ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2584/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 08
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị Quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 ngày
21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15
ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định một số nội dung liên quan đến việc đảm
bảo yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị quyết số
117/NQ/CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô
thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê điều chỉnh định
hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống
đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
175/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố
Hà Tĩnh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
177/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Nhiệm vụ Quy hoạch
chung đô thị Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
201/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh về việc cho ý kiến về điều
chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm
nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số
528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Đề án sắp xếp, thành
lập ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Hà Tĩnh, được UBND
tỉnh trình Chính phủ, Bộ Nội vụ tại Tờ trình số 461/TTr-UBND ngày 30/9/2024;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 288/BC-SXD ngày 07/11/2024 và số 272/BC-SXD ngày
18/10/20247 (trên cơ sở đề xuất của UBND thành phố Hà Tĩnh tại Tờ trình số
157/TTr-UBND ngày 07/11/2024 và số 148/TTr-UBND ngày 14/10/2024); trên cơ sở ý
kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh thông qua Phiếu biểu quyết (bản
giấy và bản điện tử).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều
chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030 với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Thông tin chung
- Tên Chương trình: Điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
- Nguồn vốn: Ngân sách thành
phố Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu: bao gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Hà Tĩnh hiện hữu và 14 xã phụ cận bao
gồm (xã Tân Lâm Hương, xã Thạch Đài, xã Thạch Hải, xã Thạch Khê, xã Thạch Văn,
xã Thạch Trị, xã Thạch Hội, xã Thạch Lạc, xã Đỉnh Bàn, xã Thạch Thắng, xã Tượng
Sơn, xã Cẩm Bình, xã Cẩm Vịnh, xã Hộ Độ) với diện tích khoảng 220km2.
- Cơ quan tổ chức lập: UBND
thành phố Hà Tĩnh.
2. Mục tiêu, nội dung Chương
trình
2.1. Mục tiêu
- Rà soát, điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030 đã được phê duyệt tại
Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh phù hợp với Đề án sắp
đơn vị hành chính cấp cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 tỉnh Hà Tĩnh.
- Rà soát, đánh giá thực trạng
đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng đô thị trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh và vùng phụ cận phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố.
- Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp, chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị
của từng giai đoạn theo quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Nội dung điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị
- Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn
05 năm đầu của chương trình;
- Chương trình, dự án đầu tư
xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng
các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị;
- Các chương trình, kế hoạch
phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị, các khu vực phát
triển đô thị (nếu có) để tập trung đầu tư hình thành đồng bộ hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội và kiến trúc cảnh quan đô thị theo từng giai đoạn;
- Các chương trình, đề án trọng
tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị;
- Nguồn lực và việc sử dụng
nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô
thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công,
kết quả dự kiến theo khung thời gian từng giai đoạn 05 năm và 10 năm;
- Trách nhiệm tổ chức thực
hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị.
3. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị
3.1. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị trong từng giai đoạn
Trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Hà
Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022; Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015;
Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị và căn cứ thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng của
đô thị Hà Tĩnh, lựa chọn các tiêu phát triển đô thị đến năm 2030 như sau:
Bảng:
Các chỉ tiêu chung phát triển thành phố Hà Tĩnh
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng năm 2023
|
Tiêu chuẩn đô thị loại II (*)
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
1.309
|
≥ 2.000
|
1.349
|
1.475
|
1.260
|
2
|
Mật độ dân số tính trên diện
tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị
|
người/km2
|
8.072
|
≥ 10.000
|
8.289
|
8.500
|
8.000
|
3
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu
người
|
m2/người
|
29
|
≥ 32
|
29,05
|
≥30
|
28
|
4
|
Diện tích cây xanh toàn đô
thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
9,81
|
≥ 10
|
10,05
|
12
|
7
|
5
|
Tỷ lệ đất giao thông so với
đất xây dựng đô thị
|
%
|
10,71
|
≥ 22
|
11,5
|
15
|
15
|
6
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
23,63
|
|
25
|
30
|
7
|
Thu nhập bình quân đầu người/
tháng so với trung bình cả nước
|
lần
|
1,053
|
≥ 40
|
1,15
|
1,4
|
20
|
8
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
3,4
|
≥ 8
|
4
|
6
|
6
|
9
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị
trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị
|
%
|
8,81
|
|
11,06
|
18,71
|
10
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch đô thị
|
Quy chế
|
50% các phường, thị trấn đã thực hiện tốt quy chế
|
100% các phường, thị trấn đã thực hiện tốt quy chế
|
75% các phường, thị trấn đã thực hiện tốt quy chế
|
100% các phường, thị trấn đã thực hiện tốt quy chế
|
75% các phường, thị trấn thực hiện tốt quy chế
|
11
|
Công trình xanh
|
công trình
|
Chưa có
|
Có 02 công trình xanh được cấp giấy chứng nhận
|
Có 01 công trình đã được cấp giấy chứng nhận
|
Có 02 công trình đã được cấp giấy chứng nhận
|
Có 01 công trình đã được cấp giấy chứng nhận
|
12
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình đô thị xanh, ứng dụng công nghệ
cao, thông minh
|
Khu
|
0
|
≥ 6
|
2
|
4
|
4
|
Ghi chú: (*) Tiêu chuẩn đô
thị loại II theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
về phân loại đô thị và số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
3.2. Phương án tổ chức sắp xếp đơn
vị hành chính
Stt
|
Tên phường/xã
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
A
|
TP Hà Tĩnh
|
|
|
1
|
P. Nam Hà
|
|
Sáp nhập
|
2
|
P. Văn Yên
|
|
3
|
P. Bắc Hà
|
Sáp nhập
|
|
4
|
P. Nguyễn Du
|
5
|
P. Thạch Linh
|
Sáp nhập
|
|
6
|
P. Trần Phú
|
7
|
P. Thạch Quý
|
|
Sáp nhập
|
9
|
P. Tân Giang
|
|
10
|
Xã Thạch Trung
|
Dự kiến thành lập phường
|
|
11
|
Xã Thạch Hạ
|
Dự kiến thành lập phường
|
|
12
|
Xã Đồng Môn
|
Dự kiến thành lập phường
|
|
13
|
Xã Thạch Hưng
|
Dự kiến thành lập phường
|
|
14
|
Xã Thạch Bình
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
B
|
Các xã phụ cận
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hải
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
2
|
Xã Thạch Đài
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
3
|
Xã Tân Lâm Hương
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
4
|
Xã Tượng Sơn
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
5
|
Xã Hộ Độ
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
6
|
Xã Cẩm Vịnh
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
7
|
Xã Cẩm Bình
|
|
Dự kiến thành lập phường
|
4. Kế hoạch phát triển các khu
vực theo quy hoạch chung đô thị
4.1. Khu vực bảo tồn, chỉnh
trang cải tạo
Khu số 1: Khu vực trung tâm
lịch sử hiện hữu:
- Tổng diện tích: 597 ha tại
khu vực phường Bắc Hà, Nam Hà và một phần phường Trần Phú, Hà Huy Tập, Thạch
Quý, Văn Yên, Đại Nài.
- Dân số năm 2030 khoảng 57.422
người.
- Tính chất: Là trung tâm văn
hóa, lịch sử và di sản của thành phố Hà Tĩnh, đóng vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển thành phố Hà Tĩnh và toàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển theo định hướng
chỉnh trang và bảo tồn để nâng cao tính chất lịch sử của khu vực cũng như bản
sắc văn hóa của địa phương.
+ Xây dựng quy chế quản lý kiến
trúc để kiểm soát các hoạt động cải tạo, chỉnh trang, tránh sự phá vỡ kiến trúc
cảnh quan khu đô thị hiện hữu. Cải tạo chỉnh trang hệ thống hạ tầng các khu ở
hiện trạng, cải tạo các không gian công cộng đơn vị ở.
