ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
18/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÙNG KHOANG, TỶ LỆ 1/500;
Địa điểm: xã Trung Văn, xã Mễ Trì – huyện Từ
Liêm, phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc – quận Thanh Xuân – Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của UBND Thành
phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ
1/500.
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số 62/TTr-QHKT ngày
10/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Tài
chính; Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân; Chủ tịch UBND
xã Trung Văn và xã Mễ Trì; Chủ tịch UBND phường Nhân Chính và phường Thanh Xuân
Bắc; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng đô thị; Giám đốc, thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, NN, XD, Xn;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHÙNG KHOANG, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UB, ngày 26 tháng 01 năm
2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều
lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các
công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Phùng Khoang – tỷ
lệ 1/500 đã được phê duyệt tại quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01
năm 2007 của UBND Thành phố.
Điều 2. Ngoài
những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đô thị mới Phùng
Khoang còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành
phố xem xét, quyết định.
Điều 4.
Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Từ
Liêm, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành
phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Phùng Khoang theo đúng quy hoạch
chi tiết được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Vị
trí, ranh giới và quy mô quy hoạch.
Vị trí:
Khu vực Quy hoạch chi tiết khu
đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 thuộc thôn Phùng Khoang xã Trung Văn, xã Mễ
Trì – huyện Từ Liêm và phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc – quận Thanh Xuân – Hà
Nội.
Ranh giới:
+ Phía Nam và Tây Nam giáp Đường
Lương Thế Vinh.
+ Phía Tây Bắc giáp khu luyện tập
thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì.
+ Phía Đông, Đông Nam giáp khu nhà
ở phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân và đường quy hoạch dự kiến.
Quy mô:
Tổng diện tích đất trong phạm vi
quy hoạch chi tiết khoảng: 460083 m2 (khoảng 46,01 Ha) Bao gồm:
- Đất công cộng thành phố, khu vực:
2300 M2
- Đất an ninh quốc phòng: 16873
M2
- Đất cơ quan trường đào tạo:
31631 M2
- Đất cây xanh công viên thành
phố, hồ điều hòa: 118345 M2
- Đất hỗn hợp: 43992 M2
- Đất đường khu vực, phân khu vực:
62282 M2
- Đất đơn vị ở: 163960 M2
+ Đất trường tiểu học: 9629 M2
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo: 4531 M2
+ Đất cây xanh đơn vị ở: 3873 M2
+ Đất đỗ xe: 1245 M2
+ Đất công cộng đơn vị ở: 1652 M2
+ Đất ở: 96145 M2
+ Đường nhánh: 46885 M2
- Quy mô dân số: khoảng 3000 –
3500 người.
- Trong quá trình lập dự án, hệ
số sử dụng đất và tầng cao công trình đối với các ô đất công cộng Thành phố - hỗn
hợp có thể được xem xét điều chỉnh cao hơn để phù hợp với nhu cầu sử dụng, cảnh
quan kiến trúc, hiệu quả sử dụng đất nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Khớp nối về ranh giới và hệ thống
hạ tầng kỹ thuật với các dự án khác ở lân cận để phù hợp với thực tế quản lý sử
dụng.
Điều 6.
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 được phân thành các
khu chức năng như sau:
- Đất công cộng thành phố, khu vực
(ký hiệu: CC1).
- Đất hỗn hợp (ký hiệu: HH1,
HH2).
- Đất an ninh quốc phòng (ký hiệu:
QP1).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu
CCĐV).
- Đất trường học, nhà trẻ - mẫu
giáo:
+ Đất nhà trẻ - mẫu giáo (ký hiệu:
NT).
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu:
TH).
- Đất cơ quan, trường đào tạo
(ký hiệu, CQ1, CQ2, CQ3, CQ4).
- Đất cây xanh công viên thành
phố, hồ điều hòa (ký hiệu: CXTP1).
- Đất cây xanh – thể dục thể
thao đơn vị ở (ký hiệu: CX1, CX2, CX3).
- Đất ở:
+ Đất ở cao tầng: (ký hiệu: CT1,
CT2).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: TT1,
TT2, TT3, TT4, TT5, TT6).
+ Đất ở hiện có cải tạo: (ký hiệu:
DC1, DC2, DC3).
- Đất bãi đỗ xe (ký hiệu: P).
