ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3819/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH
VỤC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013MĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành;
Căn cứ Quyết định số
1831/QĐ-BTNMT ngày 15/7/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 949/TTr-STNMT ngày 01/9/2016 và Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 987/STP-KSTTHC ngày 02/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, 16 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ,
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3819/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Môi trường
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
2
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
4
|
Cấp giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
|
5
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng
cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
|
8
|
Xác nhận hoàn thành từng phần
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
9
|
Chấp thuận việc điều chỉnh, thay đổi
nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô,
công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của
dự án
|
10
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
11
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường
hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
12
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường
hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
13
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại
|
14
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I. Lĩnh vực: Môi trường.
|
1
|
T-THA-208375-TT
|
Xác nhận việc hoàn thành việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
- Điều 18 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
- Quyết định số 1831/QĐ-BTNMT
ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
2
|
T-THA-234596-TT
|
Thẩm định phê duyệt dự án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động Môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.
|
3
|
T-THA-234592-TT
|
Thẩm định phê duyệt dự án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.
|
4
|
T-THA-208394-TT
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại
|
Điều 11 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải ngay hại
|
5
|
T-THA-208376-TT
|
Cấp lại sổ Đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại
|
Điều 11 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
6
|
T-THA-208377-TT
|
Cấp giấy phép hành nghề quản lý
chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải ngay hại
|
7
|
T-THA-208379-TT
|
Gia hạn Giấy phép hành nghề quản
lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
8
|
T-THA-208381-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản
lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
9
|
T-THA-208382-TT
|
Cấp giấy phép hành nghề quản lý
chất thải nguy hại cho chủ xử lý
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
10
|
T-THA-208383-TT
|
Gia hạn Giấy phép hành nghề quản
lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
11
|
T-THA-208372-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề
quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý (đối với trường hợp không phải vận
hành thử nghiệm xử lý CTNH).
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
12
|
T-THA-208373-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề
quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý (đối với trường hợp phải vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH)
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
13
|
T-THA-234593-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu cho thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất
|
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
14
|
T-THA-235908-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu cho thương nhân nhập khẩu ủy thác
|
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
15
|
T-THA-208370-TT
|
Xác nhận gia hạn Giấy phép hành
nghề quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo quy định tại Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT cho chủ vận chuyển
|
Điều 10 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý
chất thải nguy hại
|
16
|
T-THA-208371-TT
|
Xác nhận gia hạn Giấy phép hành
nghề quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo quy định tại Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT cho chủ xử lý
|
Điều 10 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về quản lý chất thải nguy hại
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
Tên thủ
tục hành chính: Thẩm định và phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định, trong thời hạn không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để hoàn thiện.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thẩm định:
- Thành lập đoàn kiểm tra thực tế
công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở;
- Tổng hợp, xử lý kết quả lấy ý
kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đến đề án bảo vệ môi trường chi tiết đề
nghị thẩm định, phê duyệt.
- Thông báo bằng văn bản cho chủ
cơ sở về kết quả thẩm định đề án chi tiết theo một (01) trong ba (03) trường
hợp sau:
+ Thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung khi tất cả thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét đồng ý
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
+ Thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất
hai phần ba (2/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét đồng ý
thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
+ Không thông qua khi có trên một
phần ba (1/3) số thành viên tham gia đoàn kiểm tra có bản nhận xét không
thông qua (nêu rõ lý do).
3. Sau khi nhận được thông báo kết
quả thẩm định:
+ Trường hợp đề án chi tiết được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Cơ sở gửi ba (03) bản đề án chi tiết
theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu
giáp lai đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp đề án chi tiết được
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đề
án theo yêu cầu và gửi ba (03) bản đề án theo quy định tại Khoản 2 Điều 4
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT có đóng dấu giáp lai kèm theo một (01) đĩa CD
ghi đề án đã chỉnh sửa, văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án đến
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung và gửi
lại Sở Tài nguyên và Môi trường tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kết quả thẩm định.
+ Trường hợp đề án chi tiết không
được thông qua: lập lại đề án chi tiết và gửi cơ quan có thẩm quyền để thẩm định,
phê duyệt (thời hạn, quy trình thẩm định lại được thực hiện theo quy định như
đối với lần đầu).
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, nếu đã chỉnh sửa đầy đủ sẽ trình UBND tỉnh phê duyệt đề án.
5. UBND tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt đề án.
Sau khi đề án bảo vệ môi trường
chi tiết được phê duyệt, Sở Tài nguyên và môi trường ký và đóng dấu xác nhận
vào mặt sau trang phụ bìa của đề án, gửi một (01) bản quyết định phê duyệt
kèm theo đề án chi tiết đã được phê duyệt và xác nhận cho chủ cơ sở; gửi quyết
định phê duyệt đề án chi tiết cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
3.2. Bảy (07) bản đề án chi tiết
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
3.3. Một (01) đĩa CD ghi nội dung
của đề án chi tiết.
|
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thời hạn kiểm tra, trả
lời về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định,
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Trong thời hạn tối đa 25
(hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (không bao
gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ cơ sở.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề
án được xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ
lục 10b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TTBTNMT.
|
8. Phí, lệ phí: 5.000.000
đồng/1 bộ hồ sơ (quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ và Điểm 1.4, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số
4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Mẫu số 1: Văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Quyết định phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 và Đề án được xác nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục 10a ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án bảo
vệ môi trường (BVMT) chi tiết, Đề án BVMT đơn giản.
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền thành lập Hội đồng
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá
tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án; thành lập Đoàn kiểm tra Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành
mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 2.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../…..
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, số điện
thoại …. , fax ….., email ….
xin gửi đến …(3)… bảy (07) bản đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm
định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm
định
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác (nếu có)
PHỤ LỤC 3.
BÌA,
PHỤ BÌA, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ
ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của
…(1)…
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ
ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá trình hình thành cơ sở:
Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào đã thành lập cơ sở này, số
và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay không có đăng ký đầu tư, nếu
có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó; có hay không được cấp giấy chứng
nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông
tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được hình thành có phù hợp
với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch
liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa
bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt
tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung
khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây
(số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này
(trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung).
2.2. Các thông tin, tài liệu
liên quan
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả,
xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu
được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu
rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị
tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp
tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của
đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng
người.