+ Cải tạo, chỉnh trang và bảo
tồn phát triển công trình mang giá trị lịch sử văn hóa nhằm nâng cao bản sắc
văn hóa của khu vực trung tâm.
+ Cải tạo khu Hào Thành nhằm
nâng cao giá trị di sản khu vực; dành quỹ đất xây dựng các công trình văn hóa
xung quanh khu vực Hào Thành nhằm tạo ra không gian tổng thể mang đậm tính chất
văn hóa lịch sử.
Khu số 2: Trục tổng hợp Xô
Viết – Nghệ Tĩnh:
- Tổng diện tích khoảng 419,6
ha tại các phường Nguyễn Du, Thạch Quý
- Dân số năm 2030 khoảng 15.432
người.
- Tính chất: Là khu vực có tính
chất thương mại dịch vụ để tạo ra trục chính phát triển tổng hợp.
- Định hướng phát triển: Bổ
sung chức năng thương mại dịch vụ để tạo ra trục chính phát triển tổng hợp,
năng động toàn thời gian, kết nối đến biển và phát triển du lịch biển.
4.2. Khu vực cải tạo, xây mới
Khu số 3:
- Tổng diện tích khoảng 871,8
ha tại các phường Thạch Quý, xã Thạch Trung, Thạch Hạ, Đồng Môn.
- Dân số năm 2030 khoảng 64.033
người.
- Tính chất: Là khu vực đô thị
cải tạo xây mới; đảm bảo cho sự phát triển về nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở thu
nhập thấp.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển thêm khu ở mới,
đáp ứng nhu cầu ở khu trục đường Xô Viết Nghệ Tĩnh phát triển hoàn thiện.
+ Xây dựng tổ hợp công trình
thương mại, dịch vụ cửa ngõ phía Bắc thành phố và các cơ sở hạ tầng xã hội trên
trục đường Ngô Quyền nhằm đáp ứng cho sự phát triển dân cư phía Bắc thành phố.
+ Khuyến khích xây dựng các
công trình cao tầng; bổ sung chức năng nhà ở xã hội xen kẽ các khu đô thị mới;
tránh tình trạng xây dựng các khu nhà ở xã hội độc lập.
4.3. Khu vực hạn chế phát triển
ven sông
Khu số 4, khu số 5:
- Tổng diện tích khoảng 1.053,7
ha, nằm tại các phường Thạch Linh, Văn Yên, Đại Nài và xã Thạch Hưng.
- Dân số đến năm 2030 khoảng
71.874 người.
- Tính chất: Là khu vực phát
triển sinh thái ven sông; là lá phổi xanh của thành phố, có tác động thúc đẩy
hoạt động dịch vụ thương mại ven sông và tạo bản sắc riêng cho thành phố.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển theo hướng đô thị
sinh thái ven sông; bảo tồn quỹ đất nông nghiệp đặc trưng bằng việc định hướng
xây dựng phát triển mô hình đô thị sinh thái nông nghiệp. Bảo tồn cảnh quan ven
sông, xây dựng các điểm du lịch sinh thái ven sông nhằm khai thác lợi thế cảnh quan
sông Phủ, sông Cày.
+ Kết hợp hoạt động du lịch
nông nghiệp và du lịch sông nước để hình thành một vành đai sinh thái đặc trưng
của thành phố Hà Tĩnh.
+ Cải tạo và xây mới các điểm
kết nối từ thành phố tới khu vực này để hướng sự phát triển của thành phố ra
dòng sông.
+ Cho phép xây dựng nhà ở thấp
tầng, mật độ thấp với kiến trúc xanh.
+ Xây dựng các hồ chứa nước để
tăng giá trị cảnh quan đồng thời đóng vai trò quan trọng cho việc thoát nước
thành phố khi ngập lụt.
