BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1327/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định
số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kinh tế đối ngoại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành
chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Phụ lục I về thủ
tục hành chính mới, bãi bỏ; Phụ lục II về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên mục “Bộ thủ tục hành chính
và dịch vụ công” tại địa chỉ:
http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=47315&idcm=257.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, KTĐN.HH
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327 /QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn laị không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (gọi tắt là Nghị định số
80/2020/NĐ-CP).
|
-
Thủ tướng Chính phủ quyết định;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện;
|
|
2
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu
tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
|
-
Luật Đầu tư công;
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Thủ tướng Chính phủ quyết định;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện;
|
|
3
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Thủ tướng Chính phủ quyết định;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện;
|
|
4
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của cơ quan chủ quản.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Cơ quan chủ quản.
|
|
5
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan
chủ quản.
|
-
Luật Đầu tư công;
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Cơ quan chủ quản.
|
|
6
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Cơ quan chủ quản.
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
7
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
|
|
8
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
-
Luật Đầu tư công;
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
|
|
9
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
-
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP .
|
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ/HỦY BỎ
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
GHI CHÚ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật
sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (Nghị định số 93/2009/NĐ-CP).
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH
ngày 30/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ (Thông tư số 07/2010/TT-BKH).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC:
3.000026
|
2
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt chương trình sử dụng viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
-Nghị định số
93/2009/NĐ-CP .
|
-
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện
- Cơ quan chủ quản.
|
Mã TTHC: 2.002200
|
3
|
Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác trong
quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC: 2.002201
|
4
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị đầu mối khác
trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC: 2.002202
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Mục 1. VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN
LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
5
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC: 2.001015
|
6
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ PCPNN.
|
Mã TTHC: 2.000868
|
7
|
Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC: 2.000850
|
8
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Đơn vị đầu mối khác trong quản lý và sử dụng
các khoản viện trợ PCPNN
|
Mã TTHC: 2.000787
|
MỤC 2. VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA
CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
|
9
|
Trình
tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
|
-
Luật Đầu tư công;
-
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ
quan chủ quản
|
Mã TTHC: 1.008424
|
10
|
Trình
tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu
|
-
Luật Đầu tư công;
-
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ
quan chủ quản
|
Mã TTHC: 1.008425
|
Ghi
chú: Tổng số TTHC lĩnh vực viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nân nước ngoài dành cho Việt Nam là = số
TTHC mới + TTHC sửa đổi , bổ sung = 9 (trong đó: TTHC cấp TW là 6; TTHC cấp tỉnh
là 03).
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng
8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập
văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan chuyên môn liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đánh giá :
+ Tính phù hợp của mục
tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên
cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục
đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức
thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài
chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp
lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu
của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên
quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế
- xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự
án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến
kết luận làm cơ sở để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:………………………………………………………
2. Mã ngành dự án[1]: …………… Mã số dự án[2]:…………..…………
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:…………………………………………
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................…............………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:……...............................................................………
6. Chủ dự án[3]:
a) Địa chỉ liên lạc:…...................................................................…....……
b) Số điện thoại/Fax:…..................................................….............………
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[4]:
8. Địa điểm thực hiện dự án
(ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp
dụng được):
9. Tổng vốn của dự án:
…………...nguyên tệ, tương đương .............USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
…………….……….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự
án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN
KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí
và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của
lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực,
địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án
tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với
nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết
trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP
VIỆN TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu
dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
CỦA DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được
khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng
góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện
các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các
nội dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm
Danh mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: … nguyên tệ,
tương đương …..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong
đó:
- Hiện vật: tương đương………..
VND
- Tiền mặt:………VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn
(ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước,
nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các
quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ............….... %, vốn ngân sách địa phương…....
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc,
tài khoản đặc biệt hay tài khoản
tạm ứng…)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh
quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài
khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán dự án
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban quản lý dự án
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ
ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi,
đánh giá thực hiện dự án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh
giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự
án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA
DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án
trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của
dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ
chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết
thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi
hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục
các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường
tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
2. Lập, thẩm
định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập
văn kiện chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với
dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan chuyên môn liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ có nội
dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu
tư công và đầu tư xây dựng công trình.
+ Tính phù hợp của mục
tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên
cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục
đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức
thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài
chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp
lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu
của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên
quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế
- xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự
án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến
kết luận làm cơ sở để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính
phủ về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự
án
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công
trình.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày
08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[5]:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….................................................................………......
