BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN QUY NHƠN - CHÍ THẠNH THUỘC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15
ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số
41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư
các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 457/TTg-CN
ngày 25/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Văn bản số
386/BC-MTTQ-BTT ngày 09/5/2022 của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Định
về việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án thành phần đoạn
Hoài Nhơn - Quy Nhơn và đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số
2205/MTTQ-BTT ngày 10/5/2022 của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phú Yên
về việc ý kiến phản biện xã hội đối với Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh
thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Văn bản số
539/PC07-Đ2 ngày 15/6/2022 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh Bình
Định về việc góp ý thiết kế cơ sở về PCCC đối với hạng mục hầm qua núi Sơn Triệu,
Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1288/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần
đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc
- Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
806/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí
Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1302/TTr-BQL
ngày 22/6/2022 của Ban Quản lý dự án 85 về việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi Dự án thành phần Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; các Báo
cáo thẩm tra số 345/UTCV-QLKD ngày 24/5/2022, số 411/UTCV-QLKD ngày 14/6/2022
và số 414/UCTV-QLKD ngày 16/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; Văn bản số
1348/BQL-KHTH ngày
28/6/2022 của Ban Quản lý dự
án 85 tiếp thu, giải trình các ý kiến của các cơ quan, thành viên tổ thẩm định
về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, kèm theo hồ sơ Báo cáo NCKT do
tư vấn thiết kế lập tháng 6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm
định số 236/CQLXD-QLXD3 ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh
thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự
án: Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -2025.
2. Người quyết
định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án 85.
4. Mục tiêu,
quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn
thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết
nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu,
đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu (Km0+200) kết nối Dự
án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ
cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, thuộc phường Nhơn Hòa, thị
xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Điểm cuối (Km66+965,91) kết nối
Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, thuộc thị trấn Chí Thạnh,
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Tổng chiều dài tuyến khoảng
61,7km (không bao gồm 5,1km đoạn qua hầm Cù Mông).
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường
cao tốc cấp 120, vận tốc thiết kế Vtk=120 km/h theo tiêu chuẩn TCVN
5729 : 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”, đoạn khó khăn châm chước độ
dốc dọc tối đa i=5% tương ứng với vận tốc thiết kế Vtk=100 km/h.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố
hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, đoạn khó khăn
châm chước độ dốc dọc tối đa i=5% tương ứng với vận tốc thiết kế Vtk=100 km/h,
quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết
kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
b) Mặt cắt ngang
Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6
làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ quy mô 4
làn xe, bề rộng nền đường Bnền=17m.
c) Mặt đường
- Tuyến chính: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 202Mpa.
- Các nhánh nút giao liên
thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160Mpa.
d) Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN
11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.
- Khổ cầu phù hợp khổ nền đường;
tải trọng thiết kế HL93.
đ) Công trình hầm: Đầu tư xây dựng
02 ống hầm độc lập phù hợp với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh.
e) Nút giao: Xây dựng các nút
giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an
toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
g) Tần suất thiết kế: Thiết kế
đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Đường gom, đường ngang,
hoàn trả dân sinh
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù
hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Tần suất thiết kế: Theo quy định
của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng
nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.3.3. Hoàn trả Quốc lộ 1, đường
tỉnh ĐT.644: Theo quy mô đường hiện trạng, tần suất đảm bảo yêu cầu của cấp đường.
4.3.4. Công trình phục vụ khai
thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông
minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Từ vị trí điểm đầu tại
Km0+200 thuộc phường Nhơn Hòa, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định; khớp nối với Dự
án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn, tuyến đi song song và cách QL1 khoảng
0,5 - 6,5km (từ nút giao với QL19 tại Km22+400 - lý trình QL.19), tuyến đi về
phía Đông Nam theo hướng đi ra Quốc lộ 1 đi qua khe núi Chà và núi Sơn Triệu
sang địa phận xã Phước An, huyện Tuy Phước. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông
Nam sang địa phận xã Phước Thành, giao cắt với QL19C tại Km4+900 (lý trình
QL19C), tuyến vượt qua sông Hà Thanh tại khu vực Cảnh An. Sau đó tuyến đi vào
eo núi Hòn Chà trước khi cắt qua đường tỉnh ĐT.638. Tại Km19+200 (lý trình cao
tốc) tuyến bắt đầu đi trùng với QL1A và đấu nối vào Dự án hầm Cù Mông sang địa
phận tỉnh Phú Yên.