CHƯƠNG
1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp xã trở lên; trường
hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ
tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị
trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở (sông, suối, ao,
hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến
cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường
học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di
tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã
hội khác).
- Mô tả rõ vị trí xả nước thải của
cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường
hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của cơ sở qua các giai
đoạn;
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
1.5.1. Nhóm các hạng mục về kết cấu
hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
1.5.3. Nhóm các hạng mục về bảo vệ
môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê tất cả các hạng mục
xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng hạng mục, trong đó
liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng
mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu
tư, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể,
thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở (nếu có).
1.7. Công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường
không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của
cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về: tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn
lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước
và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng nước, lượng
điện và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
1.9. Tình hình chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- Lý do không thực hiện đúng các thủ
tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao
và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
CHƯƠNG
2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc
trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ và đánh giá từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ
sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt,
nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật
lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và đánh giá nguy cơ xảy ra
sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội
do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi
thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng);
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Hiện trạng các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử
lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử
lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản
lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử
lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG
3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường)
3.1. Hệ thống thu gom, xử lý nước
thải và nước mưa
3.2. Phương tiện, thiết bị thu
gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
3.3. Công trình, thiết bị xử lý
khí thải
3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
3.5. Các công trình, biện pháp
và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường khác
Đối với từng công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực hiện (nêu rõ tiến tiến
độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
- Thông số đo đạc, phân tích khi vận
hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở
và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị quan trắc môi trường
cho từng nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 2, 3 dưới dạng bảng như
sau:
Các hoạt động của cơ sở
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường
bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác,
cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các điểm giám sát phải được mô tả
rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám sát các vấn đề môi trường
khác (nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi
lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn nhằm
theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà cơ sở
phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân
tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát chất thải phải
được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc quan trắc liên tục, tự động
nước thải và khí thải của cơ sở được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG
5. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày văn bản của
chủ cơ sở gửi các Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã
-
Ghi rõ số hiệu và ngày của văn bản trả lời của từng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của
Ủy ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những
đề xuất, những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy
biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ chức cuộc họp
với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về nội dung đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ
sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách
quan của các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình của chủ cơ sở
đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử
lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy
tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các
văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề
án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan
ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về
xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về
tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa
(trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ
lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu
ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
PHỤ LỤC 9
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(4)…;
Căn cứ Quyết định/Văn bản số … ngày
… tháng … năm … của …(3)… về việc ủy quyền/nhiệm cho …(5)… ký quyết định phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có ủy quyền);
Căn cứ Biên bản kiểm tra phục vụ
công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của …(2)… đã được hoàn chỉnh gửi kèm Văn bản số… ngày… tháng… năm… của
…(6)…;
Xét đề nghị của …(7)…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở)
được lập bởi …(6)… (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
1.1. Vị trí của cơ sở
1.2. Quy mô/công suất hoạt động của
cơ sở
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối
với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các
giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi thải ra môi trường.
2.3. Phải hoàn thành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo các thời hạn như sau:
- Công trình/biện pháp….., thời hạn
hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện pháp….., thời hạn
hoàn thành trước ngày…
- Công trình/biện pháp….., thời hạn
hoàn thành trước ngày…
…
2.4. Đến thời điểm yêu cầu hoàn
thành từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, hoàn thành toàn bộ công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường, báo cáo về kết quả thực hiện đến cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
(các mục 2.3, 2.4 chỉ áp dụng đối
với cơ sở chưa hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường)
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
Điều 2. Trong quá trình thực
hiện nếu có thay đổi so với nội dung đề án chi tiết đã được phê duyệt, chủ cơ sở
phải có văn bản báo cáo với …(1)… và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi
có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Chủ cơ sở;
- …(9)…
- Lưu …
|
…(8)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm quyền phê
duyệt
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu
cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
(5) Họ, tên và chức danh của người
được ủy quyền (trường hợp có văn bản ủy quyền)
(6) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở
(7) Thủ trưởng cơ quan thẩm định
(8) Chức danh của thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan thẩm quyền phê duyệt
(9) Nơi nhận theo quy định tương
ứng tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, Sở
Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi một
(01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho chủ cơ sở; gửi
một (01) bản giấy xác nhận đề án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở hoạt
động.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Một (01) văn bản đăng ký đề
án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT .
3.2. Ba (03) bản đề án đơn giản;
trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có
trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ
bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TTBTNMT.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ cơ sở.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện:
Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
|
8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Mẫu số 1: Mẫu văn bản đề nghị
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Mẫu giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 cua Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28/5/2015 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
PHỤ LỤC 10
MẪU
XÁC NHẬN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 10b. Mẫu xác nhận đã cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản
…(1)…xác nhận: Đề án bảo vệ môi trường đơn giản này đã
được cấp giấy xác nhận đăng ký số… ngày… tháng… năm … của …(2)...
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan xác
nhận đề án hoặc cơ quan thường trực xác nhận khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan xác nhận
PHỤ LỤC 13.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../…..
V/v
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi
đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông
tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và
cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14.
BÌA,
PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ
ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…(1)…
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể
hiện ở trang phụ bìa.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định
của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của
văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu
có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của
đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt
tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm,
số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm
văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ
sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG
1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm
khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế
đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước
thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của
cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập
kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi
trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu
giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải;
chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập
nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành
của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định
tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn
lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và
các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt
vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp
đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản
đề án.
CHƯƠNG
2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất
thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc
trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ
sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng
sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động
(nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử
lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử
lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản
lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải,
phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử
lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo,
vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG
3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do
chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và
có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi
áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu
khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước
thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở
giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết
quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề
án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các
thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này,
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được
liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng
cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu
và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung,
tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của
cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về
xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết
quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa
(trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ
lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu
ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC 15.
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
… (2) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1) …
XÁC
NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở) do
…(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và các vấn đề
môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2.2. … (nếu có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này có
giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của
cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…
(4) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện
có thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
Tên thủ
tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho chủ dự án để hoàn thiện hồ
sơ.
2. Thẩm định hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh
giá tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập.