Điều 7. Đất
xây dựng công trình công cộng, hỗn hợp, trường học, nhà trẻ - mẫu giáo.
1. Công trình công cộng Thành phố
và khu vực:
Tổng diện tích: 23000 m2
gồm 1 ô ký hiệu CC1.
- Chức năng: khách sạn
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Thành
phố và khu vực)
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất(m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Khách sạn
|
CC1
|
23000
|
27.8
|
2.9
|
10.3
|
|
2. Công trình hỗn hợp:
- Tổng diện tích: 43992 m2,
gồm 2 ô ký hiệu: HH1, HH2.
- Chức năng: dịch vụ công cộng,
cơ quan văn phòng, nhà ở (Sẽ xác định rõ chức năng công trình cụ thể khi lập dự
án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình hỗ hợp
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất(m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Công cộng, văn phòng nhà ở
|
HH1
|
38755
|
31.0
|
2.8
|
9.0
|
Thực
hiện theo dự án riêng
|
2
|
Công cộng, văn phòng nhà ở
|
HH2
|
5237
|
34.8
|
2.9
|
8.3
|
Thực
hiện theo dự án riêng
|
|
Tổng cộng
|
|
43992
|
31.5
|
2.8
|
8.9
|
|
Trong khu đất hỗn hợp cần bố trí
khoảng 4500 m2 diện tích đỗ xe cho các căn nhà ở. Các chỗ đỗ xe này
có thể bố trí ở tầng 1 hoặc tầng hầm, sân của công trình. Ngoài ra cần đảm bảo
nhu cầu đỗ xe cho các công trình công cộng, văn phòng trong khu đất hỗn hợp.
3. Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích 1652 m2.
Gồm 1 ô ký hiệu: CCĐV.
- Chức năng: quản lý hành chính.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
(Đơn
vị ở)
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd (%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
1
|
Công trình quản lý hành chính
|
CCĐV
|
1652
|
38.1
|
1.9
|
5.0
|
4. Đất xây dựng trường học.
- Tổng diện tích 9629 m2.
Gồm 1 ô ký hiệu: TH.
- Chức năng: Trường tiểu học.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường học
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd (%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
1
|
Trường tiểu học
|
TH
|
9629
|
16.0
|
0.5
|
3.0
|
5. Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo.
- Tổng diện tích 4531 m2.
Gồm 1 ô ký hiệu: NT.
- Chức năng: nhà trẻ, mẫu giáo
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd (%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
|
4531
|
17.9
|
0.4
|
2.0
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc đối với công trình công cộng thành phố, khu vực, đơn vị ở, công trình hỗn
hợp và trường học, nhà trẻ, mẫu giáo:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí
hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi
thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được
thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với các công trình công cộng,
trường học, nhà trẻ khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu điều chỉnh
chỉ tiêu cho phù hợp với thực tế, song phải tuân thủ quy chuẩn xây dựng và được
cấp thẩm quyền chấp thuận.
* Các yêu cầu riêng về quy hoạch
đối với khu vực công trình khách sạn và công viên cây xanh thành phố:
- Bố trí khách sạn có hình thức
hài hòa giữa công viên, hồ, tuyến đường và các công trình xung quanh. Khách sạn
tạo được điểm nhấn cho trục đường Lê Văn Lương. Công trình hiện đại, có bản sắc
dân tộc.
- Khách sạn có hình thức làm đẹp
thêm cho công viên, công viên hồ nước tạo cảnh quan và môi trường sinh thái tốt
cho khách sạn. Khách sạn bố trí quy hoạch thành bán đảo, công trình xây xa mép
nước đảm bảo không gian cho đường dạo ven hồ.
- Giữa đất công viên và đất vườn
khách sạn cần xác định ranh giới rõ ràng và có chức năng sử dụng phù hợp, không
gây ảnh hưởng đến hoạt động của nhau. Ranh giới cần tổ chức mềm dẻo không làm ảnh
hưởng đến cảnh quan thiên nhiên toàn khu vực.
- Công viên dự kiến là công viên
mở, phục vụ lợi ích công cộng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
- Đảm bảo diện tích hồ điều hòa:
6,4 ha. Xung quanh hồ cần có đường đi dạo phục vụ công cộng cho người dân khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật đối với công trình công cộng thành phố, khu vực, đơn vị ở, công trình hỗn
hợp và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao
thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong
khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy
vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường, xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công
trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và
trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn và bể chứa không được tính toán với lưu lượng
yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng
riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư
và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Trong giai đoạn nước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ
thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được
đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành
phố.