Sau khi đi qua hầm Cù Mông, tuyến
đi theo hướng Nam qua địa phận xã Xuân Lộc, Xuân Bình. Tuyến đi qua khu vực
phía Đông hồ Xuân Bình, sau đó đi theo hướng Tây Nam bám theo phía Tây hồ quy
hoạch (hồ Xuân Lâm). Sau khi qua hồ Xuân Lâm tuyến giao với đường tỉnh ĐT.644 tại
khoảng Km43+450, tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam, bám sườn núi Con Quan
(qua địa phận xã Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2) và cắt qua núi Côn Lôn. Tuyến đi
theo hướng Đông Nam (qua địa phận xã An Dân, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên) và tiếp
tục vượt sông Kỳ Lộ, giao cắt với ĐT641 và đường sắt Bắc - Nam (tại khoảng
Km65+040) và kết nối với điểm đầu Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong tại
Km66+965,91 thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Bình diện tuyến thiết kế đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan,
các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản
tránh các khu dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn
hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,… đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với
cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường và tần suất thủy văn tính toán, đảm bảo thoát
lũ; phù hợp với điều kiện địa hình khu vực tuyến, hạn chế đào sâu, đắp cao, có
xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh, đáp ứng tĩnh không yêu cầu tại
các vị trí giao cắt với đường quốc lộ, đường sắt, đường địa phương,... đảm bảo
êm thuận trong quá trình vận hành, khai thác, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật,
ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
- Giai đoạn phân kỳ đầu tư bố
trí lệch về phía bên phải theo mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo hiệu
quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi, tiết kiệm khi mở rộng theo giai đoạn hoàn
chỉnh.
- Chiều rộng nền đường Bnền=17,0m,
trong đó: mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,5m=14,0m; dải phân cách giữa Bpc=0,5m;
dải an toàn trong Batt=2x0,5m=1,0m; dải an toàn ngoài Batn=2x0,25m=0,5m;
lề đất Blề=2x0,5m=1,0m (các đoạn đào sâu, đắp cao, trong bước thiết
kế tiếp theo cần tiếp tục nghiên cứu bề rộng nền đường phù hợp, đảm bảo thuận lợi
khi mở rộng theo quy mô hoàn chỉnh).
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí
không liên tục, với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom, đường ngang, hoàn
trả đường dân sinh: Bề rộng nền, mặt đường tối thiểu Bnền=5,0m/Bmặt=3,5m.
c) Hoàn trả quốc lộ, đường tỉnh:
Theo mặt cắt ngang đường hiện hữu.
4.4.4. Nền đường
a) Tuyến cao tốc
- Nền đường đắp
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và
khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc.
Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu
có).
+ Độ dốc mái taluy bên phải
(bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng
là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa
các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Taluy nền đường
độ dốc từ 1/0,5 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất; khi chiều sâu đào lớn
hơn 8,0m được đào giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 8 - 12m (tùy theo địa chất),
giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Xử lý nền đất yếu: Áp dụng
các giải pháp xử lý nền đất yếu bằng thay đất, thay đất kết hợp đóng cọc tre/cừ
tràm và các giải pháp khác đảm bảo ổn định nền đường.
b) Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng.
4.4.5. Mặt đường
a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 202Mpa, bao gồm: lớp mặt
trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa chặt;
tầng móng trên bằng các lớp hỗn hợp gia cố nhựa, hỗn hợp gia cố xi măng; tầng
móng dưới bằng cấp phối đá dăm. Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp
cao A1 đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa.
b) Đường ngang, đường gom, đường
hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng trên các
lớp móng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông
Đầu tư xây dựng 04 nút giao
liên thông khác mức đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mô giai đoạn hoàn
chỉnh.
- Nút giao với Quốc lộ 19C: Đầu
tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ 19C kết nối với đường
cao tốc bằng cầu vượt và 04 nhánh rẽ.
