|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 201/2012/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản
Số hiệu:
|
201/2012/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thêm đối tượng được miễn thuế NK nông sản
Ngoài đối tượng là các doanh nghiệp thì hộ kinh doanh và cá nhân cũng được miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nông sản chưa qua chế biến từ Campuchia.Đây là nội dung mới được quy định tại Thông tư 201/2012/TT-BTC về hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước. Ngoài ra, danh mục và mã hàng hóa được miễn thuế thuộc trường hợp này cũng được sửa đổi, bổ sung, ban hành tại phụ lục kèm theo. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ 31/12/2012, thay thế Thông tư 61/2006/TT-BTC và Thông tư 16/2011/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
201/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ
BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày
03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại
công văn số 6576/VPCP-KTTH ngày 24/8/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với
hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Hàng hoá nông sản chưa qua chế
biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này do các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư
bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên
trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này, nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam
được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
2. Các trường hợp chỉ mua lại sản
phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không giáp biên giới với Việt nam
không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Thủ tục miễn thuế nhập
khẩu
1. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối
với doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập
khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này phải
có đầy đủ các hồ sơ theo quy định sau:
a) Công văn đề nghị miễn thuế nhập
khẩu của doanh nghiệp, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng
hoá nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Văn bản xác nhận cho phép đầu
tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư: Nộp
01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp;
c) Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết
với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó
ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng
loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu
hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản chụp và xuất trình bản chính Hợp đồng
hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại
nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối
chiếu: Nộp 01 bản chụp;
d) Chứng từ liên quan đến việc hỗ
trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam
(nếu có).
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan hải
quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập
khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận
“Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối
với hộ kinh doanh, cá nhân
Các hộ kinh doanh, cá nhân Việt
Nam trước khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại
Thông tư này phải đăng ký danh mục hàng nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này) tại Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt
Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này. Khi nhập khẩu hàng hoá thực hiện đầy đủ các hồ sơ theo
quy định sau:
a) Công văn đề nghị miễn thuế nhập
khẩu của hộ kinh doanh, cá nhân, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị
giá hàng hoá nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
b) Phiếu theo dõi, trừ lùi (01 bản)
cho từng hộ kinh doanh, cá nhân được xây dựng theo từng năm do cơ quan hải quan
cửa khẩu cấp (theo mẫu 03 quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này) theo danh sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư,
trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm.
Cơ quan hải quan (nơi hộ kinh
doanh, cá nhân nhập khẩu hàng), căn cứ hồ sơ nêu trên và danh sách hộ kinh
doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới
Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố
hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế
nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
Điều 3. Xử lý
vi phạm
Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, cá nhân nhập khẩu hàng hoá đã được xử lý miễn thuế nhập khẩu, nếu phát
hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị truy thu và xử
phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31 tháng 12 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 61/2006/TT-BTC
ngày 29/6/2006 và Thông tư số 16/2011/TT-BTC ngày 09/02/2011 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày
29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa
qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về
nước.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh giáp biên giới Việt Nam – Campuchia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này có trách nhiệm công bố bằng văn bản danh
sách hộ kinh doanh, cá nhân đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của
Campuchia giáp biên giới Việt Nam hàng năm (theo các chỉ tiêu nêu tại mẫu 04 tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này)
trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi văn bản công bố đến
Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc
các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
trong năm có sự thay đổi các tiêu chí nêu trong văn bản đã công bố thì kịp thời
ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp.
4. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào
ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, Cục Hải quan trên địa bàn hoạt động của
mình có cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này có trách nhiệm lập báo cáo gồm các nội
dung như tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, số lượng, chủng loại trị giá
mặt hàng miễn thuế đã đăng ký và thực hiện miễn thuế gửi Tổng cục Hải quan.
5. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Ghi chú
|
|
|
|
Chương 7
|
|
|
|
|
Rau và một số
loại củ, thân củ, rễ ăn được
|
|
07.01
|
|
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
0702
|
00
|
00
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.03
|
|
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi
tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ
|
07.04
|
|
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải
xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên bắp,
nguyên hoa, nguyên củ
|
07.05
|
|
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca
sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.06
|
|
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm
sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi
hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
0707
|
00
|
00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.08
|
|
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.09
|
|
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.10
|
|
|
Rau các loại (đã hoặc chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
|
Nguyên cây chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước
|
07.11
|
|
|
Rau các loại đã bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên cây
|
07.12
|
|
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
|
Ở dạng nguyên
cây
|
07.14
|
|
|
Sắn, củ dong, củ lan,
a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh
bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái
lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
|
Nguyên củ;
nguyên lõi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 8
|
|
|
|
|
Quả và quả hạch
ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
08.01
|
|
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt
điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
08.02
|
|
|
Quả hạch khác, tươi hoặc
khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
0803
|
00
|
00
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.04
|
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.05
|
|
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.06
|
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi
hoặc khô
|
08.07
|
|
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.08
|
|
|
Quả táo, lê và quả mộc qua,
tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.09
|
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả
xuân đào), mận và mận gai, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.10
|
|
|
Quả khác, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.11
|
|
|
Quả và quả hạch, đã hoặc
chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác.