4.4. Khu đô thị mới phía Tây
Khu số 6 : khu đô thị phía
Tây quốc lộ 1A
- Tổng diện tích khoảng 1.087,8
ha vào năm 2050, nằm tại các phường Trần Phú, Thạch Linh, Hà Huy Tập và xã Tân
Lâm Hương.
- Dân số năm 2030 khoảng 55.782
người.
- Tính chất: Là khu vực đô thị
mới của thành phố. Đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thành phố về
hướng Tây, gắn kết với đầu mối giao thông quốc gia.
- Định hướng phát triển :
+ Phát triển đô thị theo định
hướng đô thị mới hiện đại, đồng bộ với nhiều cảnh quan đẹp.
+ Hình thành Trung tâm hành
chính đầu não của tỉnh, và các trung tâm tài chính thương mại lớn.
+ Xây dựng hệ thống công viên
trung tâm và các công trình kiến trúc điểm nhấn.
+ Cải tạo và xây dựng các khu ở
mới chất lượng cao phía Tây thành phố; hướng tới xây dựng hình ảnh thành khu
vực phát triển hiện đại, năng động.
Khu số 7: Khu vực cửa ngõ
gắn kết đường sắt cao tốc và đường bộ cao tốc phía Tây
- Tổng diện tích khoảng 460,2ha
vào năm 2030; nằm tại xã Thạch Đài.
- Dân số năm 2030 khoảng 28.953
người.
- Tính chất: Là khu đô thị phức
hợp của ngõ phía Tây của thành phố. Đóng vai trò trung chuyển, gắn kết giao
thông đường sắt và đường cao tốc quốc gia với thành phố Hà Tĩnh.
- Định hướng phát triển: Bổ
sung chức năng hỗn hợp văn phòng, thương mại, thể thao cho khu vực; xây dựng
khu đô thị mới đáp ứng chiến lược phát triển thành phố về phía Tây. Hình thành
trung tâm đầu mối thương mại, dịch vụ hàng hóa cửa ngõ phía Tây thành phố kết
nối với trung tâm đô thị bằng trục chính đô thị Hàm Nghi - Phan Đình Phùng.
4.5. Khu nghiên cứu, đào tạo,
sản xuất công nghệ cao
Khu số 8 :
- Tổng diện tích năm 2030
khoảng 335,4ha, phần lớn diện tích thuộc xã Cẩm Bình, Cẩm Vịnh và một phần nhỏ
của xã Thạch Bình.
- Dân số năm 2030 khoảng 12.773
người.
- Tính chất: Là khu vực phát
triển liên kết giữa giáo dục - đào tạo - nghiên cứu và sản xuất; đóng vai trò
quan trọng trong chiến lược phát triển thành phố Hà Tĩnh; là trung tâm đào tạo
phát triển khoa học kỹ thuật của tỉnh.
- Định hướng phát triển: Mở
rộng phát triển khu vực này thành khu vực đào tạo, nghiên cứu các ngành nghề
kết hợp các khu nghiên cứu sản xuất công nghệ thông tin, phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đáp ứng chiến lược phát triển không gian thành phố
về hướng Nam.
4.6. Khu du lịch dịch vụ
Khu số 10: Khu du lịch biển
Thạch Văn, Thạch Trị
- Tổng diện tích khoảng 101,5
ha nằm tại xã Thạch Văn, Thạch Trị.
- Dân số năm 2030 khoảng 2.540 người.
- Tính chất: Là khu vực phát
triển du lịch biển; đóng vai trò thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại du
lịch cho thành phố, góp phần nâng cao hình ảnh du lịch thành phố Hà Tĩnh gắn
liền với sông, núi, biển.
- Định hướng phát triển: Đầu tư
đường Xô Viết Nghệ Tĩnh kéo dài đến biển, từng bước hình thành khu đô thị ven biển
gắn với phát triển thương mại du lịch dịch vụ, khai thác tốt cảnh quan biển,
sông.