Điều 8. Đất
an ninh quốc phòng.
- Tổng diện tích khoảng 16873 m2,
gồm 1 ô ký hiệu: QP1
- Chức năng: Bệnh viện y học cổ
truyền.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy hoạch
cho các lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất an ninh quốc phòng
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
Bệnh viện
|
QP1
|
16873
|
Thực
hiện theo dự án riêng
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế
bệnh viện theo quy định hiện hành.
Các yêu cầu cụ thể cần thực hiện
theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng ở trong ô đất. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong
khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi
chảy vào đường cống của thành phố và được đầu nối vào đường cống gần nhất.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng
riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư
và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Cần thực hiện đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường về chất thải, rác
thải.
Điều 9. Đất
cơ quan, trường đào tạo.
- Tổng diện tích 31631m2,
gồm 4 ô ký hiệu: CQ1, CQ2, CQ3, CQ4.
- Chức năng: Cơ quan văn phòng,
trường đào tạo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho các lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cơ quan, trường đào tạo
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd (%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Cơ quan
|
CQ1
|
6187
|
40.0
|
1.2
|
3.0
|
|
2
|
Cơ quan văn phòng
|
CQ2
|
2142
|
32.2
|
2.6
|
8.0
|
|
3
|
Trường trung học nông nghiệp
|
CQ3
|
14277
|
17.0
|
0.4
|
2.6
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
4
|
Trung tâm nghiên cứu đào tạo
chứng khoán
|
CQ4
|
9025
|
30.0
|
1.1
|
3.6
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
Tổng
cộng
|
|
31631
|
26.3
|
0.9
|
3.5
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí
hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế
trường đào tạo theo quy định hiện hành.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và
phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc được cập nhật tại thời điểm nghiên cứu quy hoạch. Trong quá trình lập dự
án đầu tư xây dựng cần rà soát, xác định cụ thể để khớp nối các dự án có liên
quan.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe
riêng cho công trình, có lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong
khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy
vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực.
- Cấp điện: Được tổ chức thành mạng
riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư
và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ
thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được
đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành
phố.
Điều 10. Đất
ở.
- Tổng diện tích đất: 96145 m2.
- Chức năng: đất ở dự kiến cao tầng
và thấp tầng, đất ở hiện có cải tạo.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
1. Đất ở dự kiến cao tầng:
- Tổng diện tích 16197 m2
gồm 2 ô ký hiệu: CT1, CT2.
- Chức năng: Nhà ở cao tầng kết
hợp dịch vụ công cộng tầng 1,2.
- Vị trí cụ thể của lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thông kê chỉ tiêu sử dụng đất nhà ở cao tầng
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (Tầng)
|
1
|
Nhà ở cao tầng
|
CT1
|
11763
|
35.0
|
2.6
|
7.6
|
2
|
Nhà ở cao tầng
|
CT2
|
4434
|
35.5
|
2.5
|
7.0
|
|
Tổng
cộng
|
|
16197
|
35.1
|
2.6
|
7.4
|
- Ô đất CT2 trả lại Thành phố để
phục vụ yêu cầu tái định cư, xã hội hóa … theo quyết định số 153/2006/QĐ-UBND
ngày 31/8/2006 của UBND Thành phố.
- Trong các khu nhà ở cao tầng cần
bố trí khoảng 2500 m2 diện tích chỗ đỗ xe. Các chỗ đỗ xe này được bố trí ở tầng
1 hoặc tầng hầm, sân vườn của khu nhà cao tầng.
- Thực hiện theo quyết định số
26/2004/QĐ-BXD ngày 2/11/2004 của Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết
kế nhà cao tầng và quyết định số 21/2006/QĐ-BXD ngày 19/7/2006 của Bộ Xây dựng.
2. Đất ở dự kiến thấp tầng:
- Tổng diện tích 68194 m2.
Gồm 6 ô ký hiệu: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6.
