ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2022/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1619/TTr-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc
bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Quyết định này thay Quyết định số
01/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành quy định về việc bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, cá nhân và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó CVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, TNMT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND
20/7/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi thường
nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định là giá trị thực của tài sản
không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ khác. Quy định này
áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định
trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người
sở hữu nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI
THƯỜNG VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
Điều 3. Quy định
về kết cấu nhà, công trình xây dựng khác để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi
đất
1. Nhà ở
a) Một số quy định chung
- Độ cao nhà:
Đối với nhà mái lợp thì độ cao nhà là
khoảng cách được tính từ mặt nền nhà đến trần nhà hoặc phía dưới thanh quá
giang của vì kèo;
Chiều cao các tường của nhà mái lợp
là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt trên của 2 tường dọc nhà (không
tính theo chiều cao thu hồi của tường nhà). Trường hợp chiều cao tường trong một
căn nhà không đều nhau thì tính chiều cao trung bình;
Đối với nhà mái bằng thì độ cao tầng
là khoảng cách giữa 2 sàn nhà được tính từ mặt sàn tầng dưới tới mặt trên của
sàn tầng kế tiếp;
Chiều cao tầng 1 của nhà mái bằng là
khoảng cách được tính từ mặt nền tầng 1 đến mặt trên của sàn tầng kế tiếp;
Chiều cao tường của một tầng nhà mái
bằng là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt dưới của dầm sàn tầng kế tiếp,
hoặc từ mặt trên của sàn tầng dưới tới mặt dưới dầm sàn tầng kế tiếp.
- Xác định diện tích:
Đối với nhà mái lợp thì diện tích xây
dựng để tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường
ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái
che;
Đối với nhà gỗ diện tích tính theo
các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu
lực chính của mái che phía trước nhà;
Đối với nhà mái bằng diện tích để
tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích phụ kèm theo);
Diện tích hè rãnh xung quanh nhà, sê
nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng,
(những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán).
- Về nền nhà:
Đối với nhà bồi thường hỗ trợ tháo dỡ,
di chuyển, lắp đặt, thì nền nhà được tính bồi thường thực tế theo đơn giá trong
bảng đơn giá;
Đối với nhà bồi thường, trong bộ đơn
giá nhà là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. Khi nền lát bằng gạch lát các
loại thì áp dụng đơn giá như sau: Nếu nền bê tông gạch vỡ
lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ
láng vữa xi măng theo đơn giá trong bảng đơn giá. Nếu lát nền gạch bằng gạch lát
các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh
màu dày 3cm trong bảng đơn giá;
- Về cửa: Trong bộ đơn giá là cửa đi,
cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V, cửa nhôm kính các loại một lớp, không có khuôn, cửa
sổ có hoa sắt. Khi nhà có sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn gỗ
thì được tính thêm bồi thường bằng 50% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa
trong và khuôn cửa.
- Về điện: Hệ thống điện chiếu sáng
được bồi thường tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
- Về hệ thống cấp, thoát nước trong
nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây
dựng.
- Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều
cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được
tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn
giá.
- Nhà có chiều cao từ 2,5m < h
< 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ
trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá
trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì
không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ
tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
- Đơn giá 1m2
xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong đơn giá là công trình có
dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình, công nghệ thi công phổ
biến và sử dụng các loại vật liệu thuộc dạng thông dụng, phổ biến và được sử dụng
đa số trong thực tế, lưu hành rộng rãi trên thị trường.
Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của
nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng đơn
giá.
- Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt
so với các quy định trong bộ đơn giá này hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng
đặc biệt thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản và dự toán
riêng trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
b) Nhà xây 1 tầng mái lợp
- Móng bằng xây gạch đặc, xây đá hộc,
hoặc bê tông chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực;
- Tường xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến
4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp,
quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu);
- Mái lợp: Lợp fibrô
xi măng, mái ngói hoặc mái tôn. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm
IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần;
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ,
cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ, lợp gianh được tính theo đơn
giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,97;
- Nhà xây 1 tầng mái lợp, tường xây gạch
đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm;
- Đối với nhà xây 1 tầng mái lợp xây
gạch không nung (gạch ba vanh) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây
gạch tường 110mm bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
c) Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường
chịu lực
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều
rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực;
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa
tam hợp, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường
trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước
màu);
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm
bảo chịu lực;
- Nhà mái bằng tường xây gạch đơn giá
xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm;
- Đối với nhà kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực xây gạch không nung (gạch ba vanh) đơn giá xây dựng
được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm nhân với hệ
số 0,92.
d) Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên
tường chịu lực
- Móng xây gạch đặc vữa xi măng chiều
rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng
bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực;
- Tường xây gạch, các tường chịu lực
có chiều dày tường 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m
đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp,
quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu);
- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ
đảm bảo chịu lực;
- Diện tích để tính bồi thường bằng
diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại;
- Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng
như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Đơn giá tầng trên cùng nếu mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó
được áp dụng như nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số
0,7.
đ) Nhà có kết cấu chịu lực khung bê
tông cốt thép 1 tầng mái bằng
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều
sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu
lực;
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa
tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường
trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước
màu);
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ
bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực;
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng
tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường
110mm và tường 220mm;
- Nếu nhà mái bằng
xây gạch không nung (gạch ba vanh) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà
xây gạch tường 110mm nhân với hệ số 0,92.
e) Nhà có kết cấu chịu lực là khung
bê tông cốt thép từ 2 tầng trở lên
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt
thép, đảm bảo chịu lực;
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa
tam hợp (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt
thép, tường trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng
2 nước màu);
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ
bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực;
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng
tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường
110mm và tường 220mm;
- Diện tích để tính
bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng
còn lại;
- Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng
như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Đơn giá tầng trên cùng nếu mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó
được áp dụng đơn giá nhà mái bằng 1 tầng (tường chịu lực) nhân hệ số 0,7.
g) Nhà sàn có kết cấu móng, cột, dầm,
sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê
tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ, mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái
tôn; vách lịa ván có kèm cửa đi, cửa sổ.
2. Công trình xây dựng khác
a) Công trình xây dựng
Tường rào, bể chứa
nước, cổng, giếng khoan, giếng đào, sân, đường đi, rãnh thoát nước...
b) Các công trình phụ trợ
- Các công trình phụ trợ có kết cấu
tương đương với các loại nhà quy định tại Khoản 1 Điều này thì áp dụng đơn giá
nhà của đơn giá này nhân với hệ số 0,9. Ngoài ra về chiều cao cũng phải áp dụng
việc giảm trừ hoặc cộng thêm theo quy định;
- Các công trình phụ trợ có chiều cao
≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà
chỉ tính tổng giá trị của các khối lượng
xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
Điều 4. Bồi thường
chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản
Giá trị bồi thường được tính bằng đơn
giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt
tài sản nhân với hệ số (nếu có).
1. Nhà ở
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân loại
nhóm, tranh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa).
b) Nhà mộc kỹ
- Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ
nhóm 4-6 mái ngói; nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh;
- Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ,
lợp gianh, lợp fibrô hoặc lợp tôn vách toóc xi được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ
mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô nhân với hệ số K= 1,2.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm IV đến nhóm VI
mái lợp ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa: Cột gỗ vuông; cột gỗ tròn.
d) Nhà sàn, gỗ nhóm IV đến nhóm VI mái lợp fibrô, mái cọ, sàn tre, diễn
băm, vách nứa: Cột gỗ vuông; cột gỗ tròn.
2. Nhà khung thép
Nhà có kết cấu cột, dầm, xà, kèo bằng
thép hình các loại, mái lợp fibrô xi măng, mái tôn; vách tôn có kèm cửa đi, cửa
sổ.
3. Công trình phụ có mái che khác
Áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng và nhân với hệ số 0,9.
4. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá
có khả năng sử dụng < 5 năm.
5. Các loại nhà trên nếu nhà lịa ván
hoặc lát ván sàn dày 1,5cm- 2cm, nhà vách trát toóc xi thì
giá trị nhà được cộng thêm diện tích lịa ván, lát ván sàn hoặc trát toóc xi
nhân với đơn giá trong quy định.
