ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2022/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3488/TTr-SNN ngày 27 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Thủy sản là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng,
thức ăn thủy sản, chất lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Chi cục Thủy sản có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời
chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy sản trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc đặt tại số 87, đường
30/4, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế - kỹ thuật về thủy sản đã được phê duyệt;
thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Thẩm định các dự án đầu tư trong
lĩnh vực thủy sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong
lĩnh vực thủy sản.
5. Tổ chức, thực hiện công tác điều
tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
6. Về khai thác thủy sản:
a) Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy
sản; cung cấp thông tin về dự báo ngư trường, vùng khai thác, mùa, vụ khai thác
thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu
nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh và
giảm nhẹ thiên tai trong khai thác thủy sản;
c) Quản lý hoạt động tàu cá trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn
cho người và tàu cá khai thác thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến
cá, chợ thủy sản đầu mối, vùng, tuyến khai thác thủy sản,
khu neo đậu trú bão của tàu cá, đăng ký, đăng kiểm tàu cá
trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và
các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Về bảo tồn và phát triển nguồn lợi
thủy sản:
a) Tuyên truyền,
phổ biến những quy định của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần được tái tạo; các biện
pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn quỹ gen, đa dạng sinh
học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi trong
sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai
thác, cấm khai thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề,
phương tiện, mùa vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển và khu bảo
tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương
quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn thực hiện việc thành lập,
quản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy
sinh và quy định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ
tài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản
lý khu bảo tồn có tầm quan trọng quốc
gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
8. Về hướng dẫn sản xuất nuôi trồng
thủy sản:
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ
cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp
cơ quan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng;
tham gia thực hiện phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng
thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
c) Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc
sản phẩm;
d) Triển khai áp dụng VietGap và các
quy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất nguồn
gốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng
thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi
trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống
thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện
các biện pháp phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Về giống thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng
giống thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo
quy định;
c) Kiểm tra, giám sát về chất lượng
giống thủy sản;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
10. Về thức ăn, nguyên liệu, chất bổ
sung thức ăn thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
11. Về quản lý môi trường nuôi, các sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
b) Thống kê, kiểm tra đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý môi trường và chất lượng
nước các vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo
môi trường dịch bệnh thủy sản;
e) Phối hợp cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm.
12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm vi quản
lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
13. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm
pháp luật về thủy sản theo quy định của pháp luật; phối hợp với lực lượng kiểm
ngư triển khai các hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý
vi phạm pháp luật và thanh tra chuyên ngành thủy sản.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp
hành chế độ báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
15. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp
luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi
cục Thủy sản gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Chi cục trưởng
vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt
động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ,
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục Thủy sản:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Nuôi trồng thủy sản;
- Phòng Quản lý Khai thác thủy sản.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Chi cục Thủy sản: Trung tâm Đăng kiểm tàu cá.
c) Số lượng cấp phó của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
luân chuyển, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và các chế độ chính sách đối
với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương được thực hiện theo phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức của Chi cục Thủy
sản được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở vị trí việc làm
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công
chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
hàng năm. Số lượng người làm việc của Trung tâm Đăng kiểm tàu cá được xác định trên cơ sở danh mục vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi hoạt động và theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức,
viên chức của Chi cục Thủy sản phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu
chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản có
nhiệm vụ xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản, tổ chức
triển khai thực hiện đúng nội dung quy chế sau khi được ký ban hành. Đồng thời,
gửi quy chế tổ chức và hoạt động về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
theo dõi.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nội vụ; Chi cục
trưởng Chi cục Thủy sản; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP (để kiểm tra);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Công an tỉnh Bến Tre;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX, NC;
- Lưu: VT, TN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|