- Nút giao với Quốc lộ 1A (phía
Bắc hầm Cù Mông): Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ
1 kết nối với đường cao tốc bằng 04 nhánh rẽ.
- Nút giao với Quốc lộ 1A (phía
Nam hầm Cù Mông): Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ
1 kết nối với đường cao tốc bằng hầm chui và 04 nhánh rẽ.
- Nút giao với ĐT.644: Đầu tư
xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ ĐT.644 kết nối với đường cao tốc
bằng 04 nhánh rẽ.
b) Giao cắt trực thông
- Cầu vượt trực thông: Xây dựng
04 cầu trên các đường ngang vượt qua đường cao tốc; cầu vượt thiết kế đảm bảo
phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô quy hoạch.
- Hầm chui dân sinh: Đầu tư xây
dựng 27 hầm chui trên tuyến; kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, móng
trên nền thiên nhiên hoặc trên hệ cọc bê tông cốt thép. Số lượng, vị trí hầm
chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.7. Công trình cầu
Đầu tư xây dựng 41 công trình cầu,
trong đó: 32 cầu trên đường cao tốc, 04 cầu trên các tuyến đường ngang vượt cao
tốc, 05 cầu trong các nút giao liên thông.
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng
cầu Bcầu=17,5m; gồm 4 làn xe cao tốc 4x3,5m; dải phân cách giữa và dải an toàn
3x0,5m+2x0,5m=2,5m; lan can 2x0,5m=1,0m.
- Cầu vượt trực thông: Bề rộng cầu
phù hợp với quy mô đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch.
- Cầu trong nút giao liên
thông, cầu trên nhánh giao: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô nền đường trong nút
giao và quy mô các nhánh kết nối.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
BTCT dự ứng lực (dầm bản, dầm I, dầm Super-T); đối với cầu nhịp lớn, chiều cao
trụ lớn sử dụng kết cấu dầm đúc hẫng.
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép trên nền thiên nhiên hoặc hệ móng cọc bê tông cốt thép. Kết cấu
móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp
theo.
(Chi
tiết công trình cầu như phụ lục kèm theo)
4.4.8. Công trình hầm
- Chiều dài hầm: Khoảng 575m.
- Vị trí cửa hầm: Phía Bắc dự
kiến tại Km2+945,5; phía Nam dự kiến tại Km3+480,5. Vị trí cửa hầm sẽ được xác
định chính xác trong bước tiếp theo trên cơ sở số liệu khảo sát chi tiết.
- Giai đoạn hoàn thiện xây dựng
01 công trình hầm (hầm Sơn Triệu). Mặt cắt ngang hầm: Gồm 02 hầm đơn (mỗi ống hầm
lưu thông một chiều), có quy mô 06 làn xe cơ giới (mỗi ống hầm 03 làn xe), vận
tốc thiết kế Vtk =120km/h, tim các ống hầm cách nhau khoảng 45m,
tĩnh không đứng H=5,0m; mặt cắt ngang mỗi hầm có bề rộng Bhầm=14,05m,
bao gồm 03 làn xe cơ giới Bcg=3x3,75m=11,25m; dải an toàn Bat=2x0,75m=1,5m;
đường bảo dưỡng hầm Bbd=1,0m; gờ chắn bánh Bcb=0,30m.
- Giai đoạn phân kỳ đầu tư xây
dựng hoàn chỉnh 01 ống hầm bên phải tuyến bao gồm hệ thống cơ điện phục vụ khai
thác; khai thác với 02 làn xe ngược chiều. Đào và gia cố ống hầm bên trái, thi
công hoàn thiện bê tông vỏ hầm để bảo vệ kết cấu và làm mặt đường tạm để tận dụng
làm hầm cứu hộ, thoát hiểm; chưa đầu tư hệ thống thoát nước mặt, cơ điện phục vụ
khai thác.
- Kết cấu chính trong hầm: Xây
dựng kết cấu chống đỡ đảm bảo khả năng chịu lực, ổn định công trình hầm; vỏ hầm
bằng bê tông, bê tông cốt thép. Mặt đường bê tông xi măng.