Điều 5. Bồi thường
các vật kiến trúc
1. Hệ thống điện chiếu sáng, điện thoại
và thiết bị phục vụ sinh hoạt
a) Hệ thống điện chiếu sáng, điện thoại
được bồi thường
- Đối với hệ thống dây điện và thiết
bị ngầm, chôn tường, sàn đơn giá bồi thường đối với nhà mái bằng được nhân với
hệ số 1,3;
- Bồi thường khi phải di chuyển công
tơ theo đơn giá được quy định của Công ty Điện lực. Bồi thường 50% giá trị cột
điện, đường dây cấp điện theo thực tế;
- Bồi thường khi phải di chuyển điện
thoại cố định, đường dây mạng Internet theo đơn giá quy định của đơn vị cung cấp
dịch vụ.
b) Thiết bị phục vụ sinh hoạt
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh
phục vụ sinh hoạt là các loại thông dụng, phổ biến và được sử dụng đa số trong
thực tế, lưu hành rộng rãi trên thị trường được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển
và lắp đặt gồm: Điều hoà; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền tắm; xí bệt; xí xổm;
tiểu nam, nữ; hương sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (téc nước):
Loại 0,5-2m3; Loại 2-4 m3 các loại vật liệu thuộc dạng
thông dụng, phổ biến và được sử dụng đa số trong thực tế, lưu hành rộng rãi
trên thị trường.
2. Đối với cấp, thoát nước trong và
ngoài nhà
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà
đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng;
- Hệ thống đường ống cấp nước và
thoát nước ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi
thường căn cứ đơn giá xây dựng công trình được Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái công bố; công bố giá của Sở Xây dựng có hiệu lực tại thời điểm
và giá khảo sát thị trường tại thời điểm. Đối với hệ thống đường ống cấp nước
và đồng hồ đo nước ngoài nhà nếu sử dụng của đơn vị cung cấp
nước sạch thì theo theo đơn giá hợp đồng của đơn vị cấp nước.
3. Giếng nước
a) Phần đào đất:
- Giếng đào đường kính ≤ 1m độ sâu từ 1-3m;
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1-3m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn
hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3 - 6m: K = 1,2;
- Độ sâu từ 6m trở lên: K = 1,5.
b) Phần xây tính như các kết cấu xây
dựng
4. Ao hồ
Khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ
vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước, cần tính khối lượng đắp
bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần
phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại
đất như sau:
a) Đất đào
b) Đất đắp
c) Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ)
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ,
tính bồi thường như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước
a) Kết cấu bể chứa nước
Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh
màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm
hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong
có đánh mầu.
b) Bể chứa nước
được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể (đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể
xây chìm)
- Đáy bể: Đổ bê tông
dày 100mm; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp;
- Thành bể: Xây
tường dày 110mm; xây tường dày 220mm;
- Trát tường bể có
đánh màu, trát tường bể không đánh màu;
- Láng bể có đánh màu;
- Đào đất xây bể (nếu bể xây chìm).
6. Di chuyển mồ mả
a) Những quy định chung
- Người có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới;
- Giá trị bồi thường = giá trị đất được
bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá này;
- Giá trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích đất được bố trí tại
nghĩa trang địa phương theo quy định;
- Đơn giá bồi thường trong bảng đơn
giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và
các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
b) Loại đã sang cát
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông: Diện
tích xây ≤ 1m2; Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2;
Diện tích xây > 2 m2.
c) Loại chưa sang cát
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa
sang cát;
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3
năm) nếu phải di chuyển;
- Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi
thường lập dự toán trình duyệt riêng.
Điều 6. Một số
quy định khác
1. Các công trình nhà, công trình xây
dựng, vật kiến trúc chưa có trong quy định bộ đơn giá này, thì tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào điều kiện thực
tế địa phương, căn cứ vào các bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái và
các quy định khác có liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái để tính toán xác định đơn giá, trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo
phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền
sản xuất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có thể thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán, trình cơ quan chuyên
môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp xem xét, quyết định.