- Chức năng: nhà ở thấp tầng.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất ở dự kiến thấp tầng
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (Tầng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
TT1
|
12151
|
24.5
|
0.7
|
3.0
|
|
2
|
Nhà ở biệt thự
|
TT2
|
16164
|
25.0
|
0.7
|
3.0
|
|
3
|
Nhà ở biệt thự
|
TT3
|
17009
|
30.0
|
0.9
|
3.0
|
|
4
|
Nhà ở biệt thự
|
TT4
|
10804
|
29.8
|
0.9
|
3.0
|
|
5
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT5
|
4396
|
53.0
|
1.6
|
3.0
|
Giãn
dân
|
6
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT6
|
7670
|
39.1
|
1.2
|
3.0
|
Giãn
dân
|
|
Tổng
cộng
|
|
68194
|
30.3
|
0.9
|
3.0
|
|
3. Đất ở hiện có cải tạo chỉnh
trang:
- Tổng diện tích 11754m2.
Gồm 3 ô ký hiệu DC1, DC2, DC3.
- Chức năng: Nhà ở hiện có.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (Tầng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhà ở hiện có cải tạo
|
DC1
|
7750
|
40.0
|
0.8
|
2
|
|
2
|
Nhà ở hiện có cải tạo
|
DC2
|
3280
|
54.9
|
1.6
|
3
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
3
|
Nhà ở hiện có cải tạo
|
DC3
|
724
|
40.0
|
0.8
|
2
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
11754
|
44.2
|
1.0
|
2.3
|
|
Đối với đất ở hiện có cải tạo chỉnh
trang:
+ Trường hợp có giấy tờ hợp pháp
về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng được cấp thẩm
quyền phê duyệt: thực hiện theo giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng được
duyệt.
+ Trường hợp chưa có giấy tờ hợp
pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng… cần hợp thức quyền sử dụng
đất theo đúng quy định pháp luật trước khi lập dự án cải tạo xây dựng chỉnh
trang theo quy hoạch.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc đối với công trình nhà ở:
- Các quy định chung:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, quy
hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao
quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Trong khu vực nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà cũng như
cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới
được sử dụng làm văn phòng, thương mại công cộng…
+ Các công trình khi thiết kế cụ
thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Số hộ, số người trong đất giãn
dân, sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở nhu cầu thực tế và dự án được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
+ Các công trình nhà ở cần đảm bảo
theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành về nhà ở cao tầng, nhà ở liên kế, nhà vườn,
biệt thự… do Bộ xây dựng quy định.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật đối với công trình nhà ở:
- Giao thông: Mạng lưới giao
thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong
khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy
vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công
trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công
trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và
trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng
yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm
biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải
đảm bảo an toàn theo quy định.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ
thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được
đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành
phố.
Điều 11. Đất
cây xanh – Thể dục thể thao.
a. Cây xanh thành phố, hồ điều
hòa:
- Tổng diện tích: 118345 m2
gồm 1 ô ký hiệu: CXTP1. (Trong đó có khoảng 6,4 ha hồ).
- Chức năng: Công viên thành phố
có tính chất: Nghỉ ngơi yên tĩnh, thể thao ngoài trời, dịch vụ văn hóa nhỏ, kết
hợp hồ điều hòa. Không bố trí khu vui chơi giải trí lớn.
- Ví trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho lô đất được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh thành phố.
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
Mật
độ xd(%)
|
Hệ
số sdđ (lần)
|
Tầng
cao TB (Tầng)
|
1
|
Cây xanh công viên thành phố hồ
điều hòa
|
CXTP1
|
118345
|
1.0
|
0.01
|
1.0
|
b. Cây xanh đơn vị ở:
- Tổng diện tích 3873 m2.
Gồm 3 ô ký hiệu: CX1, CX2, CX3.
- Chức năng: Cây xanh, vườn hoa,
sân chơi, thể dục thể thao.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất được xác định như sau:
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh đơn vị ở
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
D.tích
đất (m2)
|
1
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX1
|
669
|
2
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX2
|
671
|
3
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX3
|
2533
|
|
Tổng
cộng
|
|
3873
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Hình thức tổ chức sân vườn,
cây xanh đẹp, phù hợp với quy hoạch và chức năng sử dụng. Cây trồng sử dụng nhiều
chủng loại, đảm bảo tươi xanh cả bốn mùa. Có thể tổ chức sân thể thao nhỏ ngoài
trời, đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, non bộ… để tăng hiệu quả sử dụng.