- Hệ thống thoát nước: Xây dựng
hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước ngầm và thu nước mặt để xử lý trước khi
thải ra môi trường.
- Thiết bị vận hành khai thác hầm:
Đầu tư hệ thống thiết bị vận hành khai thác đảm bảo an toàn, liên tục và đảm bảo
khả năng xử lý sự cố.
- Công trình khác: Bố trí tại
khu vực phía Bắc hầm.
Trong bước tiếp theo, trên cơ sở
rà soát về chi phí, trường hợp đảm bảo xem xét đầu tư hoàn chỉnh hầm Sơn Triệu
để khai thác ngay trong giai đoạn phân kỳ.
4.4.9. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây
dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền,
mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với
các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.10. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả dân sinh: Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc
hai bên tuyến (không liên tục) với quy mô tối thiểu theo quy mô đường giao
thông nông thôn loại B; kết cấu mặt đường láng nhựa, bê tông xi măng phù hợp với
hiện trạng. Chiều dài, phạm vi, kết cấu mặt đường sẽ được tiếp tục xác định
chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.11. Hoàn trả các tuyến quốc
lộ, đường tỉnh: Hoàn trả khoảng 2,67km (Quốc lộ 1A và đường tỉnh ĐT.644).
4.4.12. Công trình phục vụ khai
thác
a) Hệ thống giao thông thông
minh (ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông
thông minh (bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột).
b) Trạm dừng nghỉ: Sẽ tiếp tục
nghiên cứu xác định vị trí, quy mô cụ thể trong bước tiếp theo.
4.4.13. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa
bằng bê tông cốt thép.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc theo hai bên tuyến.
- Công trình phòng hộ: Gia cố
mái taluy bằng trồng cỏ, khung bê tông kết hợp đinh neo, lưới chống đá lăn đá rơi,
đá hộc xây... bảo đảm ổn định công trình.
- Tường chắn: Bố trí tường chắn
bê tông xi măng, bê tông cốt thép, tường chắn có cốt,… tại các vị trí hạn chế về
mặt bằng hoặc địa hình khó khăn.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các nút giao liên thông, các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế cảnh
quan và công trình hầm Sơn Triệu.
5. Tổ chức tư
vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng công ty Tư vấn
thiết kế Giao thông vận tải - CTCP; Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng
công trình giao thông 5; Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng công trình 8.
6. Địa điểm
xây dựng và diện tích đất sử dụng
- Địa điểm: Thị xã An Nhơn, huyện
Tuy Phước, thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Bình Định và thị xã Sông Cầu, huyện
Tuy An thuộc tỉnh Phú Yên.
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng
461,41ha, trong đó địa phận tỉnh Bình Định khoảng 163,94ha và địa phận tỉnh Phú
Yên khoảng 297,47ha.
7. Nhóm dự án;
loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế.
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng
quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công
trình giao thông đường bộ, cấp I.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết
định số 806/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí
Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021 - 2025.
9. Tổng mức đầu
tư, giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 14.802,46 tỷ đồng
(Bằng chữ: Mười bốn nghìn, tám trăm linh hai tỷ, bốn trăm sáu mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư: (đã bao gồm dự phòng)
|
1.154,13
tỷ đồng
|
- Chi phí xây dựng:
|
11.542,77
tỷ đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
20,59
tỷ đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
51,11
tỷ đồng
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
359,29
tỷ đồng
|
- Chi phí khác:
|
378,30
tỷ đồng
|
- Chi phí dự phòng
|
1.296,27
tỷ đồng
|
10. Tiến độ
thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn
thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến phân bổ vốn theo tiến
độ dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của Quốc hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2025 bố trí
12.991 tỷ đồng. Trong đó, năm 2022: 2.029 tỷ đồng; năm 2023: 2.386 tỷ đồng; năm
2024: 4.009 tỷ đồng; năm 2025: 4.567 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2027 bố trí
1.811,46 tỷ đồng, trong đó năm 2026: 1.087 tỷ đồng; năm 2027: 724,46 tỷ đồng.