3. Khi giá nhà, công trình xây dựng,
vật kiến trúc có biến động tăng hoặc giảm trên 10% so với mức giá trong bộ đơn
giá này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã làm văn bản gửi Sở Xây
dựng; căn cứ văn bản của các huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng dự
thảo Quyết định điều chỉnh bộ đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng khác,
vật kiến trúc gắn liền với đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hệ số bồi thường đối với các công
trình xây dựng kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông cốt thép) ở các
khu vực trong tỉnh Yên Bái:
Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1
bao gồm:
- Thành phố Yên Bái;
- Huyện Trấn Yên;
- Huyện Yên Bình;
- Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng
1,1 khu vực 1 bao gồm:
- Huyện Lục Yên;
- Huyện Văn Chấn;
- Thị xã Nghĩa Lộ.
Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng
1,2 khu vực 1 gồm:
- Huyện Trạm Tấu.
Khu vực 4: Có hệ số bồi thường bằng
1,3 khu vực 1 gồm:
- Huyện Mù Căng Chải.
Điều 7. Bộ đơn
giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
(Có
bảng phụ lục chi tiết kèm theo)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý
chuyển tiếp
1. Các trường hợp đã lập phương án bồi
thường, hỗ trợ nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án
bồi thường, hỗ trợ theo Quyết định này.
2. Các trường hợp đã lập phương án bồi
thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường,
hỗ trợ đã được phê duyệt.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ
trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện
Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Nhà,
công trình xây dựng, vật kiến trúc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá bồi thường
|
A
|
Đơn giá bồi
thường Nhà
|
|
|
1
|
Nhà xây 1 tầng
mái ngói, fibrô xi măng, tôn
|
|
|
|
Tường xây 110mm
bổ trụ
|
đồng/m2
|
2.654.800
|
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
2.951.600
|
2
|
Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt
thép
|
|
|
|
Tường xây 110mm
|
đồng/m2
|
3.324.300
|
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
3.613.800
|
3
|
Nhà xây 2 tầng trở lên (đơn giá tầng
1)
|
|
|
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
3.998.400
|
4
|
Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt
thép mái bằng
|
|
|
|
Tường xây 110mm
|
đồng/m2
|
4.107.600
|
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
4.543.400
|
5
|
Nhà xây 2 tầng trở lên khung bê
tông cốt thép (đơn giá tầng 1)
|
|
|
|
Tường xây 110mm
|
đồng/m2
|
4.166.200
|
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
4.671.600
|
6
|
Nhà sàn có kết cấu bằng bê tông cốt
thép
|
đồng/m2
|
2.361.700
|
B
|
Đơn giá bồi
thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt nhà và các vật kiến trúc khác
|
|
|
1
|
Nhà tạm
|
đồng/m2
|
298.900
|
2
|
Nhà mộc kỹ mái
ngói
|
đồng/m2
|
514.300
|
3
|
Nhà mộc kỹ mái
fibrô, mái cọ
|
đồng/m2
|
493.700
|
4
|