Khu số 11: Khu du lịch dịch
vụ sinh thái Thạch Hạ
- Tổng diện tích đến năm 2030
khoảng 90,5 ha nằm tại xã Thạch Hạ.
- Dân số năm 2030 khoảng 1.843 người.
- Tính chất: Là khu du lịch
sinh thái ven sông kết hợp dịch vụ nhà hàng; đóng vai trò hình thành nét đặc
trưng đô thị cho thành phố Hà Tĩnh.
- Định hướng phát triển: Hạn
chế các kết cấu xây dựng lớn, hạn chế tác động đến cảnh quan tự nhiên bên cạnh
việc tối ưu hóa cảnh quan mặt nước.
4.7. Khu vực kiểm soát đặc biệt
Khu số 12:
- Tổng diện tích khoảng 3.878
ha tại các xã Thạch Hải, Thạch Khê, Thạch Trị và một phần xã Đỉnh Bàn.
- Tính chất: Là khu vực công
nghiệp khai thác khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh
tế xã hội cũng như gia tăng dân số cho thành phố Hà Tĩnh khi được đưa vào khai
thác.
- Định hướng phát triển: Kiểm
soát đặc biệt về môi trường nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường sống
của người dân thành phố.
4.8. Khu vực bảo tồn cảnh quan
Khu số 13:
- Tổng diện tích: khoảng 1.863
ha, nằm tại các xã Thạch Khê, Thạch Lạc, Tượng Sơn, Thạch Thắng, Thạch Bình và
một phần xã Đỉnh Bàn.
- Dân số năm 2030 khoảng 7.468 người.
- Tính chất: Là khu vực sinh
thái tự nhiên của thành phố; đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cảnh
quan sông nước tự nhiên của thành phố, góp phần tạo nét đặc trưng riêng cho đô
thị và thực hiện theo quy định của pháp luật về khoáng sản, quy hoạch và chỉ
đạo của Bộ Chính trị đối với khu vực mỏ sắt Thạch Khê.
- Định hướng phát triển: Xây
dựng các công trình du lịch sinh thái với mật độ và tầng cao thấp nhằm bảo tồn
lợi thế cảnh quan thiên nhiên và khai thác lợi thế canh quan tự nhiên sông
nước. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, hình thành vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung.
4.9. Khu dân cư nông thôn và
nông thôn định hướng phát triển đô thị tại vùng phụ cận.
Khu số 14:
- Tổng diện tích khoảng
10.204,5 ha vào năm 2030 tại các xã Thạch Hải, Thạch Khê, Thạch Trị, Thạch Lạc,
Thạch Văn, Thạch Thắng, Thạch Hội, Tượng Sơn, Tân Lâm Hương, Thạch Đài (huyện
Thạch Hà); Hộ Độ (huyện Lộc Hà); Cẩm Vịnh, Cẩm Bình (huyện Cẩm Xuyên).
- Tính chất là khu vực gắn với
phát triển kinh tế nông nghiệp, đóng vai trò là không gian xanh, tạo vùng đệm
giới hạn sự phát triển của đô thị.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển mô hình “cụm động
lực” phát triển nông nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến. Phát triển các khu
chức năng phụ trợ cho đô thị.
+ Xác định các hành lang tiêu
thoát lũ nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu.
5. Các chương trình, đề án
trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị
- Dự án “Hạ tầng ưu tiên và
phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Hà Tĩnh” - vốn vay
ADB theo chủ trương đầu tư tại Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 30/01/2024 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Đề án “Phát triển đô thị
thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030”,
tích hợp xây dựng Dự án đô thị thông minh quản lý, giám sát hạ tầng khu vực nội
thành thành phố.
- Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh của thành phố Hà Tĩnh trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu về giảm
lượng khí thải CO2, tăng diện tích xanh, tiết kiệm năng lượng và bảo
vệ đa dạng sinh học.
6. Các dự án ưu tiên thực hiện
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
phát triển bao gồm các dự án nhằm hoàn thiện tiêu chí về trình độ phát triển cơ
sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị của đô thị loại II đến năm 2025; Các
dự án ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật khung của đô thị.