|
Nguyên quả chưa
hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
08.12
|
|
|
Quả và quả hạch, được bảo
quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc
dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên quả
|
08.13
|
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả
thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc
chương này.
|
Nguyên quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 9
|
|
|
|
|
Cà phê, chè,
chè Paraguay và các loại gia vị
|
|
09.01
|
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa
rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay
thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
Cà phê chưa rang,
chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa
|
09.02
|
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương
liệu.
|
Chè tươi, phơi
khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men
|
09.04
|
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper;
quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.
|
Nguyên hạt,
chưa xay hoặc nghiền
|
09.06
|
|
|
Quế và hoa quế.
|
Chưa xay hoặc
nghiền
|
0907
|
00
|
00
|
Đinh hương (cả quả, thân,
cành).
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
09.08
|
|
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và
bạch đậu khấu.
|
Nguyên hạt, chưa
rang, xay hoặc nghiền
|
09.09
|
|
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng
sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper
berries).
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
09.10
|
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma),
lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị
khác.
|
Chưa rang, xay
hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 10
|
|
|
|
|
Ngũ cốc
|
|
10.05
|
|
|
Ngô.
|
Ngô sống, chưa
rang nở
|
10.06
|
|
|
Lúa gạo.
|
Nguyên hạt,
không quá 25% tấm
|
10.07
|
|
|
Lúa miến.
|
Nguyên hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 12
|
|
|
|
|
Hạt dầu và
quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược
liệu; rơm rạ và cỏ khô
|
|
12.01
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ
mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh chưa ăn ngay được
|
12.02
|
|
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa
làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
|
Nguyên củ hoặc
hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
1204
|
00
|
00
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh
|
12.05
|
|
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc
Colza seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
1206
|
00
|
00
|
Hạt hướng dương, đã hoặc
chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.07
|
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã
hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên quả hoặc
hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.11
|
|
|
Các loại cây và các bộ phận
của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột
|
12.12
|
|
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo
biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau
diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột
|
1213
|
00
|
00
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ
cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
|
Chưa băm, nghiền,
ép hoặc chưa làm thành dạng viên
|
12.14
|
|
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ
cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm
thành viên.
|
Nguyên củ,
nguyên cây, nguyên dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 13
|
|
|
|
|
Nhựa cánh kiến
đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác
|
|
13.01
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự
nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
|
Chưa qua chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 14
|
|
|
|
|
Vật liệu thực
vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác
|
|
14.01
|
|
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu
dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa
sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).
|
Chưa chuội,
chưa tẩy hoặc chưa nhuộm
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu
dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc
chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ.
|
Chưa làm thành
lớp, không sử dụng nguyên liệu phụ trợ.
|
14.04
|
90
|
90
|
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng
làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ
băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó.
|
Chưa làm thành
nùi hoặc thành bó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 18
|
|
|
|
|
Ca cao và
các chế phẩm từ ca cao
|
|
1801
|
00
|
00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ
mảnh, sống hoặc đã rang.
|
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 40
|
|
|
|
|
Cao su và
các sản phẩm bằng cao su
|
|
40.01
|
|
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata,
nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự
nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
|
Mủ cao su tự
nhiên chưa tiền lưu hoá và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 53
|
|
|
|
|
Xơ dệt gốc
thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
|
|
53.03
|
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt
khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả
phế liệu sợi và sợi tái chế).
|
Đay và các loại
xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi
|
53.05
|
|
|
Xơ sisal (xizan) và xơ dệt
khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế
biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này
(kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế).