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột
vuông
|
đồng/m2
|
766.400
|
5
|
Nhà sàn cột gỗ,
mái ngói - Cột tròn
|
đồng/m2
|
682.000
|
6
|
Nhà sàn cột gỗ,
mái Fibrô, mái cọ - Cột vuông
|
đồng/m2
|
745.300
|
7
|
Nhà sàn cột gỗ,
mái Fibrô, mái cọ - Cột tròn
|
đồng/m2
|
654.900
|
8
|
Nhà khung sắt, móng đảm bảo chịu lực,
mái tôn, vách tôn
|
đồng/m2
|
488.600
|
9
|
Lều quán tạm
|
đồng/m2
|
39.000
|
10
|
Vách lịa gỗ dày 1,5cm-:-2cm
|
đồng/m2
|
169.000
|
11
|
Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập
|
đồng/m2
|
120.600
|
12
|
Mái Fibrô, xà gồ thép dập
|
đồng/m2
|
97.200
|
13
|
Mái Fibrô, xà gồ gỗ
|
đồng/m2
|
76.400
|
14
|
Vách tôn khung xương thép
|
đồng/m2
|
134.400
|
15
|
Vách tôn xốp khung xương thép
|
đồng/m2
|
175.200
|
16
|
Lan can thép
|
đồng/m2
|
203.400
|
17
|
Lan can INOX
|
đồng/md
|
290.600
|
18
|
Hàng rào song sắt hộp
|
đồng/m2
|
258.600
|
19
|
Hàng rào Inox
|
đồng/m2
|
305.700
|
20
|
Cổng Inox
|
đồng/m2
|
421.200
|
21
|
Hàng rào khung thép lưới B40
|
đồng/m2
|
132.000
|
22
|
Trần tôn thường
|
đồng/m2
|
93.000
|
23
|
Trần tôn xốp
|
đồng/m2
|
129.000
|
24
|
Lưới đen, lưới trắng, bạt nhựa
|
đồng/m2
|
5.000
|
25
|
Cột điện chữ A từ 5m trở lên
|
đồng/cái
|
550.000
|
26
|
Cột điện thép hộp, thép ống
|
đồng/cái
|
110.000
|
27
|
Công tơ điện 1 pha EMIC CV
140-20/80A nắp thủ tinh (ngoài hợp đồng lắp đặt điện của công ty Điện Lực)
|
đồng/bộ
|
380.000
|
C
|
Đơn giá thiết
bị phục vụ sinh hoạt
|
|
|
I
|
Đơn giá bồi thường
|
|
|
1
|
Xí bệt
|
đồng/bộ
|
1.638.000
|
2
|
Xí xổm
|
đồng/bộ
|
428.200
|
3
|
Tiểu nam
|
đồng/bộ
|
439.800
|
4
|
Tiểu nữ
|
đồng/bộ
|
758.300
|
II
|
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt
|
|
|
1
|
Điều hoà
|
đồng/bộ
|
579.000
|
2
|
Bình nóng lạnh
|
đồng/bình
|
639.000
|
3
|
Chậu rửa
|
đồng/bộ
|
175.000
|
4
|
Hương sen tắm
|
đồng/bộ
|
101.000
|
5
|
Vòi rửa
|
đồng/bộ
|
68.000
|
6
|
Gương soi, kệ kính
|
đồng/bộ
|
76.000
|
7
|
Bồn nước từ 1m3
- 2m3 (Bồn nhựa, INOX)
|
đồng/bộ
|
666.000
|
8
|
Bồn nước từ >2m3 - 4m3
(Bồn bằng nhựa, bằng INOX)
|
đồng/bộ
|
866.000
|
D
|
Đơn giá bồi
thường công trình xây dựng và các vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nền, (kể cả
sân, đường) bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng
|
đồng/m2
|
105.000
|
2
|
Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm
|
đồng/m2
|
58.700
|
3
|
Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm
|
đồng/m2
|
50.200
|
4
|
Nền sàn bê
tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20cmx20cm
|
đồng/m2
|
177.300
|
5
|
Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch
Ceramic 30cmx30cm
|
đồng/m2
|
220.100
|
6
|
Lát gạch chỉ
|
đồng/m2
|
115.200
|
7
|
Nền bê tông
M200 đổ tại chỗ (chưa bao gồm ván khuôn, đào, đắp đất)
|
đồng/m3
|
1.139.900
|
8
|
Nền lát gạch
bê tông đúc sẵn
|
đồng/m2
|
127.600
|
9
|
Trát, láng granitô các loại
|
đồng/m2
|
430.700
|
10
|
Lát đá Granit bậc tam cấp
|
đồng/m2
|
527.500
|
11
|
Lát đá Granit bậc cầu thang
|
đồng/m2
|
782.100
|
12
|