- Trong quá trình thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các
thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và
khu vực kế cận; Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên
gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường; Tổ chức cuộc họp đánh giá báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện
và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, hồ sơ gồm:
+ Một (01) văn bản đề nghị phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội
dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường
hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang
báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT) với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3
Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT kèm theo một (01) đĩa CD trên đó chứa một
(01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một
(01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của
toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
3. Phê duyệt và trả kết quả:
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp chưa đủ
điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án
và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn chỉnh sửa, bổ
sung báo cáo đánh giá tác động môi trường không tính vào thời hạn thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thời gian phê duyệt: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(theo quy định tại Khoản 2 Điều
14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 9
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường;
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt được xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.
|
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định Báo cáo đánh giá
tác động môi trường: 5.000.000 đồng/1 Báo cáo (theo quy định tại Điểm 1.4,
Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh
Thanh Hóa).
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2.1: Mẫu văn bản đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục 2.2: Mẫu trang bìa, trang
phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục 2.3: Mẫu cấu trúc và nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phụ lục 2.10: Mẫu cấu trúc và nội
dung của kế hoạch quản lý môi trường của dự án.
|
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền thành lập Hội đồng
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá
tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án; thành lập Đoàn kiểm tra Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 4554/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành
mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC 2.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của
(2), thuộc mục số ... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy
đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.2
MẪU
TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
dự án (2)
CHỦ
DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.3
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công
suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các
dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên
quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác
về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản
pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự
án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu
do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá
tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành
hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng
của từng phương pháp.
Chương 1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự
án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự
án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người
đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên
nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội
(khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công
trình văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh
vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản
lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát
triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự
án
1.4.2. Khối lượng và quy mô
các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện
dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công
trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng
gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính:
công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện
pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi
lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu
dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của
dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự
án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi
hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của
dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực
hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu
tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho
công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản
lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự
án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất,
vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước,
thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới
dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến
độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông
tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công
trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo,
dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự
nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các
yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các
công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu,
khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện
tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc
độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định
về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của
môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường
trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân
tích chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có
mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền
bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ
quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi
đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên
quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ,
kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu
vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng
sinh học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng
sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ
sinh quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án);
khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại
rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã,
trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu
có trong vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng
sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm:
đặc điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng
các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu
có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nêu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt
động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện
y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội,
tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình
liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải
được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời
gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt
động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung:
Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội
và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận
hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các
hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và
phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động.
Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không
gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án
đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể
sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động
trong giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí
dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự
án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động
khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động
trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các
tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động
trong giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung
chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động
giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động
khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động
trong giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai
đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các
công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1,
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ
của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy
cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng
sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích
cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần
môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động
đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô
và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những
nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động
gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy
ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ
tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các
tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật
lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của
các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý,
phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp
xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với
từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau
đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được
đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng
các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án
phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi
trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như
sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn
chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có),
trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường
khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ
thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối
với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp
có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm
mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp
dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt
điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh:
chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để
đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường
khác (trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt,
lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được
sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối
thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án
có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu
chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân
tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số
môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn
cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản
do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản
trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án.
Trường hợp không nhận được ý kiến
trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông
tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo
ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết
của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của
chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề,
như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự
báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức
độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng
phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện
pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như
đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại
mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi
trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của
dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận
hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động
môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong
Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
Phụ
lục 2.10: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch quản lý môi trường của dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
của
dự án (2)
1. Thông tin chung về dự án và
chủ dự án
Tên chủ dự án:
............................................................................................................
Địa chỉ: ………….….……;
Điện thoại: ………………..….;
Fax: …………….……….;
Tên dự án:
..................................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:
...........................................................................................
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (3).
2. Nội dung chính của kế hoạch
quản lý môi trường
2.1. Biện pháp, kế hoạch giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị (nếu có) và giai đoạn xây
dựng dự án, bao gồm:
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường nước mặt (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường nước ngầm (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường không khí (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn,
độ rung (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến cộng
đồng dân cư (nếu có);
- Thu gom, lưu giữ tạm thời, vận
chuyển và xử lý chất thải;
- Giảm thiểu các tác động xấu khác
(nếu có).
2.2. Dự kiến kế hoạch xây lắp
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (nếu có),
bao gồm:
- Công trình xử lý nước thải
sinh hoạt;
- Công trình xử lý nước thải sản
xuất;
- Công trình xử lý khí thải;
- Công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn thông thường, chất thải nguy hại;
- Kế hoạch xây lắp các công
trình bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Lưu ý: nội dung kế hoạch xây lắp
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần nêu
rõ thời gian dự kiến xây dựng, lắp đặt và hoàn thành.
2.3. Chương trình giám sát môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
Lưu ý: nội dung chương trình
giám sát môi trường cần nêu rõ vị trí giám sát, tần suất giám sát, thông số
giám sát và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đánh giá chất lượng mẫu môi
trường kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên
gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (4) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Cơ quan chuyên môn xem xét tính
hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Việc kiểm tra các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua
đoàn kiểm tra do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền thành lập.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ
và kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm
tra các công trình bảo vệ môi trường của dự án được thể hiện dưới hình thức
biên bản kiểm tra.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra,
trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
đã được xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt và văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.
Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục
các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường để được xem xét, xác nhận.
Bước 4. Địa điểm và thời gian
trả kết quả:
- Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số 14,
đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được
phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
+ Trường hợp dự án có nhiều phân
kỳ đầu tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết
quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho
từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng
phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án.
+ Dự án được phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm
1993 hoặc Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định
tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, chủ dự án được miễn trừ
trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp không phải lấy mẫu phân tích);
- 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp phải lấy mẫu phân tích).
(theo quy định tại Khoản 2 Điều
17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 3.1: Mẫu văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3.2: Mẫu báo cáo kết quả thực
hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
|
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Phụ lục 2.7, Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
BVMT.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC 3.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC
VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự
án (3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...;
E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu
tư của dự án) gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân
kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường
hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm,
hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận
việc (1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
PHỤ
LỤC 3.2
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (2)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án:
............................................................................................................
Địa chỉ văn phòng:
......................................................................................................
Điện thoại: ………........…….