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................................………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………….……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:……………………………………………..………
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………………………………………...…………..
b) Số điện thoại/Fax:………………………………………………...……
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[6]:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự án: ……nguyên
tệ, tương đương……..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
…nguyên tệ, tương đương… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
……...VND tương đương với……….. USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN
KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển
của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự
án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong
phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của
dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính
sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của Bên
cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc
lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên
cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía ViệtNam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số
đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ
KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động
chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo
từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ:…………nguyên tệ, tương đương………...USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương ……….. VND
- Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một
số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………..VND
(…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND
(…%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
4 Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ….................... %, vốn ngân sách địa phương…..... .....
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực
hiện dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ
DỰ ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối
với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự
án sau khi kết thúc.
3. Lập, thẩm
định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập
văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan chuyên môn liên
quan. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đánh giá :
+ Tính phù hợp của mục
tiêu tiếp nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của các bên
cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục
đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức
thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài
chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều kiện tiên
quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế
- xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và
tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.
+Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến
kết luận làm cơ sở để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự án; tên cơ quan
chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ
nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng
vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính
phủ về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phi dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện phi dự án;
- Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp
bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại
công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa,
thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận.
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương
tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt
đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của
Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng nhận
đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường
hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
- Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
- Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao
công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về
phi dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI
DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ)
(tên
phi dự án)
I. Căn cứ tiếp nhận phi dự
án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí
và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát
triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan,
ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án,
phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đãđược tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu
quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của phi dự án.
II. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp
viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu tiếp nhận phi dự
án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng
nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của
xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi
dự án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ
thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá
viện trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự án:
…………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó:
-Hiện vật: tương đương………..
VND
-Tiền mặt:………VND
2. Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương …....
%, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
4. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
VI. Các quy định về quản lý phi
dự án
1. Quy định về quản lý tài sản,
chuyển giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo cáo
4. Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ
quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Cơ quan chủ quản văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Cơ quan chủ quản
gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp
Bên cung cấp viện trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan
chuyên môn liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên
quan, Cơ quan chủ trì thẩm định (là cơ quan do Cơ quan chủ quản chỉ định theo
quy định tại Nghị định 80/2020/NĐ-CP) đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình,
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ
và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ
khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối
với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân
sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự
án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều
kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an
ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn
và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến kết luận
làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 4: Người đứng đầu cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo cơ quan chủ quản
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Cơ quan chủ quản về
chương trình, dự án kể từ ngày Cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ
là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Cơ quan chủ quản về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:………………………………………………………
2. Mã ngành dự án[7]: …………… Mã số dự án[8]:…………..…………
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:…………………………………………
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................…............………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:……...............................................................………
6. Chủ dự án[9]:
a) Địa chỉ liên lạc:…...................................................................…....……
b) Số điện thoại/Fax:…..................................................….............………
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[10]:
8. Địa điểm thực hiện dự án
(ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp
dụng được):
9. Tổng vốn của dự án:
…………...nguyên tệ, tương đương .............USD
Trong đó:
a. Vốn viện trợ không hoàn lại:
…………….……….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự
án)
b. Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
c. Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN
KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và
sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh
vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương).
b) Nêu các chương trình, dự án
tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với
nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết
trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP
VIỆN TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu
dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
CỦA DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được
khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng
góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện
các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các
nội dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm
Danh mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: … nguyên tệ,
tương đương …..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong
đó:
- Hiện vật: tương đương………..
VND
- Tiền mặt:………VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn
(ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước,
nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các
quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ............….... %, vốn ngân sách địa phương…....
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc,
tài khoản đặc biệt hay tài khoản
tạm ứng…)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh
quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài
khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán dự án
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban quản lý dự án
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ
ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi,
đánh giá thực hiện dự án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh
giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự
án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA
DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án
trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của
dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ
chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết
thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi
hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục
các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường
tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
5. Lập, thẩm
định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ
quản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với
dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Cơ quan chủ quản văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Cơ quan chủ quản
gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp
Bên cung cấp viện trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan
chuyên môn liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên
quan, Cơ quan chủ trì thẩm định (là cơ quan do Cơ quan chủ quản chỉ định theo
quy định tại Nghị định 80/2020/NĐ-CP) đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư
công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công
và đầu tư xây dựng công trình.