Lát nền gạch xi măng hoa 20cm x
20cm
|
đồng/m2
|
114.600
|
13
|
Lát nền gạch Ceramic 20cm x 20cm chống
trơn
|
đồng/m2
|
129.800
|
14
|
Lát nền gạch Ceramic 40cm x 40cm
|
đồng/m2
|
151.500
|
15
|
Lát nền gạch Ceramic 50cm x 50cm
|
đồng/m2
|
168.200
|
16
|
Lát nền gạch Granít 40cm x 40cm
|
đồng/m2
|
188.300
|
17
|
Lát nền gạch Granít 50cm x 50cm
|
đồng/m2
|
199.500
|
18
|
Lát nền gạch Granít 60cm x 60cm
|
đồng/m2
|
253.000
|
19
|
Lát nền gạch Granit 30cm x 60cm
|
đồng/m2
|
256.000
|
20
|
Lát nền gạch Ceramic 25cm x 25cm
|
đồng/m2
|
136.600
|
21
|
Lát nền gạch Ceramic 25cm x 40cm
|
đồng/m2
|
132.300
|
22
|
Lát nền gạch Ceramic 60cm x 60cm
|
đồng/m2
|
158.200
|
23
|
Lát nền gạch Ceramic 30cm x 30cm
|
đồng/m2
|
146.200
|
24
|
Lát nền, sàn bằng gạch chống trơn
25cm x 25cm
|
đồng/m2
|
155.700
|
25
|
Lát nền, sàn bằng gạch chống trơn
30cm x 30cm
|
đồng/m2
|
171.400
|
26
|
Lát nền gạch Ceramic 80cm x 80cm
|
đồng/m2
|
198.000
|
27
|
Lát nền gạch Granit 80cm x 80cm
|
đồng/m2
|
322.000
|
28
|
Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng
bê tông
|
đồng/m2
|
457.000
|
29
|
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤
0,16m2
|
đồng/m2
|
828.600
|
30
|
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤
0,25m2
|
đồng/m2
|
804.200
|
31
|
Ốp gạch Ceramic 20cm x 25cm
|
đồng/m2
|
258.500
|
32
|
Ốp gạch Ceramic 30cm x 30cm
|
đồng/m2
|
232.600
|
33
|
Ốp gạch men sứ Ceramic 25cm x 40cm
|
đồng/m2
|
202.000
|
34
|
Ốp gạch chân tường gạch Ceramic
40cm x 90cm
|
đồng/m2
|
297.000
|
35
|
Ốp gạch Granít 12cm x 30cm
|
đồng/m2
|
254.200
|
36
|
Ốp gạch Granít 12cm x 40cm
|
đồng/m2
|
249.700
|
37
|
Ốp gạch Granít 12cm x 50cm
|
đồng/m2
|
254.100
|
38
|
Ốp gạch Granít 12cm x 60cm
|
đồng/m2
|
287.800
|
39
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 30cm x 60cm
|
đồng/m2
|
216.900
|
40
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 50cm x 50cm
|
đồng/m2
|
197.600
|
41
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 20cm x 20cm
|
đồng/m2
|
224.500
|
42
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 20cm x 30cm
|
đồng/m2
|
207.700
|
43
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 30cm x 40cm
|
đồng/m2
|
195.600
|
44
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 30cm x 45cm
|
đồng/m2
|
199.400
|
45
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 35cm x 40cm
|
đồng/m2
|
197.800
|
46
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền
tường, viền trụ, cột gạch 12cm x 40cm
|
đồng/m2
|
203.800
|
47
|
Công tác ốp gạch vào chân tường, viền
tường, viền trụ, cột gạch 12cm x 50cm
|
đồng/m2
|
206.700
|
48
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ; trụ
cột gạch 40cm x 40cm
|
đồng/m2
|
207.300
|
49
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 60cm x 60cm
|
đồng/m2
|
202.500
|
50
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 50cm x 90cm
|
đồng/m2
|
313.600
|
51
|
Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ
cột gạch 50cm x 10cm
|
đồng/m2
|
244.700
|
52
|
