|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
137/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY
07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ
NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ
KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Xây dựng
triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này và định kỳ gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao trước ngày 22 hàng tháng về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC:
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH
PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-
BXD ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
I
|
TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH
KINH TẾ VĨ MÔ, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nhiệm
vụ thu, chi theo dự toán NSNN được giao và thực hành, tiết kiệm, chống lãng
phí theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của TTCP về việc tăng cường thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên đặc biệt
là mua xe công, tổ chức hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công,
chi phí điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm,…
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2013
|
2
|
Kiểm tra, giám sát các đơn vị
trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính ngân sách nhà nước; thực hiện
công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại
hình dịch vụ công lập”; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các
lĩnh vực sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
cho các đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2013
|
4
|
Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu
tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng
điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; không khởi
công các dự án không có trong danh mục được phê duyệt, các dự án chưa bố trí
được vốn để thực hiện
|
Vụ KHTC
|
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Tập trung đẩy nhanh tiến độ
thi công và giải ngân đối với các công trình, dự án quan trọng, cấp bách,
hoàn thành trong năm 2013; thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
của các chủ đầu tư; tập trung quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình, dự
án hoàn thành
|
Các đơn vị được giao chủ đầu tư dự án
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Duy trì hoạt động của Tổ thường
trực theo dõi thị trường vật liệu xây dựng và bất động sản, thường xuyên cập nhật
thông tin, báo cáo hàng tháng tình hình biến động giá VLXD tại các địa phương
và đề xuất biện pháp xử lý
|
Tổ thường trực
|
Vụ KTXD, Vụ
VLXD, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
7
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành
Danh mục các sản phẩm vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng trong nước đã sản
xuất được, đáp ứng yêu cầu chất lượng, thay thế hàng nhập khẩu và được ưu
tiên sử dụng trong các dự án công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, trái phiếu
Chính phủ; thực hiện việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác quản
lý chất lượng sản phẩm VLXD tại các cảng nhập
|
Vụ VLXD
|
Vụ KHCN, Thanh
tra XD
|
Năm 2013
|
8
|
Tiếp tục rà soát, ban hành
các quy định về quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng các sản phẩm
VLXD nhập khẩu, bảo đảm kiểm soát được chất lượng, phù hợp với thực tế nước
ta và thông lệ quốc tế; ngăn chặn việc nhập khẩu hàng hóa có tiêu chuẩn chất
lượng lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu, hàng hóa không khuyến khích, cần hạn chế
nhập khẩu
|
Vụ KHCN
|
Vụ VLXD, Thanh
tra xây dựng, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
9
|
Tiếp tục hạn chế tối đa việc
nhập khẩu, sử dụng các loại hàng hoá, vật liệu, vật tư, thiết bị, máy móc
trong nước đã sản xuất được, đáp ứng yêu cầu chất lượng; thực hiện nghiêm túc
các quy định về tiết kiệm, chống lãng phí
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ VLXD, Vụ KHTC, Thanh tra Xây dựng, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
10
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 29/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn đầu tư của nước ngoài”
|
|
|
|
10.1
|
Sửa đổi, hoàn thiện Quy chế quản lý sử dụng
nguồn vốn ODA và các khoản vay ưu đãi của Bộ Xây dựng
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHTC, các Cục, Vụ liên quan
|
Năm 2013
|
10.2
|
Xây dựng Đề án Định hướng thu hút và nguồn
vốn ODA và các khoản vay ưu đãi của Bộ Xây dựng giai đoạn 2012-2020
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHTC, các Cục, Vụ liên quan
|
Năm 2013
|
11
|
Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng cơ sở dữ liệu
thống kê trong các lĩnh vực của Ngành; nâng cao chất lượng thông tin thống
kê; xây dựng cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin trong công tác thống
kê, dự báo.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
II
|
TẬP TRUNG THÁO GỠ
KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các VBQPPL về quản
lý đô thị, phát triển nhà ở và thị trường bất động sản theo hướng tăng cường quản