- Dọc theo các tuyến đường trồng
cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp. Phối kết các cụm
cây cảnh, thảm cỏ để tạo ra cảnh quan đẹp trong công viên cũng như cải thiện
khí hậu khu vực.
- Đối với cây xanh đơn vị ở: hạn
chế xây dựng công trình trong lô đất, chỉ xây dựng các kiến trúc tiểu cảnh nhỏ,
có thể bố trí sân tập thể dục thể thao nhỏ.
- Đối với xây xanh thành phố: hạn
chế xây dựng công trình trong công viên, chỉ có thể bố trí một số công trình giải
trí, dịch vụ văn hóa nhỏ. Mật độ xây dựng trong khu công viên không quá 1%, tầng
cao khống chế: 1 tầng. Chỉ giới xây dựng công trình và khoảng cách giữa các
công trình khi lập dự án cụ thể phải phù hợp với quy hoạch và Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng đường công vụ và điểm đỗ xe thuận
tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được
thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của
thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Phải đảm bảo diện tích hồ điều
hòa theo quy hoạch (6,4 Ha)
Đối với các công trình nằm giáp
các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
các công trình duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng
đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ
thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được
đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành
phố.
Điều 12.
Bãi đỗ xe.
- Tổng diện tích 1245 m2.
Gồm 1 ô ký hiệu P
- Chức năng: Nơi đỗ xe công cộng
cho khu vực.
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho
lô đất xây dựng bãi đỗ xe được xác định như sau:
Bảng
chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng bãi đỗ xe
TT
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
1
|
Bãi
đỗ xe
|
P
|
1245
|
Ngoài diện tích bãi đỗ xe tập
trung nêu trên, trong các khu nhà ở cao tầng và công trình hỗn hợp cần bố trí
khoảng 7000m2 diện tích chỗ đỗ xe cho các căn hộ nhà ở. Đối với nhà
biệt thự cần có gara đỗ xe riêng. Đối với các công trình công cộng, cơ quan trường
đào tạo nói chung cần bố trí đủ chỗ đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình ở
trong khuôn viên của công trình.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Không xây dựng công trình
trong đất bãi đỗ xe, có thể kết hợp với trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ
thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật.
- Bố trí nơi để xe, lối ra vào
thuận tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được
thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của
thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu
thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả
thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng
đảm bảo đúng yêu cầu.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi
trường: Trong giai đoạn trước mắt nước thải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm vào hệ
thống thoát nước của khu vực. Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được
đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành
phố.
Điều 13. Các
yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
a. San nền:
- Nền trong từng ô đất được san
tạo mái với độ dốc nền i ≥ 0,004 có mái dốc về phía các tuyến đường nơi dự kiến
bố trí hệ thống thoát nước. Cao độ nền phù hợp với cao độ đường. Tại vị trí tiếp
giáp với khu vực đã xây dựng cần có biện pháp xử lý phù hợp hạn chế chênh cao độ.
- Khống chế cao độ và độ dốc các
tuyến đường theo quy hoạch, phù hợp với hệ thống thoát nước và có xét tới cao độ
nền các công trình đã xây dựng trong khu vực. Cao độ san nền trung bình:
6,5m÷6,7m
b. Thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ
thống thoát nước riêng: được thoát chủ yếu về phía Tây Bắc theo hệ thống thoát
nước của thành phố chảy về trạm bơm Mễ Trì để được bơm ra sông Nhuệ.
- Các trục thoát nước chính: Hệ
thống cống chính dự kiến xây dựng dọc theo đường Lương Thế Vinh, dọc đường Lê
Văn Lương kéo dài rồi nối vào vào trục thoát nước trên đường 40m ở phía Tây Bắc
khu đô thị và thoát vào mương Mễ Trì ở phía Bắc khu vực quy hoạch. Trường hợp
khu vực mới có cao độ cao hơn thì dọc theo ranh giới tiếp giáp với khu cũ cần
xây dựng rãnh thoát nước để tránh gây úng ngập.
c. Cấp nước
Khu Đô thị mới Phùng Khoang nằm
trong phạm vi cấp nước của các nhà máy nước hiện có như: Mai Dịch, Hạ Đình và
tương lai là nhà máy nước mặt Sông Đà thông qua các tuyến ống truyền dẫn dự kiến
xây dựng trên đường vành đai 3, đường Nguyễn Trãi, trục đường Lê Văn Lương kéo
dài.
