|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1027/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thẩm quyền Sở Văn hóa Bến Tre
Số hiệu:
|
1027/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1027/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 16 tháng 5
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 09 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1134/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 5 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành chính mới ban hành, 09
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 06 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Bến Tre
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND
tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực: Lữ hành
|
1
|
Công nhận điểm du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch;
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa
chỉ: số 108/1, đường 30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre
|
3.000.000
đồng/giấy phép
|
3
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa
chỉ: số 108/1, đường 30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
4
|
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường 30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
5
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
6
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
7
|
Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
8
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
9
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có kết quả kiểm tra.
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa
chỉ: số 108/1, đường 30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
200.000
đồng/thẻ
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật
kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng
dẫn viên du lịch quốc tế
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
II. Lĩnh vực: Dịch vụ du
lịch khác
|
11
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa
chỉ: số 108/1, đường 30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam
|
12
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
13
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
14
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
15
|
Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.000.000
đồng/hồ sơ
|
III. Lĩnh vực: Lưu trú du lịch
|
16
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3
sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre. Địa chỉ: số 108/1, đường
30/4, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
1.500.000 đồng/hồ sơ (đề nghị công nhận hạng 1
sao, 2).
2.000.000 đồng/hồ sơ (đề nghị công nhận hạng 3
sao).
|
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Lữ hành
|
1
|
T-BTR-287725-TT
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí
thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
T-BTR--287722-TT
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
3
|
T-BTR-287107-TT
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
4
|
T-BTR-287724-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
5
|
T-BTR-287719-TT
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
6
|
T-BTR-287717-TT
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế
|
7
|
T-BTR-287715-TT
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
|
8
|
T-BTR-287714-TT
|
Cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
9
|
T-BTR-287713-TT
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Lữ hành
|
1
|
T-BTR-287711-TT
|
Cấp giấy chứng nhận thuyết minh
viên du lịch
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017
|
II. Lĩnh vực: Lưu trú du lịch
|
2
|
T-BTR-287704-TT
|
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 sao, 2 sao cho làng du lịch
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
3
|
T-BTR-287701-TT
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ
sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng
du lịch
|
4
|
T-BTR-287700-TT
|
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ
du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du
lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
5
|
T-BTR-287697-TT
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà
nghỉ du lịch
|
III. Lĩnh vực: Dịch vụ du lịch
khác
|
6
|
T-BTR-287706-TT
|
Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017
|
Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 16 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 06 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1027/QĐ-UBND ngày 16/05/2018 công bố danh mục 16 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 06 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
1.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|