lý nhà nước, kiểm soát có hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển nhà ở, giá bất động sản bảo đảm cân đối
cung cầu, phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH của từng địa phương, nhu cầu
của thị trường
|
Cục PTĐT; Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
2
|
Rà soát các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở để
phân loại theo Chỉ thị số 2196/CT-TTg (tập trung tại 11 địa phương trọng điểm
đã được kiểm tra năm 2012) và đề xuất giải pháp xử lý phù
hợp, trong đó quy định rõ tiêu chí, danh mục các dự án được tiếp tục triển
khai, các dự án tạm dừng triển khai
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Năm 2013
|
3
|
Xây dựng, hướng dẫn trình tự thủ tục điều chỉnh
cơ cấu nhà ở, chuyển đổi từ dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm
2013
|
4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp bất động sản chủ động điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tái cơ cấu
doanh nghiệp cho phù hợp tình hình thị trường bất động sản
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Tiến hành tổng kết Nghị quyết
số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; thừa ủy quyền của Thủ tướng
Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét, mở rộng đối tượng và điều kiện mua và sở
hữu nhà ở của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Xây dựng, hướng dẫn mô hình tổ
chức, hoạt động của doanh nghiệp quản lý nhà ở xã hội, nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước, nhà ở cho thuê
|
Viện KTXD
|
Vụ QLHĐXD, Vụ
PC, Cục QLN&TTBĐS
|
Năm 2013
|
7
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng
mắc trong quản lý dự án đầu tư, điều chỉnh tổng mức đầu tư và quản lý hợp đồng
xây dựng; tiếp tục thực hiện quản lý chi phí xây dựng công trình theo Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
|
Vụ KTXD
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
8
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi hệ
thống định mức, chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật trong xây dựng và dịch vụ đô thị;
công bố chỉ số giá xây dựng, tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình
|
Viện KTXD
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
9
|
Tập trung xử lý các mặt hàng tồn kho cao, nhất
là xi măng, vật liệu xây dựng; hoàn thiện các kênh thu mua, phân phối hàng
hóa; có biện pháp phù hợp để tăng cường thâm nhập các thị trường mới
|
Các doanh nghiệp
thuộc Bộ
|
Vụ VLXD, Vụ KHTC, và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
10
|
Rà soát các khoản nợ xấu và xây dựng phương án
xử lý nợ xấu của các doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Các doanh nghiệp
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC, Ban ĐMPTDN và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
11
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ; hoàn thành việc sửa đổi,
bổ sung điều lệ tổ chức hoạt động của các Tổng công ty, rà soát ngành nghề
kinh doanh chính, ngành nghề kinh doanh có liên quan để tập trung mọi nguồn vốn,
điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển theo đúng định hướng chiến lược
|
Ban ĐMPTDN
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
12
|
Hoàn thành, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về việc góp vốn và chuyển nhượng vốn góp cho các nhà đầu tư nước ngoài
tại một số doanh nghiệp xi măng
|
Ban ĐMPTDN
|
Vụ KHTC, Vụ VLXD, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
13
|
Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc các
Tổng công ty hoàn thành cổ phần hóa theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Ban ĐMPTDN
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
– 2015
|
14
|
Nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp, kiện toàn tổ chức quản lý và hoàn thiện các quy chế quản lý nội
bộ; tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh, chủ động
xúc tiến thương mại để tham gia vào thị trường quốc tế; quan tâm, làm tốt
công tác cán bộ, nhất là cán bộ quản lý chủ chốt
|
Các doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
III
|
ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CÁC
ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG
TRƯỞNG
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng đôn đốc thực hiện Chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013; tập trung nghiên cứu, sửa đổi:
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu sửa đổi Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11
|
Vụ QLHĐXD
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2013
|
1.2
|
Nghiên cứu sửa đổi Luật Nhà
ở số 56/2005/QH11 kết hợp mở rộng đối tượng và điều kiện tổ chức, cá nhân nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2013
|
1.3
|
Nghiên cứu sửa đổi Luật
Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2013
|
1.4
|
Xây dựng Luật Kiến trúc
|
Vụ KTQH, Hội Kiến trúc sư Việt Nam
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2013
|
1.5
|
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
Luật quản lý và phát triển đô thị
|
Cục PTĐT
|