Fax: …………….................... E-mail:
…………………
Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn
thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải,
thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom,
thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải
đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất,
các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị
thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp,
khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy
mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được
sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông
số ô nhiễm đặc trưng (*) của dự án
|
Thông
số A (Đơn vị tính)
|
Thông
số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của
dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí
thải: cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải
đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải
chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi,
khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải (trừ cột trước
khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô,
các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất
thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ
quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử
lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết
minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi và
văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên
công trình bảo vệ môi trường
|
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn
bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin,
số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể
có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ
thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận,
công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân
tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công
trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo
vệ môi trường.
Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
|
9. Các mẫu đơn:
- Phụ lục 5.4: Mẫu trang bìa của kế hoạch
bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Phụ lục 5.5: Cấu trúc và nội dung của
kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC 5.4
MẪU
TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Đại
diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng
... năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ
bìa.
PHỤ
LỤC 5.5
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án:
...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự
án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ
minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…),
các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng
sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng
đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi
công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các
thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện,
nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin
liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử
dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường
do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại:
...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu
có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu
đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường
không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến
môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng
hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến
đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng
sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến
môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu
tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng
biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng
được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với
dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và
không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước
thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể
hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này,
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được
liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường
cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu
và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn
bản có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án ở trang cuối cùng.
Tên thủ
tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
(trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng
cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường rà soát tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức biết
và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định, phê duyệt phương
án:
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định phương án và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp cần thiết, trong thời
hạn không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày thành lập hội đồng thẩm
định, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động: kiểm tra thực địa,
kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm
thực hiện phương án và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá
nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện
các nội dung của phương án;
- Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc trường
hợp đã kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân
tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực kế cận; tham vấn
ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức họp hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
- Sau khi nhận thông báo kết quả
thẩm định, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung
phương án trong trường hợp thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; nộp
02 (hai) phương án có đóng dấu giáp lai kèm theo văn bản giải trình cụ thể và
gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Nộp 02 (hai) phương án có đóng
dấu giáp lai và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp được
thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung.
+ Lập lại phương án và nộp lại
trong trường hợp quy định không được thông qua; trình tự thẩm định được thực
hiện như đối với trường hợp nộp hồ sơ lần đầu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định
phê duyệt và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện phê duyệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có ý kiến
bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
quyết định phê duyệt kèm theo phương án đã được phê duyệt cho tổ chức, cá
nhân và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường.
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt phương án;
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương
án;
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ
môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
hoặc xác nhận.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc..
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
ra Quyết định phê duyệt:
+ Thời hạn thẩm định phương án tối
đa là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn phê duyệt phương án:
Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của tổ chức,
cá nhân không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Thanh Hóa
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9A
và phương án được xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT .
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục số 1A: Văn bản đề nghị thẩm định
phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 2: Cấu trúc và hướng dẫn
xây dựng nội dung phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 9A: Quyết định phê duyệt
phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 10: Mẫu xác nhận mặt sau
trang phụ bìa của Phương án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền thành lập Hội đồng
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá
tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án; thành lập Đoàn kiểm tra Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…
(2)…”
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: …
(1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi
môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại
Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại:
…; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý …
(3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản
thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …
(3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ
quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những
yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin
chung
- Tên tổ chức,
cá nhân:
- Địa chỉ liên
lạc:
- Điện thoại:......
Fax:.....
- Giấy đăng ký
kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu
tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản
lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa
chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác
khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án
đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án,
quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản
cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công
tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy
chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở:
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở
được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu
quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ
chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và
danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm
khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị
trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi
môi trường.
1. Công tác
khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc
điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa
chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản;
đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên,
biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng
sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc,
công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình
tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ
thống khai thác.
- Vận tải, bãi
thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và
thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an
toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an
toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng,
vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng,
tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến
trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng
môi trường
- Tóm tắt điều
kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa
hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác
khoáng sản.
- Nêu hiện trạng
môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân
tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều
kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình
khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất,
thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải
xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe
cộng đồng.
- Việc cải tạo,
phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát
các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường.
Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh
hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực
nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ
số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng
mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip =
(Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm:
giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm
tính toán;
+ Gp:
tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc:
giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn
giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh
giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối
thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục
hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung
cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế,
tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi
trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế,
tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu
đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các
công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối
với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng
giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống
kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải
tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các
kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ
thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa
trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch
thực hiện
Trình bày sơ đồ
tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến
độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công
trình.
Kế hoạch tổ chức
giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận
hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản
lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình
khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát
môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi
trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ
thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai
thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai
thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ,
đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai
thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường
lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống
thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi
thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN
và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu
A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán
chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự
toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng
trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của
dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo
khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng
hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn
giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường.
II. Tính
toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền
ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp
theo theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II. Đơn vị
nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt
Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của
tổ chức, cá nhân
Các cam kết của
tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi
trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính
trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết
thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo
đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố
trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết
thực hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực
hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực
hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập
báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi
cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và
đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục
các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí
khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa
hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết
thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết
thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt
bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí
khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo,
phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn
thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ
thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí
các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục
các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết
định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết
định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc
tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng
tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ,
ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 9A
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/QĐ-...
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường
“…(2)…”
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường 2014;
Căn cứ Luật
Khoáng sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Xét nội dung
phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm
theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
Theo đề nghị của
…(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” của …(5)… (sau
đây gọi là tổ chức, cá nhân) với các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ:…lần
+ Lần 1, số tiền:…;
+ Lần …, số tiền:…;
- Đơn vị nhận
ký quỹ:
Số tiền nêu
trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm….. (năm phê duyệt phương án).
Điều 2. Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những
nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc
sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ
chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện
nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu
cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường…(2)… và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều
3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi
môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung phương án cải
tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo
cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có
văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. Ủy
nhiệm cho…(6)… thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung cải tạo,
phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê
duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
-
- Lưu...
|
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên
cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ
quan tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau
phê duyệt; (7) Thủ trưởng cơ quan thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
xác nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại
Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1)
Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương
án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Tên thủ
tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác
khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi
trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường rà soát tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức biết
và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định, phê duyệt phương
án bổ sung:
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định phương án bổ sung và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm
việc Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết để hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp cần thiết, trong thời
hạn không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày thành lập hội đồng thẩm
định, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động: Kiểm tra thực địa,
kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm
thực hiện phương án bổ sung và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức,
cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản
biện các nội dung của phương án bổ sung;
- Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc trường
hợp đã kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân
tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án bổ sung và khu vực kế cận;
tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án bổ sung, Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức họp hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
- Sau khi nhận thông báo kết quả
thẩm định, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
+ Chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung
phương án trong trường hợp thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; nộp
02 (hai) phương án bổ sung có đóng dấu giáp lai kèm theo văn bản giải trình cụ
thể và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Nộp 02 (hai) phương án bổ sung
có đóng dấu giáp lai và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp
được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung.