|
Ở dạng
nguyên liệu thô
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TỈNH
GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Tên tỉnh của
Việt Nam
|
Tên tỉnh của
Campuchia
|
1
|
Kon Tum
|
Ratanakiri
|
2
|
Gia Lai
|
Ratanakiri
|
3
|
Đắk Lắk
|
Ratanakiri
Mondunkiri
|
4
|
Đắk Nông
|
Mondunkiri
|
5
|
Bình Phước
|
Mondunkiri
Crachê
KôngPôngChàm
|
6
|
Tây Ninh
|
KôngPôngChàm
Sveyriêng
Prâyveng
|
7
|
Long An
|
Sveyriêng
Prâyveng
|
8
|
Đồng Tháp
|
Prâyveng
|
9
|
An Giang
|
Kanđal
Takeo
|
10
|
Kiên Giang
|
Kampốt
Takeo
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu
01 - Công văn đăng ký danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam
hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được
miễn thuế
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày tháng năm
20…
|
Kính gửi: Chi
cục Hải quan …………
Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ………………….. (1)
Mã số thuế thu nhập cá
nhân:…………………………… (2)
Địa chỉ:
…………………………………………………….. (3)
Số điện thoại:………………….; số
Fax (nếu có):…………………. (4)
Thuộc đối tượng
miễn thuế tại Thông tư số….... của Bộ Tài chính ….
(6)
Nay, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số….. của Bộ Tài
chính …. (7)
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ…………
đến ……….. (8)
Các giấy tờ kèm theo công văn
này gồm:
(9)
- 02 danh mục hàng hóa đăng
ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi. (10)
- Các giấy tờ khác (nếu có):
+ ………
+ ………..
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh cam kết hàng hóa nhập khẩu đúng đối tượng
được miễn thuế. Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh sẽ
thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết này.
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh kính
đề nghị Cơ quan hải quan ... kiểm tra, cấp đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế
nhập khẩu cho Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh theo quy định
hiện hành./.
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu:
|
Cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
(Ký; ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú:
- Mục (6) và (7) ghi theo
tên của Thông tư này.
- Mục (10) thực hiện theo mẫu số 02 và 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 02 – Danh mục
hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
DANH MỤC HÀNG
NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI
CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
Số: ..........;
ngày đăng ký ..............
1. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ...................................................
2. Mã số thuế thu nhập cá
nhân: ..............................................................
3. Địa chỉ:
..............................................................................................
4. Số điện thoại:
..................................; số Fax (nếu có):.........................
5. Đăng ký tại cơ quan hải quan:
..................................................................
Số TT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Lượng
|
Trị giá
|
Trị giá dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
|
Ngày ...
tháng ... năm ...
|
Cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
|
Cơ quan hải
quan làm thủ tục đăng ký
|
(Ký; ghi rõ họ,
tên)
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục
do đơn vị hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự,
ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Tri giá ghi tại cột (5):
Nếu tại thời điểm đăng ký, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh chưa
biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi
trị giá vào cột (6).
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 03
Số tờ…...
Tờ số…..
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA
CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
ĐƯỢC MIỄN THUẾ
1. Kèm theo Danh mục hàng
nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia
nhập khẩu về nước số…..; ngày ... tháng ... năm ...
2. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ........................................
3. Mã số thuế thu nhập cá
nhân: ...................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................
Số TT
|
Số, ký hiệu,
ngày tờ khai hải quan
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Hàng hoá nhập
khẩu theo tờ khai hải quan
|
Hàng hoá còn lại
chưa nhập khẩu
|
Công chức hải
quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan hải
quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi
|
|
(Ký tên;
đóng dấu )
|
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu
chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp
phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải
đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1
đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
- Khi cá nhân/hộ kinh doanh đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký
thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hoá miễn
thuế” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu
04
DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ KINH DOANH ĐẦU
TƯ, TRỒNG NÔNG SẢN TẠI TỈNH .... CỦA CAMPUCHIA GIÁP TỈNH ... CỦA VIỆT NAM NĂM
...
(kèm theo văn
bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh
...)
Số TT
|
Tên cá nhân/đại
diện hộ kinh doanh
|
Địa chỉ cư trú
|
Mặt hàng nông sản
đầu tư, trồng tại Campuchia
|
Diện tích đầu tư hiện tại
|
Diện tích đầu tư dự kiến mở rộng trong năm ...
|
Dự kiến sản lượng
nhập khẩu về Việt Nam năm ...