12. Hình thức
tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng theo quy mô
06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ
trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021 - 2025, Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Văn bản số 457/TTg-CN ngày 25/5/2022.
- Phạm vi được xác định theo
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 461,41ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.154,13 tỷ đồng, trong đó: đoạn qua tỉnh
Bình Định là 695,38 tỷ đồng; đoạn qua tỉnh Phú Yên là 458,75 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
các tỉnh: Bình Định, Phú Yên tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội
dung khác
Ban Quản lý dự án 85 chịu trách
nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 236/CQLXD-QLXD3 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và
Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể,
chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển khai
hoàn thành Dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP và kế
hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Xây dựng, đăng ký nhu cầu vốn
hàng năm đảm bảo cân đối, bố trí đủ vốn cho dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu
tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà
soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết,
thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các
giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng
ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề
xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công
vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác
định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ vật liệu thừa trong
quá trình thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu
kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các
giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình cầu: Trên
cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải
pháp móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm
bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình hầm: Trên
cơ sở số liệu khảo sát chi tiết, tiếp tục rà soát các giải pháp thiết kế, đặc
biệt là lựa chọn vị trí cửa hầm, giải pháp gia cố mái dốc và phạm vi của từng
loại kết cấu chống đỡ để phân tích, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp
đảm kinh tế - kỹ thuật và ổn định công trình.
- Đối với kết cấu mặt đường:
Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố
trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp
kết cấu áo đường.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng,
tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Làm việc cụ thể với Công ty
CPĐT Đèo Cả để xem xét khả năng bố trí trạm dừng nghỉ, báo cáo Bộ Giao thông vận
tải xem xét, quyết định trước khi triển khai thực hiện các công việc liên quan.
- Thực hiện bảo vệ môi trường
theo kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1288/QĐ-BTNMT ngày
16/6/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện theo các quy định tại
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Ban Quản lý dự án 85 thực hiện quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển khai thực hiện
dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ
quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên
cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án 85 khẩn trương chỉ đạo các đơn vị
liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày
11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho
các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện
Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ,
Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự
án 85 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Đình Thọ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND tỉnh Bình Định;
- UBND tỉnh Phú Yên;
- Các đơn vị có liên quan (Ban QLDA 85 sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU THUỘC DỰ ÁN
THÀNH PHẦN ĐOẠN QUY NHƠN - CHÍ THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 908/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Sơ đồ nhịp (m)