+ Lập lại phương án bổ sung và nộp
lại trong trường hợp quy định không được thông qua; trình tự thẩm định được
thực hiện như đối với trường hợp nộp hồ sơ lần đầu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định
phê duyệt và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án bổ sung. Trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có
ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
quyết định phê duyệt kèm theo phương án bổ sung đã được phê duyệt cho tổ chức,
cá nhân và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường.
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt phương án bổ sung;
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương
án bổ sung;
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ
môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
hoặc xác nhận (nếu có);
- 01 (một) bản sao phương án kèm
theo quyết định đã phê duyệt.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
ra Quyết định phê duyệt:
+ Thời hạn thẩm định phương án bổ
sung tối đa là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ;
+ Thời hạn phê duyệt phương án bổ
sung: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của tổ
chức, cá nhân không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9C và phương án được xác nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT .
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 1A: Văn bản đề nghị thẩm
định phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 4: Cấu trúc và hướng dẫn
xây dựng nội dung phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 9C: Mẫu quyết định phê
duyệt phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 10: Mẫu xác nhận vào mặt
sau phụ bìa của phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT).
|
10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền thành lập Hội đồng
thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá
tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo
phục hồi môi trường bổ sung đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án; thành lập Đoàn kiểm tra Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…
(2)…”
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: …
(1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi
môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại
Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại:
…; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý …
(3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản
thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …
(3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ
quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên
phương án
Nêu đúng như
tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt
trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết
minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức,
cá nhân
- Nêu đầy đủ:
tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của
người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ
đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và
mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa
lý của phương án
Mô tả vị trí địa
lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các
đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương
án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện
các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng
môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương
án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những
thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết,
rõ ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Các hạng
mục cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô tả các hạng
mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các
hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi
trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết
những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được
phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí
cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng
mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức,
cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục
này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ chức, cá
nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn
thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về
giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm
lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán
trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền
ký quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công
trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng
năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư
này.
2. Kế hoạch
thực hiện
Phân chia kế hoạch
thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương
trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch
kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết
luận
Phần
II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không
có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn
khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục
hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan
trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự
án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương
đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 9A
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/QĐ-...
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường
“…(2)…”
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường 2014;
Căn cứ Luật Khoáng
sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Xét nội dung
phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm
theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
Theo đề nghị của
…(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” của …(5)…(sau đây
gọi là tổ chức, cá nhân) với các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ:…lần
+ Lần 1, số tiền:…;
+ Lần …, số tiền:…;
- Đơn vị nhận
ký quỹ:
Số tiền nêu
trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm….. (năm phê duyệt phương án).
Điều 2. Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những
nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc
sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ
chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện
nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu
cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường…(2)… và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều
3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi
môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung phương án cải
tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo
cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có
văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. Ủy
nhiệm cho…(6)… thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung cải tạo,
phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê
duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
-
- Lưu...
|
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ
quan tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau
phê duyệt; (7) Thủ trưởng cơ quan thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ
SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
xác nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại
Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1)
Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương
án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận hoàn thành từng
phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức;
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định),
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ.
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức biết
và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định.
2. Thẩm định và thông báo kết
quả:
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: đại diện của
cơ quan xác nhận, đại diện cơ quan cấp phép khai thác khoáng sản, các chuyên
gia về môi trường, khoáng sản và lĩnh vực liên quan; đại diện cơ quan quản lý
môi trường địa phương, quỹ bảo vệ môi trường nơi tổ chức, cá nhân ký quỹ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường mời thêm đơn vị giám sát chất lượng
công trình, chất lượng môi trường và một số đơn vị liên quan tham gia đoàn kiểm
tra. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày thành lập đoàn kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường
tiến hành kiểm tra thực địa;
Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan cấp phép khai thác
khoáng sản về trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích khu vực đã thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường;
Trường hợp hạng mục, công trình
đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường có chất lượng và khối lượng không
phù hợp với phương án, phương án bổ sung đã được phê duyệt thì Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo bằng văn bản nêu rõ các vấn đề còn tồn tại để tổ chức,
cá nhân khắc phục và hoàn thiện.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác
nhận hoàn thành từng phần cải tạo, phục hồi môi trường.
- 07 (bảy) Báo cáo hoàn thành từng
phần phương án, phương án bổ sung.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40
(bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
- Cơ quan được ủy quyền quyết
định: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo, phục hồi
môi trường theo mẫu tại Phụ lục số 18
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT .
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 14: Văn bản đề nghị kiểm
tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung (ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 15: Mẫu báo cáo hoàn thành
từng phần phương án/phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 18: Mẫu Giấy xác nhận
hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT).
|
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Phụ lục 9A, Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN
PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v đề nghị đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành
từng phần phương án/phương án bổ sung “ …(2) …”
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: …
(1) …, Chủ phương án, phương án bổ sung “ … (2) … ”
- Địa điểm thực
hiện phương án: …
- Địa chỉ liên
hệ: …
- Điện thoại:
…; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến …
(3) … những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản
báo cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản
sao phương án/phương án bổ sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương
án/phương án bổ sung “… (2) … ”;
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị
…(3)…xem xét, báo cáo cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng
tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
…
(5) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường; (5) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 15
BÁO CÁO HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …” (Lần thứ…)
I. Thông tin
chung
1. Địa điểm thực
hiện: …
2. Tên cơ quan,
doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ:
…Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan,
doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: …Điện
thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền
ký quỹ:........
Số tiền đã ký
quỹ:.....tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã
rút:...