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án
với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và
thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ
và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ
khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối
với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân
sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự
án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều
kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an
ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn
và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến kết luận
làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 4: Người đứng đầu cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo cơ quan chủ quản
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công
trình.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Cơ quan chủ quản về
chương trình, dự án kể từ ngày Cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ
là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Cơ quan chủ quản về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[11]:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….................................................................………......
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................................………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………….……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:……………………………………………..………
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………………………………………...…………..
b) Số điện thoại/Fax:………………………………………………...……
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[12]:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự án: ……nguyên
tệ, tương đương……..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
…nguyên tệ, tương đương… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương
……...VND tương đương với……….. USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA
DỰ ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch
phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội
dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế
hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự
án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ
giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải
quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP
VIỆN TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án
với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi
thế của Bên cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính
sách thuộc lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo
quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía ViệtNam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ
ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án
và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục,
hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết
quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ:…………nguyên tệ, tương
đương………...USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương ……….. VND
- Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động
theo một hoặc một số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp
phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
………………VND (…%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương
đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
4 Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ….................... %, vốn ngân sách địa phương…..... .....
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực
hiện dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ
DỰ ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối
với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự
án sau khi kết thúc.
6. Lập, thẩm
định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Cơ quan chủ quản văn bản đề nghị phê duyệt phi dự án.
- Bước 3: Cơ quan chủ quản gửi
bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong trường hợp Bên cung cấp viện
trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan chuyên môn liên
quan. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Cơ quan chủ
trì thẩm định (là cơ quan do Cơ quan chủ quản chỉ định theo quy định tại Nghị định
80/2020/NĐ-CP):
+ Tính phù hợp của mục tiêu tiếp
nhận phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thực hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của các bên
cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục
đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức
thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài
chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều kiện tiên
quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế
- xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và
tính bền vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.
+Cơ quan chủ trì thẩm định có ý
kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 4: Cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự án; tên cơ quan chủ
quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước
ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của
phi dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Cơ quan chủ quản
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phi dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện phi dự án;
- Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp
bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại
công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa,
thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận.
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương
tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt
đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của
Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng nhận
đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường
hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Cơ quan chủ quản phê
duyệt phi dự án kể từ ngày Cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ
quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI
DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ)
(tên
phi dự án)
IV. Căn cứ tiếp nhận phi dự
án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí
và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát
triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan,
ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án,
phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đãđược tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu
quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của phi dự án.
V. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp
viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
VI. Mục tiêu tiếp nhận phi dự
án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng
nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của
xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi
dự án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ
thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá viện
trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự án:
…………..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương………..
VND
-Tiền mặt:………VND
2. Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương …....
%, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3 Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
4. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
VI. Các
quy định về quản lý phi dự án
1. Quy định về quản lý tài sản,
chuyển giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo
cáo
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa
phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản
lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi
lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình,
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ
và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ
khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối
với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân
sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự
án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều
kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an
ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn
và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm
cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình,
dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:………………………………………………………
2. Mã ngành dự án[13]: …………… Mã số dự án[14]:…………..…………
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:…………………………………………
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................…............………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:….......................................................................………
b) Số điện thoại/Fax:……...............................................................………
6. Chủ dự án[15]:
a) Địa chỉ liên lạc:…...................................................................…....……
b) Số điện thoại/Fax:…..................................................….............………
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[16]:
8. Địa điểm thực hiện dự án
(ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án:
…………...nguyên tệ, tương đương .............USD
Trong đó:
d. Vốn viện trợ không hoàn lại:
…………….……….nguyên tệ, tương đương……………. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự
án)
e. Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
f. Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN
KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí
và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của
lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực,
địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án
tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ
quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với
nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết
trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP
VIỆN TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu
dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
CỦA DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được
khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng
góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện
các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các
nội dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm
Danh mục hàng hóa (nếu có)
3. Tổ chức thực hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: … nguyên tệ,
tương đương …..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương………..
VND
- Tiền mặt:………VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương
đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn
(ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước,
nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các
quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí
theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với
vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ............….... %, vốn ngân sách địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND (...
%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc,
tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh
quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài
khoản, chủ tài khoản…)
4. Kiểm toán dự án
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban quản lý dự án
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ
ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi,
đánh giá thực hiện dự án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh
giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự
án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA
DỰ ÁN SAU KHI KẾT THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án
trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của
dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ
chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết
thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi
hết khoản viện trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục
các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường
tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
2. Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với
dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây dựng phải được xây dựng theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công trình
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa
phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản
lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi
lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư
công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công
và đầu tư xây dựng công trình.
