đầu mối phụ trách công tác y tế trường học,
phụ trách công tác sức khỏe học đường.
c) Thường xuyên bồi dưỡng,
tập huấn, nâng cao kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hành dinh dưỡng
cho nhân viên làm việc trong các bếp ăn tập thể.
3. Đổi mới
công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Đổi mới nội dung, phương pháp,
hình thức kiểm tra đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục
phổ thông mới thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
b) Cải tiến nội dung, hình thức tổ
chức thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ; khuyến khích phát triển môn bơi, môn
bóng, các môn thể thao khác phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và từng
trường học.
c) Quan tâm đến năng khiếu, sở
thích, lứa tuổi học sinh để tổ chức hiệu quả các hoạt động thể thao trường học;
tăng cường tổ chức các giải thi đấu thể thao các cấp, thành lập đội tuyển tham
gia các giải thi đấu thể thao.
4. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ
sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường)
nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Đẩy mạnh số hóa trong quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khỏe học
đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập,
công trình nước sạch, nhà vệ sinh...).
c) Xây dựng, ứng dụng
phần mềm, cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo
dục thể chất và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng
liên thông, kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản
lý sức khỏe học đường tuyến huyện, tuyến tỉnh).
5. Tăng cường
công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Sử dụng hiệu quả website của
các ngành, địa phương, đơn vị để truyền thông về Chương trình và phổ biến kiến
thức trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên
truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với
sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Xây dựng, phát triển các sản phẩm,
tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học
đường phù hợp với từng cấp học, địa phương.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều
hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường,
các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học... Tổ chức tập huấn, nâng cao
năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và đội
ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức
khỏe định kỳ của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông
qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học
đường.
6. Tăng cường
phối hợp, đẩy mạnh xã hội hóa thực hiện Chương trình
a) Tăng cường cơ chế phối hợp, sự
tham gia của các ngành, các cấp chính quyền trong hoạt động hoạt động giáo dục,
chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình.
b) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết
nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và
quản lý sức khỏe học sinh.
c) Huy động sự ủng hộ, tham gia của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện
Chương trình.
d) Thực hiện lồng ghép phù hợp với
các chương trình, đề án liên quan đến bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho học sinh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được cân đối từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc các ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tổ chức thực
hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn về dinh dưỡng hợp lý,
thực phẩm lành mạnh kết hợp với tăng cường hoạt động thể lực học sinh trong trường
học; triển khai bữa ăn học đường với thực đơn phù hợp với lứa tuổi theo từng
mùa trong năm, hạn chế học sinh tiếp cận với những thực phẩm không có lợi cho sức
khỏe.
- Hướng dẫn các hình thức hoạt động,
vận động phù hợp với lứa tuổi, sở thích; tổ chức các hoạt động thể dục, thể
thao phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương và từng trường học.
- Xây dựng, lựa chọn các tài liệu
truyền thông, giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, vệ
sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
- Tổ chức các hoạt động nhằm nâng
cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ đầu mối phụ trách
công tác y tế trường học, cô nuôi, thành viên Tổ tư vấn, hỗ trợ học sinh, giáo
viên giáo dục thể chất để thực hiện hiệu quả Chương trình, trong đó chú trọng đến
dinh dưỡng hợp lý trong bữa ăn học đường.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực
hiện trong phạm vi toàn tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn, báo cáo Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh và Bộ GDĐT.
2. Sở Y tế
- Hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn,
tiêu chí về vệ sinh trường học; bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, dụng
cụ y tế, thuốc thiết yếu phục vụ công tác y tế trường học.
- Bố trí nhân lực phụ
trách công tác y tế trường học, đảm bảo 100% trường
học có cán bộ y tế theo dõi, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định và hỗ trợ
chuyên môn cho các trường học về công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây
nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh, các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh, bệnh, tật, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong trường học.
- Phối hợp tập huấn nâng cao năng
lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ đầu mối phụ trách công tác y
tế trường học, cô nuôi, thành viên Tổ tư vấn, hỗ trợ học sinh, giáo viên giáo dục
thể chất về các vấn đề liên quan đến sức khỏe học đường; xây dựng các tiêu chuẩn
về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
3. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Triển khai hướng dẫn việc sử dụng
các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu quả
nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; triển khai thực hiện Chương trình lồng
ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam
giai đoạn 2011-2030.
- Phối hợp triển khai các nội
dung, nhiệm vụ giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông, giáo dục sức khỏe học đường để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo
vệ, chăm sóc và tăng cường sức khỏe học sinh trong trường học.
- Phối hợp triển khai các nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
Lồng ghép triển khai phòng, tránh
tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp
triển khai, kiểm tra việc thực hiện Chương trình.
6. Sở Tài chính
Hàng năm, cùng thời điểm thảo luận
dự toán, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung hoạt
động của Kế hoạch, tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch, trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương và
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
7. Sở Nội vụ
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, bố trí nhân lực đảm bảo công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
học sinh, thực hiện Chương trình.
8. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
Hướng dẫn công tác quản lý thu,
chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội
dung của Chương trình.
9. Các sở, ngành, cơ quan liên
quan
Phối hợp triển khai các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch và tình hình
thực tiễn tại địa phương để xây dựng kế hoạch với các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp, lộ trình cụ thể; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình
tại các trường học trên địa bàn; thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương
trình tại địa phương và báo cáo theo quy định.
- Bố trí kinh phí để củng cố, tăng
cường cơ sở vật chất cho trường học đảm bảo thực hiện mục tiêu của Chương
trình. Đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch trong các trường học trên địa bàn.
- Huy động các nguồn lực, đẩy mạnh
xã hội hóa để triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương; bố trí hợp lý
nhân lực thực hiện công tác y tế trường học, giáo dục thể chất trong trường học
theo quy định.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Phối hợp với ngành Giáo dục,
ngành Y tế, các ngành, cơ quan liên quan và chính quyền các địa phương trong tỉnh
tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến
kiến thức cho cộng đồng về công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, bữa ăn học đường,
thực đơn dinh dưỡng, thực phẩm lành mạnh, phòng tránh tai nạn thương tích, đuối
nước cho trẻ em, học sinh.
- Tham gia huy động nguồn lực
ngoài cộng đồng để triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan
của Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh. Đề nghị các Sở, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND
các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm và thẩm quyền;
định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình về Sở GDĐT để tổng hợp báo cáo Bộ GDĐT và UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- BBN, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|