II. Các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung
hoàn thành:
- Trình bày nội
dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi
môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và
yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu
tổng quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục
công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương
án đã được phê duyệt;
- Khối lượng
công việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch)
để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản
lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã
đề ra;
- Lập bảng khối
lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT
|
Các công trình đã hoàn thành
|
Khối lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả
giám sát và giám định
1. Kết quả giám
sát
- Trình bày chuỗi
số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường
hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi
trường;
- Đánh giá kết
quả chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết
thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám
định
- Kết quả giám
định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và
nguyên nhân).
- Số liệu giám
sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh
giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết
quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến
nghị:
- Đề xuất thay
đổi kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa
phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ
quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ
của các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá,
định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận
đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không
gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám
sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../GXN...
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi
môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (…2…)
(Lần thứ..)
… (1) …
XÁC NHẬN
Điều 1. …(3)…
đã hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung và yêu cầu của Quyết định số … ngày … tháng … năm …
của … (4) … về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2) …” như sau:
- (Liệt kê
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được hoàn thành)
- (Tương ứng
số tiền ký quỹ được rút)
Điều 2. Tổ
chức, cá nhân (hoặc cơ quan tiếp quản các công trình) có trách nhiệm thực hiện
các yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Thực hiện
đúng, đầy đủ các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường nêu trong phương án và
các yêu cầu của quyết định phê duyệt trong các giai đoạn tiếp theo.
2. Chủ động xử
lý, khắc phục kịp thời các sự cố và các tình huống bất lợi xảy ra gây ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện và báo cáo ngay cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan
liên quan khác để được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Giấy
xác nhận này là cơ sở để tổ chức, cá nhân làm các thủ tục tiếp theo để được
hoàn trả tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường. Giấy xác nhận có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
-
- Lưu …
|
… (5)
…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Tên cơ quan tổ
chức, cá nhân; (4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã cấp quyết định phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung; (5) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Tên thủ
tục hành chính: Chấp thuận việc điều chỉnh,
thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi,
quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của dự án.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có
văn bản báo cáo UBND tỉnh có ý kiến chấp thuận thay đổi nội dung báo cáo đánh
giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản
xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo
cáo bằng văn bản.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Ý kiến chấp thuận thay đổi nội dung báo cáo đánh giá
tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản
xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn: Không quy
định.
|
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
|
Tên thủ
tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo
gửi tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến hành
lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan và quyết định
việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều
kiện bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường
theo yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng
các yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện
đến Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem
xét, cấp Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đề nghị theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
2. Bảy (07) báo cáo các điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế;
4. Một (01) trong các văn bản
sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng
nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết
bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
5. Một (01) trong các văn bản
sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy
xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các
hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);
6. Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp
chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
7. Báo cáo kết quả giám sát môi
trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi
trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
8. Bản cam kết về tái xuất hoặc xử
lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT .
|
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thời hạn kiểm tra, trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
và có văn bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời
gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không chấp thuận việc
đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2a: Văn bản đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (ban hành kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu
báo cáo về điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 4a: Mẫu bản cam kết về tái
xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu (ban hành kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ
thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình
lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị
ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật
liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất
theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật
liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu
bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp
vào bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa
cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm,
ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện
pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại
nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị
ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ
bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi
phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa
cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về
phòng cháy chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế,
tái sử dụng phê liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo
quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp
chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có
chức năng phù hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái
xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
9/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục 2a
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa
danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính
gửi: .........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ....................................................................
Ngày cấp:
................................................... Nơi cấp:
.................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: .................................
Số điện thoại:
.........................................Fax
..................................... Email...............
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản
này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
Phụ
lục 3a
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm...
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
Phụ
lục 3b
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
...................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ....................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử
dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất).
4. Tên người liên hệ: .....................................................................................................
Chức vụ:
............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: ...
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ
sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất
của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS,
khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả
phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần,
tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có
khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu
phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập
khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái
che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải,
chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ,
xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi
đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất
thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng
để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu
đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại
phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực
xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử
lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ
lục 4a
BẢN
CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
----------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa
danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
BẢN
CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính
gửi: .........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:
........................................., Fax:......................................,
Email: ..............
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất
sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
............. ngày ...... tháng ........ năm........ Cơ quan cấp...... (nếu
có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến
nhập khẩu:
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu
phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế
liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng
mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên
xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên
đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận
chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập
khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng
phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả
gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được,
chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ
thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập
khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường
xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động
xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không
tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn).
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo
gửi tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến
hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan và quyết
định việc cấp, từ chối cấp Giấy xác nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều
kiện bảo vệ môi trường theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường
theo yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng
các yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện
đến Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem
xét, cấp Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ,
Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đề nghị cấp lại
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
2. Ba (03) báo cáo các điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư;
3. Báo cáo kết quả giám sát môi
trường định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng kể đến ngày
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian
hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc văn bản không chấp thuận việc
đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Phụ lục 2b: Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (ban hành kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3a, 3b: Mẫu bìa, trang phụ bìa và mẫu
báo cáo về điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất (ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ
thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình
lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị
ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật
liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất
theo tính toán.
+ Có tường và vách ngăn bằng vật
liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu
bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp
vào bên trong.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa
cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ thoát hiểm,
ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống thu gom và biện
pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại
nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường.
+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập
lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền
chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán.
+ Có biện pháp giảm thiểu bụi
phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị phòng cháy chữa
cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về
phòng cháy chữa cháy.
- Công nghệ, thiết bị tái chế,
tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo
quy định;
- Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp
chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có
chức năng phù hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản cam kết về việc tái
xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ
Phụ
lục 2b
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa
danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính
gửi: .........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
...................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: .................Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ......
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: ..................................
Số điện thoại: .........................................Fax
..................................... Email ................
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số...................
ngày ........... tháng ............ năm .................
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản
này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu
nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại
phế liệu nhập khẩu
|
Khối
lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
|
Tổ
chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên
phế liệu
|
Mã
HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng,
đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
Phụ
lục 3a
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng...
năm...
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
Phụ
lục 3b
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO
CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
...................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ....................................................................
Ngày cấp:
......................................... Nơi cấp:
............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử
dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Tên người liên hệ:
.....................................................................................................
Chức vụ:
............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: ...