Vụ PC, các đơn vị liên quan
|
|
1.6
|
Hoàn thành trình Chính phủ
ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số
83/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Vụ QLHĐXD
|
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
1.7
|
Hoàn thành trình Chính phủ
ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp
đồng xây dựng
|
Vụ KTXD
|
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
1.8
|
Hoàn thành trình Chính phủ
ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc
phân loại đô thị
|
Cục PTĐT
|
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
1.9
|
Hoàn thành trình Chính phủ
ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 23/2009/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai
thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ
thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
2
|
Nâng cao chất lượng giáo dục
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; chú trọng phát triển quy mô và
nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo theo nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh thực
hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
|
Các Trường thuộc
Bộ
|
Vụ TCCB, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
3
|
Xây dựng Đề án Đánh giá và định
hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đến năm 2020; xây dựng các cơ
chế chính sách áp dụng cho loại hình đô thị theo các mô hình phát triển thích
hợp
|
Cục PTĐT
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
4
|
Kiểm soát chặt chẽ công tác phát
triển đô thị theo Quy hoạch và kế hoạch trên cơ sở Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị
|
Cục PTĐT
|
Các địa phương, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Định
hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050; Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Chương
trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009 – 2020; xây dựng và quản lý hệ
thống cơ sở dữ liệu đô thị quốc gia; Tiếp tục tổ chức triển khai các dự án
ODA: Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long; Nâng cấp đô thị miền núi
phía Bắc,...
|
Cục PTĐT
|
Các địa phương, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Thực hiện việc kiểm tra, giám
sát triển khai thực hiện Quy hoạch xây dựng
vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị; Tiếp tục tổ chức
lập Quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng dọc tuyến cao tốc, quy hoạch xây dựng các khu vực chức năng đặc thù có ý nghĩa quốc
gia
|
Vụ KTQH
|
VIAP, UBND các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
7
|
Thực hiện Đề án rà soát tổng thể
công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng trên phạm vi cả nước; hoàn thành
nghiên cứu Điều chỉnh định hướng phát triển Kiến trúc Việt Nam
|
Vụ KTQH
|
VIAP, UBND các tỉnh, thành phố, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
8
|
Tiếp tục đẩy mạnh lập quy hoạch
nông thôn mới, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ KTQH
|
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh, thành phố và các Sở,
đơn vị có liên quan tại địa phương
|
Năm 2013
|
9
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch kiểm tra chất lượng công trình xây dựng; kiểm tra năng lực của các
chủ thể tham gia hoạt động xây dựng; triển khai quy định về bảo trì công
trình xây dựng
|
Cục Giám định
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
10
|
Hoàn thành trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng
và phát triển đô thị
|
Vụ KTXD
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
11
|
Tổ chức thực hiện Đề án Tăng
cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam; triển khai
tôn vinh chất lượng công trình xây dựng có chất lượng cao và quảng bá thông
tin về công nghệ xây dựng
|
Cục Giám định
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
12
|
Hoàn thành trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ngành Xây dựng không
phân biệt cấp, cơ quan quản lý; tổ chức giám sát thực hiện tái cơ cấu của các
Tổng công ty thuộc Bộ, Tổng công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam sau khi được
phê duyệt
|
Ban ĐMPTDN
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
13
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ được giao trong Chương trình hành động của Bộ nhằm thực hiện Nghị quyết
13-NQ/TƯ ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương xây dựng kết cấu hạ tầng
đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
hóa và năm 2020
|
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
Năm 2013
|
14
|
Xây dựng Đề án huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn đô thị
|
Viện KTXD
|
Các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
15
|
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí
đánh giá, phương pháp lựa chọn nhà đầu tư đối với lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô
thị; xây dựng mẫu hợp đồng dự án thực hiện theo mô hình đối tác công tư trong
lĩnh vực cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn đô thị; sửa đổi, bổ sung định
mức sản xuất và truyền dẫn nước sạch
|
Viện KTXD
|