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chức vụ của người có thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố
|
|
(ký tên; đóng dấu)
|
Thông tư 201/2012/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.201/2012/TT-BTC
|
Hanoi,
November 16, 2012
|
CIRCULAR GUIDING
TAX POLICY FOR AGRICULTURAL PRODUCTS WHICH HAVE NOT YET PROCESSED, WITH
INVESTMENT SUPPORT OF VIETNAMESE PARTY, PLANTED IN CAMBODIA AND IMPORTED INTO
VIETNAM Pursuant to the Law on export
and import tax, of June 14, 2005; the Law on Value-added tax of June 03, 2008
and documents guiding implementation thereof; Pursuant to the Government’s
Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; In furtherance of opinion of
the Prime Minister at the official dispatch No. 6576/VPCP-KTTH, of August 24,
2012 of the Office of Government; At the proposal of director of
the Tax Policy Department, The Minister of Finance
promulgates Circular guiding tax policy for agricultural products which have
not yet processed, with investment support of Vietnamese party, planted in Cambodia and imported into Vietnam. Article 1. Subjects of
application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Cases of
only buying products or investing in provinces of Cambodia not adjacent to
border of Vietnam are not subject to apply this Circular. Article 2. Procedures for
import tax exemption 1. Procedures
for import tax exemption to enterprises Vietnamese enterprises importing
goods being subjects exempted import tax specified in this Circular must have
sufficient dossiers specified as follows: a) Official dispatch requesting
for import tax exemption of enterprise, in which states specifically quantity,
kinds, value of import goods: Submit 01 original; b) Written confirmation of
investment permission of a competent agency in Cambodia where enterprise
invest: Submit 01 copy enclosed 01 translation in Vietnamese with stamp and
confirmation of enterprise; c) Contract or agreement signed
with Cambodian party on investment support, planting and receiving agricultural
products, in which clearly states amounts, goods invested in each field and in
correlation with quantity, kinds, value of each kind of agricultural product
shall be harvested. Upon doing procedures for agricultural products import,
enterprise must submit copy and present original of contract or greement signed
with Cambodian party on investment support, planting and receiving agricultural
products as above to customs agencies (where unit doing procedures of goods
import) for comparision: Submit 01 copy; d) Documents relating to
investment support, planting agricultural products in provinces of Cambodia
adjacent to border of Vietnam (if any). Based on the dossier
above-mentioned, customs agencies ( where units imports goods) examine, compare
with actual imported goods to handle for import tax exemption for each import
batch, and confirm “free duty goods” on declarations of import goods. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Vietnamese business
households, individuals before importing goods subject to be exempted import
tax specified in this Circular must register list of import goods exempted tax
(in according to Form 01 in Annex III promulgated together with this Circular)
at customs sub-departments managing border gates in provinces adjacent to
border of Vietnam - Cambodia specified in Annex II promulgated together with
this Circular. Upon importing goods, implement fully dossiers specified as
follows: a) Official dispatch requesting
for import tax exemption of business household, or individual, in which states
specifically quantity, kinds, value of import goods: Submit 01 original; b) The reconciliation monitoring
slip (01 copy) for each business household, individual formulated under each
year, being issued by customs agencies of border gate (in according to Form 03
specified in Annex V promulgated together with this Circular) under the
annually-announced list of business households, individuals invested, planted
in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam of provincial People’s
Committees where business households, individuals resident. Customs agencies (where business
households, individuals import goods), based on dossiers above-mentioned and
list of business households, individuals supporting investment, planting in
provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam being annually announced by
provincial People’s Committees where business households, individuals resident,
examine, compare with the actual imported goods to handle for import tax
exemption for each import batch, and confirm “free duty goods” on declarations
of import goods. Article 3. Handling of
violation In case enterprises, business households,
individuals importing goods have been handled for import tax exemption, if
detecting goods not subject to be exempted import tax, they will be
retrospectively collected and sanctioned as prescribed by law. Article 4. Implementation
provisions 1. This Circular takes effect on
December 31, 2012. 2. This Circular replaces Circular
No. 61/2006/TT-BTC, of June 29, 2006 and Circular No. 16/2011/TT-BTC, of
February 09, 2011 of the Ministry of Finance on amending and supplementing the
Circular No. 61/2006/TT-BTC, of June 29, 2006 of the Ministry of Finance
guiding tax policy for agricultural products which have not yet processed,
planted in Cambodia with investment support of Vietnamese party and imported
into Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Quarterly,
not later than on the 10th of first month of proceeding quarter, Customs
Departments in their operation localities having border gates in provinces
adjacent to border of Vietnam-Cambodia in Annex II promulgated together with
this Circular shall make report including contents such as name of enterprises,
business households, individuals, quantity, kinds, value of items exempted tax
which have been registered and implemented tax exemption to the General
Department of Customs. 5. In the
course of implementation, any arising problems should be reported to the
Ministry of Finance for consideration and settlement. FOR THE
MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
16.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|