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ
sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất
của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất;
nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu
và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS,
khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả
phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu
phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục
đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại
phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần,
tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có
khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu
phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng
loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập
khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong
quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái
che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết
phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử
lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải,
chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát
sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực
bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ,
xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi
đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải
phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát
sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng
để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận
chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất
thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội
dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng
để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu
đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị
xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước
thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị
có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô
hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể
tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử
lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại
phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được
sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực
xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử
lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng).
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Sở Tài nguyên và Môi trường xem
xét và cấp lại cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm
theo Thông tư Thông tư 41/2015/TT-BTNMT .
|
4. Thời hạn giải quyết:
Mười ngày (10) ngày làm việc làm
việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
Phụ lục 2c: Văn bản đề
nghị cấp lại (ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 41/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục 2c
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa
danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính
gửi: .........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân: ..................................
Số điện thoại:
.........................................Fax
..................................... Email.................
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số.....................
ngày ............... tháng .......... năm .............
Còn thời hạn đến ngày .... tháng
.... năm ..........
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn
này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị
hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị
mất (bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận.
Tên thủ
tục hành chính: Cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để hoàn thiện hồ sơ
Chủ nguồn thải nhận văn bản tiếp
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc giấy xác nhận của đơn vị có chức
năng chuyển phát bưu phẩm (trường hợp gửi qua bưu điện). Văn bản tiếp nhận hoặc
giấy xác nhận nêu trên có giá trị pháp lý tạm thời để thay thế Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH trong thời gian thực hiện thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH theo mẫu tại Phụ lục 6.B ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
- Trường hợp đăng ký chủ nguồn thải
CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH, Sở Tài nguyên
và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở và có trách nhiệm cấp sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp
Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Chủ nguồn thải CTNH sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ
sơ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Lưu ý: Trường hợp
các cá nhân, tổ chức không phải thực hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký để được cấp
Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT) phải thực hiện theo trình tự sau:
- Chủ nguồn thải CTNH lập báo cáo
quản lý CTNH lần đầu (mẫu quy định tại Phụ
lục 4.A ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) và nộp trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
văn bản tiếp nhận ngay khi nhận được báo cáo quản lý CTNH. Văn bản tiếp nhận
này hoặc giấy xác nhận của đơn vị có chức năng chuyển phát bưu phẩm kèm theo
một bản sao báo cáo quản lý CTNH lần đầu có giá trị tương đương Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Đơn đăng ký chủ nguồn thải
CTNH (mẫu quy định tại Phụ lục 6.A
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);
3.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương.
* Đối với trường hợp đăng
ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ
CTNH bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo
vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường,
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về
môi trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận
phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi
trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM
(trừ trường hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống,
thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng
xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân
tích đạt QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường - Bản
giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại sổ đăng ký).
|
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thời hạn kiểm tra và
trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký.
4.2. Thời hạn xem xét cấp Sổ
đăng ký chủ nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc trong trường hợp
đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế,
xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát
sinh CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra
cơ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ (Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm việc) và 15
ngày còn lại có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
* Lưu ý: Thời gian
sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh
CTNH phải đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Nguyên tắc xác định chủ nguồn thải
CTNH như sau:
+ Căn cứ vào nơi phát sinh CTNH;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có phát sinh CTNH bên ngoài cơ sở của mình phải có văn bản thỏa thuận với
tổ chức, cá nhân quản lý nơi phát sinh về việc lựa chọn giữa một trong hai đối
tượng này để đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp CTNH phát sinh do sự
cố hoặc trường hợp bất khả kháng;
+ Chủ nguồn thải CTNH được đăng
ký chung cho các cơ sở phát sinh CTNH do mình sở hữu hoặc điều hành trong phạm
vi một tỉnh hoặc được lựa chọn một điểm đầu mối để đại diện đăng ký chung đối
với cơ sở phát sinh CTNH có dạng tuyến trải dài trên phạm vi một tỉnh.
- Các đối tượng sau không phải thực
hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mà
chỉ phải đăng ký bằng báo cáo quản lý CTNH định kỳ, bao gồm:
+ Cơ sở phát sinh CTNH có thời
gian hoạt động không quá 01 (một) năm;
+ Cơ sở phát sinh CTNH thường
xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng không quá 600 (sáu trăm) kg/năm,
trừ trường hợp CTNH thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP)
theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
(sau đây gọi tắt là Công ước Stockholm);
+ Cơ sở dầu khí ngoài biển.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH hoặc Văn bản từ chối cấp
Sổ đăng ký chủ nguồn thải.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
- Mẫu đơn đăng ký chủ nguồn thải
CTNH (Phụ lục 6.A ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);
- Mẫu báo cáo quản lý CTNH định kỳ
của chủ nguồn thải CTNH dành cho đối tượng không phải thực hiện thủ tục đăng
ký cấp Sổ (Phụ lục 4.A ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý
CTNH.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
A.
Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
...........(1)...........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ......
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp/cấp
lại)
Kính
gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn
thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:
ngày cấp:
nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ
đăng ký chủ nguồn thải CTNH):
Tên người liên hệ (trong quá trình
tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Dữ liệu về sản xuất:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa
chất (dự kiến):
TT
|
Nguyên liệu thô/hóa chất
|
Số
lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
2.2. Danh sách máy móc, thiết bị (dự kiến):
TT
|
Máy
móc, thiết bị
|
Công suất
|
|
|
|
2.3. Danh sách sản phẩm (dự kiến):
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải:
(Trường hợp có nhiều
hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH
phát sinh thường xuyên (ước tính):
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
3.2. Danh sách CTNH tồn
lưu (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg)
|
Mã CTNH
|
Thời điểm bắt đầu tồn lưu
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng
|
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự tái
sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH tại cơ
sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều
hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án tự tái sử dụng/sơ chế/tái chế/xử lý/đồng xử lý/thu hồi năng lượng
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương
đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
5. Hồ sơ kèm theo Đơn đăng ký
5.1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
5.2. Hồ sơ, giấy tờ đối với trường
hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH gồm các nội dung cụ thể như sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo
vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi
trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận phương
án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ
CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM (trừ trường
hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết
bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt
QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng
ký chủ nguồn thải CTNH.
|
…………..(3)…………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ
nguồn thải CTNH;
# Loại hình (ngành nghề)
hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm; cơ khí; dầu khí; dược; điện;
điện tử; hóa chất; khoáng sản; luyện kim; nông nghiệp; quản lý, xử lý nước, nước
thải, chất thải; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa,
thủy tinh...); sản xuất vật liệu xây dựng; xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công
trình); y tế và thú y; ngành khác.