Vụ HĐXD, Vụ PC, Cục HTKT, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
16
|
Tổ chức lập Quy hoạch sắp xếp
và định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất gốm sứ xây dựng và đá ốp
lát ở Việt Nam đến năm 2020, Quy hoạch sản xuất vôi công nghiệp; Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD, các địa phương
|
Năm 2013
|
17
|
Xây dựng Đề án phát triển sản
xuất vật liệu xây dựng để sử dụng trong nước và xuất khẩu giai đoạn
2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Vụ VLXD
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
18
|
Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch
phát triển vôi công nghiệp giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030;
Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020; đôn đốc các địa
phương xây dựng, công bố Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến
lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030
|
Vụ VLXD
|
Các địa phương, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
IV
|
BẢO
ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục quán triệt, tổ chức
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan, các địa phương
|
Năm 2013
|
2
|
Ban hành, hướng dẫn thực hiện
Quy chế cho vay đối với các đối tượng được mua nhà ở xã hội, nhà thương mại giá
thấp, các dự án xây dựng nhà ở xã hội và dự án nhà ở thương mại chuyển đổi
sang nhà ở xã hội
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Ngân hàng NN, các đơn vị liên quan
|
Năm
2013
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng trình
Chính phủ ban hành Nghị định về Quỹ tiết kiệm nhà ở
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
4
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện
các Chương trình phát triển nhà ở sinh viên; Chương trình phát triển nhà ở
cho công nhân tại khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại đô thị; Chương
trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu
Long (giai đoạn 2)
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các địa phương, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Thực hiện Chương trình hỗ trợ
hộ nghèo xây dựng chòi tránh lũ, lụt tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
Miền Trung theo Quyết định số 716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Tiếp tục thực hiện chính sách
tiếp tục hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (Chương trình 167 giai đoạn 2), Chương trình
hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2013 sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
7
|
Thực hiện Chính sách đầu tư
xây dựng nhà ở cho người lao động tại khu kinh tế Vũng áng, tỉnh Hà Tĩnh sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
8
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định quy định về phát triển và quản
lý nhà ở tái định cư sau khi được Chính phủ ban hành
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
9
|
Hoàn thành trình Thủ tướng
Chính phủ Đề án quản lý về xây dựng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo; Đề án
khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội tại
khu công nghiệp tập trung; Đề án hỗ trợ hộ nghèo nâng cao điều kiện an toàn
chỗ ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
10
|
Rà soát, đánh giá tình hình
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia do Bộ quản
lý, đề xuất giải pháp nhằm lồng ghép nội dung, giảm đầu mối quản lý, điều
hành
|
Vụ KHCN
|
Vụ KHTC, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
V
|
PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới quản
lý giáo dục theo hướng phân cấp trách nhiệm theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP;
tiếp tục triển khai việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trường
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC, Vụ
TCCB
|
Các trường thuộc Bộ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức
lãnh đạo chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2010-2015 theo Quyết định số
1961/QĐ-TTg ngày 25/10/2010
|
Học viện cán bộ quản lý XD&ĐT
|
Cục PTĐT, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
3
|
Triển khai quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
4
|
Tập trung đẩy nhanh tiến độ, nâng
cao chất lượng thực hiện các Chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học
trong kế hoạch năm 2013, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ trong sản xuất VLXD, thi công xây dựng nhà ở và hạ tầng kỹ thuật
theo hướng công nghiệp hoá
|
Vụ KHCN
|
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Tiếp tục chỉ đạo dự án chế tạo
thiết bị cho nhà máy nhiệt điện công suất 600MW, chế tạo các thiết bị cho dây
chuyền sản xuất gạch bêtông khí chưng áp AAC công suất 200m3 gạch/năm;
tiếp tục triển khai nghiên cứu áp dụng công nghệ đường bê tông xi măng
|
Vụ VLXD
|
Vụ KHCN, các Bộ,
ngành liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Rà soát, xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy phạm về sản phẩm VLXD và môi trường trong sản xuất vật liệu
xây dựng
|
Vụ KHCN
|
Vụ VLXD và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