|
Chiều dài cầu (m)
|
Bề rộng cầu (m)
|
Kết cấu nhịp
|
I
|
Cầu trên tuyến chính
|
1
|
Cầu Km7+470
|
Km7+470
|
2x33
|
78,15
|
17,5
|
Dầm I
|
2
|
Cầu vượt đường sắt
|
Km8+846
|
39,1+42,5+2x45+42,5+39,1
|
265,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
3
|
Cầu Hà Thanh
|
Km11+040
|
39,1+6x40+39,1
|
330,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
4
|
Cầu Km12+374
|
Km12+374
|
39,1+14x40+39,1
|
650,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
5
|
Cầu Km14+926
|
Km14+926
|
41,6+45+41,6
|
140,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
6
|
Cầu vượt QL1A
|
Km17+430
|
39,1+4x40+39,1
|
250,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
7
|
Cầu Km18+850
|
Km18+850
|
39,1+7x40+39,1
|
370,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
8
|
Cầu Km25+971
|
Km25+971
|
1x33
|
43,1
|
17,5
|
Dầm I
|
9
|
Cầu Km34+911
|
Km34+911
|
39,1+9x40+39,1
|
446,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
10
|
Cầu Km36+180
|
Km36+180
|
39,1+4x40+39,1
|
252,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
11
|
Cầu Km37+551
|
Km37+551
|
39,1+4x40+39,1
|
250,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
12
|
Cầu Km37+786
|
Km37+786
|
39,1+40+39,1
|
126,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
13
|
Cầu Km38+793
|
Km38+793
|
39,1+7x40+39,1
|
369,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
14
|
Cầu sông Cầu
|
Km40+412
|
39,1+40+39,1
|
128,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
15
|
Cầu Tam Giang
|
Km41+264
|
39,1+5x40+39,1
|
290,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
16
|
Cầu Km42+040
|
Km42+040
|
39,1+4x40+39,1
|
253,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
17
|
Cầu Km44+294
|
Km44+294
|
1x38,2
|
56,4
|
17,5
|
Dầm Super T
|
18
|
Cầu Km47+944
|
Km47+944
|
2x39,1
|
90,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
19
|
Cầu Km49+428
|
Km49+428
|
39,1+14x40+39,1
|
644,9
|
17,5
|
Dầm Super T
|
20
|
Cầu Km50+419
|
Km50+419
|
39,1+4x40+39,1
|
246,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
21
|
Cầu Km51+970
|
Km51+970
|
39,1+17x40+39,1
|
771,0
|
17,5
|
Dầm Super T
|
22
|
Cầu Km54+705
|
Km54+705
|
39,1+4x40+39,1
|
248,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
23
|
Cầu Km56+660
|
Km56+660
|
39,1+2x40+39,1
|
171,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
24
|
Cầu vượt ĐT642
|
Km57+250
|
39,1+8x40+39,1
|
405,3
|
17,5
|
Dầm Super T
|
25
|
Cầu Km57+753
|
Km57+753
|
39,1+1x40+39,1
|
130,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
26
|
Cầu Km60+479
|
Km60+479
|
2x39,1+75+120+75+2x39,1
|
437,9
|
17,5
|
Dầm Super T và dầm hộp đúc hẫng
|
27
|
Cầu Km61+170
|
Km61+170
|
39,1+2x40+39,1+55+90+55+39,1+3x40+39,1
|
569,0
|
17,5
|
Dầm Super T và dầm hộp đúc hẫng
|
28
|
Cầu Kỳ Lộ
|
Km63+327
|
39,1+3x40+39,1+75+5x120+75+39,1+21x40+39,1
|
1874,2
|
17,5
|
Dầm Super T và dầm hộp đúc hẫng
|
29
|
Cầu vượt Đường sắt + ĐT641
|
Km65+012
|
39,1+4x40+39,1+55+90+55+2x39,1
|
525,0
|
17,5
|
Dầm Super T và dầm hộp đúc hẫng
|
30
|
Cầu Km65+846
|
Km65+846
|
39,1+2x40+39,1
|
166,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
31
|
Cầu Km66+318
|
Km66+318
|
39,1+4x40+39,1
|
248
|
17,5
|
Dầm Super T
|
32
|
Cầu Km66+834
|
Km66+834
|
39,1+1x40+39,1
|
125,5
|
17,5
|
Dầm Super T
|
II
|
Cầu vượt ngang
|
1
|
Cầu Km1+281
|
Km1+281
|
39,1+40+39,1
|
130,4
|
7,5
|
Dầm Super T
|
2
|
Cầu Km19+712
|
Km19+712
|
39,1+4x40+39,1
|
250,4
|
12
|
Dầm Super T
|
3
|
Cầu Km 42+950
|
Km42+950
|
21,85+1x40+21,85
|
89,45
|
12
|
Dầm Super T, dầm bản
|
4
|
Cầu Km 58+600
|
Km58+600
|
21,85+1x40+21,85
|
88,8
|
7,5
|
Dầm Super T, dầm bản
|
III
|
Cầu trong nút giao
|
1
|
Nút giao QL19C
|
Km10+608
|
39,1+42,5+45+41,6
|
184,4
|
14,5
|
Dầm Super T
|
2
|
Cầu Km16+200
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đơn nguyên trái
|
Km16+200
|
3x24
|
84,3
|
19,8
|
Dầm I
|
2.2
|
Đơn nguyên phải
|
Km16+200
|
3x24
|
84,3
|
18,125
|
Dầm I
|
3
|
Cầu Km16+388
|
Km16+388
|
1x24
|
36,1
|
25,775
|
Dầm I
|
4
|
Cầu nhánh ra
|
Km1+181
(lý trình nhánh)
|
3x24
|
84,3
|
9
|
Dầm I
|
5
|
Cầu nút liên thông
|
Km46+059
|
1x21
|
34,6
|
23,75
|
Dầm bản
|