- Mạng ống phân phối chính có đường
kính D100 – 150mm được tính toán thiết kế ứng với tiêu chuẩn nước sinh hoạt
200l/người-ngày. Trong đồ án tỷ lệ 1/500 có thiết kế bổ sung tuyến ống D100 mm
thuộc mạng ống cấp 3 và xác định mạng ống cấp 4 đưa nước đến từng công trình và
cụm công trình.
- Trong giai đoạn thiết kế này
chỉ cấp nước đến từng công trình. Cấp nước bên trong công trình sẽ được thiết kế
cụ thể trong giai đoạn sau.
- Các họng lấy nước chữa cháy,
được bố trí dọc theo các tuyến ống truyền dẫn và các tuyến ống phân phối chính
với khoảng cách theo quy định hiện hành. Tại hồ chứa nước trong khu vực nghiên
cứu có bố trí các hố thu nước cứu hỏa phục vụ cho hệ thống cứu hỏa của thành phố.
Các vị trí này cũng như quy cách các họng cứu hỏa phải được sự thỏa thuận của
cơ quan phòng cháy chữa cháy của thành phố.
d. Cấp điện:
Theo quy hoạch nguồn điện trung
thế cấp cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân 2x63 MVA (dự kiến
xây dựng ở phía Bắc).
Trước mắt khi trạm 110/22KV
Thanh Xuân chưa xây xong thì nguồn điện trung thế có thể được cấp tạm từ hệ thống
điện hiện có, cụ thể Chủ đầu tư cần làm việc với cơ quan quản lý chuyên ngành để
xem xét giải quyết.
- Các tuyến điện trung thế dẫn
vào các trạm biến thế có điện áp chuẩn 22KV, đi bằng cáp ngầm bố trí dọc đường
quy hoạch. Các trạm biến thế được xây dựng kín. Lưới hạ thế có cấp điện áp
380/220V.
e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường:
* Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn của khu
đô thị mới Phùng Khoang được thiết kế là hệ thống cống riêng và theo quy hoạch
thuộc 2 lưu vực thoát nước:
- Phần đất phía Bắc đường Lê Văn
Lương kéo dài theo hệ thống cống được thoát về trạm xử lý Phú Đô.
- Phần đất phía Nam còn lại được
thoát về trạm xử lý Yên Xá.
- Trường hợp các trạm xử lý nêu
trên chưa được xây dựng, nước bẩn phải được xử lý cục bộ trong ô đất hoặc trong
từng công trình đảm bảo vệ sinh môi trường theo qui định được các cấp có thẩm
quyền cho phép rồi cho thoát tạm ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng
đơn nguyên, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này. Đối với khu vực trường
học, cơ quan, dịch vụ công cộng cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín
và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường đô thị. Sau đó tổ chức vận chuyển
tới nơi quy định của thành phố. Trên các trục đường chính cần bố trí đặt các
thùng rác nhỏ công cộng, khoảng cách giữa các thùng rác từ 100m/thùng.
Điều 14. Đường
giao thông theo quy hoạch.
Mạng đường giao thông: gồm các cấp
đường sau:
- Đường khu vực có mặt cắt ngang
rộng 40m gồm hai dải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng 3m,
hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực có bề rộng
mặt cắt ngang 30m. Lòng đường xe chạy rộng 15m hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Các tuyến đường nhánh tại các
đơn vị ở xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m÷20m (lòng đường xe chạy tối
thiểu đảm bảo 2 làn xe), khoảng cách giữa các tuyến đường từ 150 – 250m.
- Đối với đường vào nhà có bề rộng
mặt cắt ngang rộng ≤11,5m được thiết kế cho đến tận từng công trình xây dựng.
- Giao thông công cộng:
+ Các tuyến xe buýt được bố trí
trên các tuyến đường chính, tập trung nhiều công trình dịch vụ có nhu cầu đi lại
lớn. Vị trí các tuyến xe buýt, ga tầu điện ngầm và nối sẽ được xác định chính
thức theo dự án và phù hợp đồ án quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng của
Thành phố.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều
lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16. Các
cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này
để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 17. Mọi
hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi
phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Điều 18. Đồ
án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này
được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và
thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- UBND huyện Từ Liêm
- UBND quận Thanh Xuân
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng đô thị.