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án
với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và
thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ
và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ
khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối
với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân
sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của chương trình, dự
án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều
kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an
ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào thực tiễn
và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm
cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự
án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ,
đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ;
phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình,
dự án
- Văn
bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây dựng công
trình.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về
chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không
quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên
dự án)
THÔNG
TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[17]:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:….................................................................………......
b) Số điện thoại/Fax:…...................................................................………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………….……………………………………..
b) Số điện thoại/Fax:……………………………………………..………
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:…………………………………………...…………..
b) Số điện thoại/Fax:………………………………………………...……
7. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án[18]:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự án: ……nguyên
tệ, tương đương……..USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
…nguyên tệ, tương đương… USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt: …………...VND tương
đương với…………….. USD
- Hiện vật: tương đương ……...VND
tương đương với……….. USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương
đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết
quả của dự án
Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu
(Ngày tháng năm)
Đại diện Bên cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày
tháng năm)
|
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN
TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của
đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và
sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong
phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của
dự án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính
sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của Bên
cung cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc
lĩnh vực được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên
cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía ViệtNam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số
đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ
KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động
chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo
từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ:…………nguyên tệ, tương đương………...USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………. VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương ……….. VND
- Tiền mặt:………VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một
số hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………..VND
(…%) tổng vốn đối ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND
(…%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………...VND tương đương ………USD
+ Hiện vật: tương đương ……VND tương đương ……USD
4 Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương ….................... %, vốn ngân sách địa phương…..... .....
%)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực
hiện dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ
DỰ ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối
với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự
án sau khi kết thúc.
3. Lập, thẩm
định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập
văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới
Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành có chức năng liên quan ở địa
phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản
lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi
lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu tiếp nhận phi
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ
và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích viện trợ và chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ
khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối
với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều
kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an
ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững
và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm
cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt phi dự án với các nội dung: Tên phi dự án; tên cơ quan chủ quản,
chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước
ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của
phi dự án; cơ chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phi dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên
cung cấp viện trợ.
- Văn kiện phi dự án;
- Chứng thư giám định chất lượng hàng hóa được cấp
bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc nước sở tại
công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của hàng hóa, thiết
bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận.
- Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương
tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch tiếng Việt
đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của
Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của giấy Chứng nhận
đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện trợ. Trong trường
hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp
dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao,
các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có
thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao
công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản
sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lượng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ
ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày
17/9/2020).
PHỤ LỤC III
NỘI
DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ)
(tên
phi dự án)
VII. Căn cứ tiếp nhận phi dự
án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của Chủ khoản viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan
khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí
và sự cần thiết tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát
triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan,
ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án,
phi dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan chủ quản và các khoản viện trợ đãđược tiếp nhận trong cùng một lĩnh
vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu
quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng
trực tiếp của phi dự án.
VIII. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp
viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc
theo quy định của Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều
kiện này của phía Việt Nam.
IX. Mục tiêu tiếp nhận phi dự
án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng
nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của
xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi
dự án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ
thuật, hoặc hoạt động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá viện
trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự án:
…………..USD
Trong đó:
c) Vốn viện trợ không hoàn lại:….nguyên
tệ, tương đương…. USD
(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
d) Vốn đối ứng:…………...VND tương
đương với…………….. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương……….. VND
-Tiền mặt:………VND
2. Nguồn vốn được huy động theo một
hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương …....
%, vốn NS địa phương….... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND
(... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án………VND (... %)tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng
thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.
3 Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: …………...VND tương đương
………USD
- Hiện vật: tương đương ……VND
tương đương ……USD
4. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước
VI. Các
quy định về quản lý phi dự án
1. Quy định về quản lý tài sản,
chuyển giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo
cáo
[1] Mã
ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[2] Mã
dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[3] Chủ
Dự án chính là Chủ khoản viện trợ.
[4] Xác
định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu
lực.
[5] Mã
ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[6] Xác
định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu
lực.
[7] Mã
ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[8] Mã
dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[9] Chủ
Dự án chính là Chủ khoản viện trợ.
[10]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có
hiệu lực.
[11]
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế
của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[12] Xác
định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu
lực.
[13]
Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế
của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[14]
Mã dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[15] Chủ
Dự án chính là Chủ khoản viện trợ.
[16]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có
hiệu lực.
[17] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
[18]
Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có
hiệu lực.