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan
can, chắn nắng)
|
đồng/m2
|
264.500
|
53
|
Xây tường bằng gạch ba vanh
|
đồng/m3
|
874.200
|
54
|
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤
330mm
|
đồng/m3
|
1.297.100
|
55
|
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày >
330mm
|
đồng/m3
|
1.244.600
|
56
|
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường
110mm
|
đồng/m3
|
1.580.100
|
57
|
Xây các KC bằng gạch chỉ tường dày
≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.397.300
|
58
|
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày
≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.317.000
|
59
|
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày
> 330mm
|
đồng/m3
|
1.263.000
|
60
|
Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường dày 110mm
|
đồng/m3
|
1.628.900
|
61
|
Xây các kết cấu bằng gạch bê tông
tường dày ≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.439.100
|
62
|
Bê tông cốt thép tấm đan M200
|
đồng/m3
|
2.431.400
|
63
|
Xếp kè đá hộc
|
đồng/m3
|
589.500
|
64
|
Xây móng bằng đá hộc dầy ≤ 600mm
|
đồng/m3
|
1.041.200
|
65
|
Xây tường bằng đá hộc dầy ≤ 600mm
|
đồng/m3
|
1.105.700
|
66
|
Xây móng bằng
đá hộc dầy > 600mm
|
đồng/m3
|
1.022.500
|
67
|
Xây tường bằng đá hộc dầy >
600mm
|
đồng/m3
|
1.080.400
|
68
|
Trát tường các loại
|
đồng/m2
|
79.000
|
69
|
Trát đắp phào
đơn
|
đồng/m
|
39.900
|
70
|
Trát đắp phào kép
|
đồng/m
|
76.800
|
71
|
Trát gờ chỉ
|
đồng/m
|
35.300
|
72
|
Đào đất móng thủ công
|
đồng/m3
|
261.000
|
73
|
Đắp đất nền móng thủ công
|
đồng/m3
|
118.000
|
74
|
Sơn công nghệ cao có bả ma tít
|
đồng/m2
|
78.400
|
75
|
Sơn công nghệ cao không bả ma tít
|
đồng/m2
|
60.600
|
76
|
Con tiện xi măng
|
đồng/cái
|
13.000
|
77
|
Con tiện sứ
|
đồng/cái
|
13.000
|
78
|
Trần thạch cao (trần thả, chịu nước)
|
đồng/m2
|
236.600
|
79
|
Trần nhựa xương gỗ
|
đồng/m2
|
197.100
|
80
|
Trần nhựa khung thép
|
đồng/m2
|
134.100
|
81
|
Trần cót ép
|
đồng/m2
|
112.700
|
82
|
Trần gỗ ép (dày 1,5-2cm)
|
đồng/m2
|
231.400
|
83
|
Trần Lati gỗ nhóm III
|
đồng/m2
|
864.000
|
84
|
Trần lati gỗ độ dày 1,5-2cm, khung xương gỗ đảm bảo quy cách 5cmx8cm, có bào, sơn phủ bóng
gỗ nhóm I
|
đồng/m2
|
970.000
|
85
|
Trần lati gỗ độ dày 1,5-2cm, khung xương gỗ đảm bảo quy cách 5cm x 8cm, có bào, sơn phủ
bóng gỗ nhóm II,
|
đồng/m2
|
942.000
|
86
|
Trần lati gỗ nhóm IV, V, VI, hoặc
trần dạng trần phẳng
|
đồng/m2
|
350.000
|
87
|
Sàn gỗ nhóm I
|
đồng/m2
|
988.500
|
88
|
Sàn gỗ nhóm II
|
đồng/m2
|
815.100
|
89
|
Sàn gỗ nhóm III
|
đồng/m2
|
757.700
|
90
|
Sàn gỗ nhóm IV
|
đồng/m2
|
497.000
|
91
|
Sàn gỗ nhóm V, VI
|
đồng/m2
|
401.600
|
92
|
Sàn gác xép gỗ nhóm I
|
đồng/m2
|
1.154.000
|
93
|
Sàn gác xép gỗ nhóm II
|
đồng/m2
|
939.200
|
94
|
Sàn gác xép gỗ nhóm III
|
đồng/m2
|
885.500
|
95
|
Sàn gác xép gỗ nhóm IV (độ dầy 1,5-2cm)
|
đồng/m2
|
533.900
|
96
|
Sàn gác xép gỗ nhóm V,VI (độ dầy 1,5-2cm)
|
đồng/m2
|
462.200
|
97
|