Mẫu
báo cáo quản lý CTNH định kỳ của chủ nguồn thải CTNH
(TÊN
CHỦ NGUỒN THẢI)
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày ... tháng ... năm ......
|
BÁO
CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI NĂM ...
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…
1. Phần khai chung:
1.1. Tên chủ nguồn thải:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Mã số QLCTNH (nếu không có thì thay
bằng số Chứng minh nhân dân đối với cá nhân):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Tình hình chung về phát sinh,
quản lý CTNH và chất thải thông thường tại cơ sở trong kỳ báo cáo vừa qua:
3. Kế hoạch quản lý CTNH trong kỳ
báo cáo tới (trừ trường hợp chủ nguồn thải có thời gian hoạt động dưới 01 năm):
4. Các vấn đề khác:
|
Người
có thẩm quyền ký
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Phụ lục 1: Thống kê chất thải
phát sinh
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
a. Thống kê CTNH (bao gồm cả
phát sinh thường xuyên và đột xuất):
Tên
chất thải
|
Mã
CTNH
|
Số
lượng (kg)
|
Phương
pháp xử lý (i)
|
Tổ
chức, cá nhân tiếp nhận CTNH
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(tên
và mã số QLCTNH)
|
Ví dụ: Tự tái sử dụng; xuất khẩu;
đồng xử lý;...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
(i)
Ghi ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái
chế); TH (Trung hòa); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hóa); SH (Sinh
học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hóa rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C
(Chôn lấp); TR (Tẩy rửa); SC (Sơ chế); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
a1)
Thống kê các CTNH được xuất khẩu (nếu có):
Tên
chất thải
|
Mã
CTNH
|
Mã
Basel
|
Số
lượng (kg)
|
Đơn
vị vận chuyển xuyên biên giới
|
Đơn
vị xử lý ở nước ngoài
|
|
|
|
|
(tên,
địa chỉ)
|
(tên,
địa chỉ)
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
a2)
Thống kê các CTNH được tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở (nếu có):
Tên
chất thải
|
Mã
CTNH
|
Số
lượng (kg)
|
Phương
thức tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ
CTNH
|
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
b) Thống kê chất thải rắn
thông thường:
Tên chất
thải
|
Số lượng
(kg)
|
Phương
pháp xử lý hoặc tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý
|
Đơn vị xử
lý
|
|
|
|
(tên, địa
chỉ)
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
Phụ lục 2: Tất cả các liên Chứng
từ CTNH và bản sao Hợp đồng chuyển giao CTNH với (các) chủ xử lý CTNH đã sử dụng
trong kỳ báo cáo vừa qua (để gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi)
(Lưu ý sắp xếp thành từng bộ, bao gồm bản
sao hợp đồng kèm theo các liên Chứng từ tương ứng sắp xếp lần lượt theo số chứng
từ).
Tên thủ
tục hành chính: Cấp lại Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để hoàn thiện hồ sơ
2. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn
thải CTNH theo mẫu tại Phụ lục 6.B
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
+ Trường hợp đăng ký chủ nguồn thải
CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH, Sở Tài nguyên
và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở và có trách nhiệm cấp lại Sổ đăng ký
chủ nguồn thải CTNH.
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp
lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Chủ nguồn thải CTNH sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ
sơ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (số
14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết
và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
(mẫu cấp lại quy định tại Phụ lục 6.A
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương.
* Đối với trường hợp đăng ký
tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ
CTNH bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo
vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường,
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về
môi trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận
phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi
trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM
(trừ trường hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống,
thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng
xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân
tích đạt QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường - Bản
giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký).
|
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thời hạn kiểm tra và
trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký.
4.2. Thời hạn xem xét cấp lại
Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc trong trường hợp
đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế,
xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát
sinh CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra
cơ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ (Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm việc) và 15
ngày còn lại có trách nhiệm cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
* Lưu ý: Thời gian
sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp lại Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các chủ nguồn thải CTNH đã được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH khi có thay đổi về tên chủ nguồn thải hoặc địa chỉ, số lượng cơ sở phát
sinh CTNH; thay đổi, bổ sung phương án tự tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử
lý và thu hồi năng lượng từ CTNH tại cơ sở.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (cấp lại) hoặc Văn bản
từ chối cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
Mẫu đơn đăng ký chủ nguồn thải
CTNH (Phụ lục 6.A ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý CTNH.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
A.
Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
...........(1)...........
________
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ......
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp/cấp
lại)
Kính
gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn
thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:
ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ
đăng ký chủ nguồn thải CTNH):
Tên người liên hệ (trong quá trình
tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Dữ liệu về sản xuất:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa
chất (dự kiến):
TT
|
Nguyên liệu thô/hóa chất
|
Số
lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
2.2. Danh sách máy móc, thiết bị (dự kiến):
TT
|
Máy
móc, thiết bị
|
Công suất
|
|
|
|
2.3. Danh sách sản phẩm (dự kiến):
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải:
(Trường hợp có nhiều hơn
một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH
phát sinh thường xuyên (ước tính):
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
3.2. Danh sách CTNH tồn
lưu (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg)
|
Mã CTNH
|
Thời điểm bắt đầu tồn lưu
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng
|
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự tái
sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH tại cơ
sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều
hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án tự tái sử dụng/sơ chế/tái chế/xử lý/đồng xử lý/thu hồi năng lượng
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương
đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
5. Hồ sơ kèm theo Đơn đăng ký
5.1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
5.2. Hồ sơ, giấy tờ đối với trường
hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH gồm các nội dung cụ thể như sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo
vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi
trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận phương
án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ
CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM (trừ trường
hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết
bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu
hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt
QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng
ký chủ nguồn thải CTNH.
|
…………..(3)…………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ
nguồn thải CTNH;
# Loại hình (ngành nghề)
hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm; cơ khí; dầu khí; dược; điện;
điện tử; hóa chất; khoáng sản; luyện kim; nông nghiệp; quản lý, xử lý nước, nước
thải, chất thải; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa,
thủy tinh...); sản xuất vật liệu xây dựng; xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công
trình); y tế và thú y; ngành khác.