(Danh mục dự án và thứ tự
ưu tiên theo từng nhóm tại Phụ lục I, II của Báo cáo Thuyết minh tổng hợp)
7. Nhu cầu nguồn vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai
đoạn từ nay đến năm 2030 dự kiến khoảng 39.994.663 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Nhà nước khoảng 17.048.850
triệu đồng;
- Nguồn vốn khác khoảng
22.945.813 triệu đồng.
8. Giải pháp thực hiện hiệu quả
chương trình
- Giải pháp về xúc tiến đầu tư
và huy động vốn phát triển đô thị.
- Nhóm giải pháp về quản lý,
kiểm soát phát triển đô thị, nông thôn.
- Giải pháp về phát triển nguồn
lực.
- Nhóm giải pháp về phát triển
thị trường bất động sản.
9. Hồ sơ chương trình
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
báo cáo tóm tắt; các Phụ lục.
- Các bản vẽ gồm: Sơ đồ hiện
trạng sử dụng đất và hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
cấp đô thị; Sơ đồ vị trí, ranh giới các phường thành lập mới, điều chỉnh địa
giới hành chính; Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị và sơ đồ chi tiết
từng khu vực; Sơ đồ vị trí các dự án đầu tư phát triển đô thị, hạ tầng khung đầu
mối hạ tầng kỹ thuật đến năm 2030; Sơ đồ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến.
Điều 2. Giao trách nhiệm
thực hiện
1. UBND thành phố Hà Tĩnh
- Chủ trì triển khai công bố
Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030 theo đúng
quy định.
- Tổ chức lập kế hoạch, triển
khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư phát triển đến năm
2030; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh.
- Rà soát quy hoạch để tổ chức
lập, điều chỉnh phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thành
phố Hà Tĩnh.
- Tăng cường công tác quản lý
trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn
mình quản lý.
- Đề xuất các dự án trọng điểm
đưa vào chương trình Nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp hàng năm, làm cơ sở
triển khai thực hiện theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng các Sở, ngành
liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện theo dõi, đánh giá
việc thực hiện Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến
năm 2030.
- Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án thuộc chương trình; trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị
điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị
cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong
công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Điều chỉnh Chương trình phát triển
đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
- Đẩy nhanh tiến độ lập Quy
hoạch chung đô thị Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2045 trình Bộ Xây dựng thẩm
định, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đảm bảo theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
và các Sở, ngành, UBND thành phố Hà Tĩnh nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh phân bổ
nguồn vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách, đề xuất triển khai
đầu tư các dự án nhằm đạt mục tiêu của Chương trình đề ra.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Xây dựng hướng dẫn cơ chế ưu đãi khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình.
- Phối hợp với UBND thành phố
Hà Tĩnh tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận
động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư
xây dựng và phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư soát xét, tham mưu nguồn vốn thực hiện các nội dung
của Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, UBND thành phố Hà Tĩnh rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực
đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị, trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng hướng dẫn UBND thành phố Hà Tĩnh thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao
thông theo quy hoạch đô thị và Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố
Hà Tĩnh đến năm 2030 được phê duyệt.
7. Các Sở, ngành liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp, nghiên cứu, xây dựng cơ
chế, chính sách và chỉ đạo thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý
phát triển đô thị.
Điều 3. UBND thành phố
Hà Tĩnh (cơ quan tổ chức lập Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị), Sở Xây
dựng (cơ quan thẩm định, đề xuất) chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật,
trước UBND tỉnh và cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của thông tin,
số liệu báo cáo, nội dung thẩm định, đề xuất các chương trình, dự án tại các
phụ lục của Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Tĩnh đến năm
2030; sự phù hợp với các quy định của pháp luật và các kiến nghị, đề xuất tại
các Tờ trình, Văn bản thẩm định nêu trên.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào
tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|