Ốp chân tường gỗ (độ dày gỗ 1,0-2cm; cao 90-100cm) gỗ nhóm I, II, III (loại có tính thẩm mỹ và kỹ
thuật cao)
|
đồng/md
|
802.600
|
98
|
Ốp chân tường gỗ (độ dày gỗ 1,0-2cm; cao 90-100cm) nhóm IV, V, VI
|
đồng/md
|
250.000
|
99
|
Ốp tường gỗ (gồm cả cổ tường, thân
tường độ dầy gỗ 1,0 - 2cm; cao 90-100cm) gỗ nhóm I,
II, III
|
đồng/md
|
350.000
|
100
|
Ốp tường gỗ (gồm cả cổ tường, thân
tường độ dầy gỗ 1,0 - 2cm; cao 90-100cm) các loại gỗ nhóm IV, V, VI
|
đồng/md
|
220.000
|
101
|
Ốp tường bằng nệm mút, ngoài bọc giả
da (cách âm dày từ 1,5-2cm)
|
đồng/m2
|
700.000
|
102
|
Áp mái bằng lịa gỗ nhóm IV, V, VI
(lịa gỗ dày 1,0-2cm)
|
đồng/m2
|
150.000
|
103
|
Trần bọc simili, mút, giả da
|
đồng/m2
|
821.900
|
104
|
Vách toóc xi
|
đồng/m2
|
117.600
|
105
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm I, II,
III
|
đồng/md
|
550.000
|
106
|
Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, V, VI
|
đồng/md
|
400.000
|
107
|
Tấm trang trí thạch cao
|
đồng/m2
|
230.900
|
108
|
Phào gỗ nhóm I, II, III
|
đồng/md
|
21.000
|
109
|
Phào gỗ nhóm IV, V, VI
|
đồng/md
|
17.000
|
110
|
Hố Bioga túi nhựa
|
đồng/m3
|
1.300.000
|
111
|
Giếng khoan chiều sâu từ 25m đến
35m
|
đồng/cái
|
7.000.000
|
112
|
Giếng khoan chiều sâu từ 35m trở
lên
|
đồng/cái
|
8.000.000
|
113
|
Biển quảng cáo các loại (1m2< diện tích ≤10m)
|
đồng/cái
|
350.000
|
114
|
Biển quảng cáo các loại (diện tích
>10m2)
|
đồng/cái
|
1.000.000
|
115
|
Hệ thống điện nhà mái lợp
|
đồng/m2
|
83.000
|
116
|
Hệ thống điện nhà mái bằng
|
đồng/m2
|
99.700
|
117
|
Giếng nước
|
|
|
a
|
Đào đất giếng ĐK ≤ 1m độ sâu từ 1m đến 3m
|
đồng/m3
|
332.600
|
b
|
Đào đất giếng ĐK > 1m độ sâu từ 1m đến 3m
|
đồng/m3
|
268.400
|
118
|
Bể chứa nước
|
|
|
a
|
Đáy bể
|
|
|
-
|
Bê tông M200 dày 100mm
|
đồng/m2
|
114.000
|
-
|
Đáy xây gạch chỉ 1 lớp
|
đồng/m2
|
115.200
|
-
|
Đáy xây gạch chỉ 2 lớp
|
đồng/m2
|
230.400
|
-
|
Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có
đánh màu
|
đồng/m2
|
40.700
|
b
|
Thành bể
|
|
|
-
|
Tường bể xây gạch dày 110mm
|
đồng/m2
|
176.800
|
-
|
Tường bể xây gạch dày 220mm
|
đồng/m2
|
314.900
|
-
|
Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu
|
đồng/m2
|
80.800
|
-
|
Trát tường bể
dày 2cm
|
đồng/m2
|
71.500
|
C
|
Đào đất xây bể (đối với bể chìm)
|
đồng/m3
|
217.000
|
119
|
Ao, hồ
|
|
|
-
|
Đào đất ao hồ
|
đồng/m3
|
52.800
|
-
|
Đắp đất
|
đồng/m3
|
36.800
|
-
|
Đắp bờ ngăn khe
|
đồng/m3
|
42.000
|
120
|
Di chuyển mồ mả
|
|
|
a
|
Loại đã sang cát
|
|
|
-
|
Loại không xây
|
đồng/mộ
|
5.824.000
|
-
|
Loại xây bằng gạch, đá, bê tông
|
|
|
+
|
Diện tích xây ≤ 1m2
|
đồng/mộ
|
7.111.000
|
+
|
Diện tích xây > 1m2 ≤
2m2
|
đồng/mộ
|
9.605.000
|
+
|
Diện tích xây > 2 m2
|
đồng/mộ
|
12.061.000
|
b
|
Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3
năm
|
đồng/mộ
|
6.562.000
|
c
|
Loại chưa đến kỳ sang cát <3 năm
nếu phải di chuyển
|
đồng/mộ
|
13.056.000
|
d
|
Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập
phương án trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
|
|
|