7
|
Thực hiện Chương trình đầu tư
xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề thuê giai đoạn 2011-2015 sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
8
|
Thực hiện quản lý, bố trí cho
thuê nhà ở công vụ của Chính phủ sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Cục
QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
VI
|
TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện Đề án Phát triển các đô thị Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Cục PTĐT
|
Vụ KHCN, Cục
HTKT, Vụ KTQH, Vụ PC
|
Năm 2013
|
2
|
Tiếp tục phổ biến thiết kế các mẫu nhà ở điển
hình và hướng dẫn xây dựng để ứng phó với bão lũ, thiên tai, bảo đảm phù hợp
với đặc điểm của các tỉnh, địa bàn, khu vực thường xảy ra bão lũ, thiên tai
|
Viện
KTQHĐT&NT
|
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
3
|
Hoàn thành trình Chính phủ
ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn
|
Cục HTKT
|
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
4
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban
hành Nghị định thay thế Nghị định số 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và
khu công nghiệp
|
Cục HTKT
|
Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
5
|
Triển khai Đề án cơ chế chính
sách khuyến khích sử dụng công nghệ hỏa táng sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
6
|
Tập trung triển khai Chương
trình chống thất thu, thất thoát nước tại các đô thị
|
|
|
|
6.1
|
Đánh giá lượng nước sử dụng
trong các nhà máy và nghiên cứu giải pháp sử dụng nước tiết kiệm
|
Cục HTKT
|
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng, Công ty cấp nước các tỉnh/thành
phố
|
Năm 2013
|
6.2
|
Nghiên cứu, đề xuất mô hình khoán giảm tỷ lệ thất thoát,
thất thu nước sạch (đầu tư, cải tạo, quản lý mạng đường ống cấp nước) và hưởng
lợi nhuận từ kết quả này
|
Cục HTKT
|
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng, Công ty cấp nước các tỉnh/thành
phố
|
Năm 2013
|
6.3
|
Sửa đổi định mức dự toán công
đoạn sản xuất nước sạch và bổ sung định mức dự toán công đoạn quản lý vận
hành hệ thống truyền dẫn và phân phối nước sạch
|
Viện KTXD
|
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố
|
Năm 2013
|
7
|
Tập trung triển khai Chương trình
đầu tư xử lý chất thải rắn
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá, lựa chọn và triển
khai thực hiện các dự án thí điểm thực hiện Chương trình
|
Cục HTKT
|
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố
|
Năm 2013-2015
|
7.2
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch
xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
|
Cục HTKT
|
Các Bộ, ngành liên quan; Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố
|
Năm 2013-2014
|
VII
|
TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG LÃNG PHÍ
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển
|
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
2
|
Tổ chức thực hiện Nghị định
quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
(thay thế Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008) ngay khi được Chính phủ
ban hành
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
3
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động, nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực
hiện kiên quyết và đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, tăng cường tính công
khai, minh bạch, phòng chống tham nhũng.
Tiếp tục đẩy mạnh học tập,
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tạo sự chuyển biến về thái độ phục vụ
của đội ngũ công chức và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm 2013
|
VIII
|
NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI, TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác hợp
tác và hội nhập kinh tế quốc tế, chủ động tham gia vào tiến trình hội nhập quốc
tế của Ngành theo lộ trình của Chính phủ; tạo điều kiện cho các đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ và các địa phương trong hợp tác quốc tế. Tăng
cường vai trò đồng Chủ tịch ủy ban Liên chính phủ Việt Nam với các nước Cuba,
Angiêri và Libi,... Tích cực vận động thu hút và tổ chức sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) và huy động các nguồn tài chính quốc tế cho các lĩnh vực ưu
tiên của Ngành Xây dựng
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2013
|
2
|
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2013; đẩy mạnh thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây
dựng giai đoạn 2011-2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2013
|
IX
|
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các Cục, Vụ
và đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết
quả, tình hình thực hiện về Vụ Kế hoạch Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
|
Các Cục, Vụ, đơn
vị thuộc Bộ
|
|
Trước ngày 22
hàng tháng
|
Quyết định 137/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 137/QĐ-BXD ngày 31/01/2013 về Chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 31/01/2013 và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
4.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|