BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1291/QĐ-BXD
|
Hà Nội,ngày 12 tháng
10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng
và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2017 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công
trình tham khảo, sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng
Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để
đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc
năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực
phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử
dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
1.2 Mục đích sử dụng:
- Suất vốn đầu tư công
bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ
tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Trong một số trường
hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị
suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của
Bộ Tài chính.
1.3 Việc công bố suất
vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
- Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được
xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ
thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố
kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quí IV năm 2017. Đối với
các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính
đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2017 là 1 USD = 22.750 VNĐ
theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam.
2 Nội dung của suất
vốn đầu tư:
Suất vốn đầu tư bao gồm
các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư
xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong
suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu
cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất,
các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy
định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí
tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian
xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây
dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời
gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu
(đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng
trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng
cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác
gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi
trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí
kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi
phí thuê tư vấn nước ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất
vốn đầu tư được công bố theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm
lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể
và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh,
quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi
phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi
phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp
với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy
đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về
đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng
trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất
vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải
tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc
biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công
trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những
nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công
bố.
- Mặt bằng giá xây dựng
ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với
thời điểm công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy
đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi
suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số
giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi
suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương
pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất,
địa hình, thủy văn, mặt bằng giá khu vực.
3.2 Xác định chỉ tiêu
suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất
vốn đầu tư được công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại phần 4
Quyết định này để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự
án.
II
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm
toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết
cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây
dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công
trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết
cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
2 Nội dung của giá bộ
phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao
gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ
phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình
thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh,
quy đổi về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu
được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy
định. Đối với việc xác định giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
cho thời điểm tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.
3.3 Xác định giá bộ
phận kết cấu
Trong quá trình lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được
công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham khảo tại phần 4 quyết định này để tính toán.
III
Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây
dựng công trình năm 2017 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng
số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh
chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu
các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy
định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa
được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ
tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu
về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và
các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Phần 4: Hướng dẫn
phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Số hiệu suất đầu tư xây
dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu
thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu);
số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình
công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm
công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ
thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất
vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
PHẦN
2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2017
CHƯƠNG
I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng 1. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà chung cư
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11110.01
|
số tầng ≤ 5
|
6.370
|
5.160
|
340
|
11110.02
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8.240
|
6.150
|
640
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11110.03
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.490
|
6.430
|
620
|
11110.04
|
10 < số tầng ≤ 15
|
8.880
|
6.880
|
600
|
11110.05
|
15 < số tầng ≤ 18
|
9.520
|
7.110
|
870
|
11110.06
|
18 < số tầng ≤ 20
|
9.920
|
7.240
|
1.040
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11110.07
|
20 < số tầng ≤ 25
|
11.050
|
8.070
|
1.160
|
11110.08
|
25 < số tầng ≤ 30
|
11.600
|
8.470
|
1.220
|
11110.09
|
30 < số tầng ≤ 35
|
12.690
|
9.120
|
1.450
|
11110.10
|
35 < số tầng ≤ 40
|
13.630
|
9.720
|
1.620
|
11110.11
|
40 < số tầng ≤ 45
|
14.580
|
10.330
|
1.800
|
11110.12
|
45 < số tầng ≤ 50
|
15.520
|
10.930
|
1.970
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
|
1.730
|
1.550
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường
gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.540
|
4.090
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
6.970
|
6.270
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
8.760
|
7.610
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp
I, II, III, IV theo Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXDVN) số 13:1991 “Phân cấp nhà và
công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy
định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế”, TCVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở
liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà
ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao
gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục
vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên
tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống
BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi
phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng
tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm
như sau:
Đơn vị tính: 1000đ/1m2 tầng hầm
Số
tầng hầm của công trình
|
Tầng
hầm sử dụng làm khu đỗ xe
|
Tầng
hầm sử dụng làm khu thương mại
|
1
tầng
|
13.010
|
13.840
|
2
tầng
|
13.670
|
14.530
|
3
tầng
|
14.630
|
15.550
|
4
tầng
|
15.590
|
16.570
|
5
tầng
|
16.550
|
17.590
|
- Chi phí xây dựng của
tầng hầm theo công năng sử dụng bằng diện tích xây dựng tầng hầm nhân với chi
phi xây dựng trên một đơn vị diện tích tương ứng với số tầng hầm theo công năng
đó. Trường hợp công trình có sử dụng các tầng hầm kết hợp công năng khác nhau
(thương mại và đỗ xe) thì chi phí xây dựng tầng hầm của công trình được xác
định theo công thức sau:
Cxdth = (Nhdx
x Shdx + Nhtm x Shtm)x Kđc1 x Kđc2
(*)
Trong đó:
Cxdth: Chi
phí xây dựng tầng hầm
Nhdx: Tổng
diện tích hầm sử dụng làm khu đỗ xe
Shdx: Chi
phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe tương ứng
với số tầng hầm của công trình.
Nhtm: Tổng
diện tích hầm sử dụng làm khu thương mại
Shtm: Chi
phí xây dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại
tương ứng với số tầng hầm của công trình.
Kđc1, Kđc2:
Hệ số điều chỉnh với các trường hợp được nêu ở dưới.
- Chi phí xây dựng tầng
hầm trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu đỗ xe bao gồm các chi phí: đào
đất, kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu
làm khu đỗ xe thông thường, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên
tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống
BMS,....
- Chi phí xây dựng tầng
hầm trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu thương mại bao gồm các chi phí:
đào đất, kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu
cầu làm khu thương mại, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến
như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng trên
một đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp công trình có
số tầng nổi ≤ 10 tầng, trường hợp đối với công trình có số tầng nổi > 10
tầng thì chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích nói trên được nhân
với hệ số Kđc1 như sau: số tầng từ > 10 tầng đến ≤ 20 tầng thì hệ
số Kđc1=1,01; số tầng từ > 20 tầng đến ≤ 30 tầng thì hệ số Kđc1=1,025;
số tầng từ > 30 tầng đến ≤ 40 tầng thì hệ số Kđc1=1,04; số tầng
từ > 40 tầng đến ≤ 50 tầng thì hệ số Kđc1=1,05.
- Chi phí xây dựng trên
một đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây
dựng phần tầng hầm tương đương chỉ giới xây dựng phần nổi. Trường hợp chỉ giới
xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi thì phần xây dựng tầng hầm mở rộng sử dụng
hệ số điều chỉnh như sau:
Tỷ lệ giữa diện tích
mặt bằng đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi (Nmbxd
hầm/Nmbxd nổi)
|
Hệ số điều chỉnh (Kđc2)
|
Từ > 1 đến ≤ 2,0
|
0,99
- 0,95
|
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5
|
0,95
- 0,90
|
- Trường hợp tính suất
vốn đầu tư xây dựng hầm từ chi phí xây dựng tầng hầm nêu trên được tính toán
theo hướng dẫn tại thông tư xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ
Xây dựng.
- Ví dụ: Tính chi phí
xây dựng tầng hầm một công trình xây dựng nhà chung cư 25 tầng có chỉ giới xây
dựng tầng hầm trùng với tầng nổi. Công trình có 3 tầng hầm có diện tích (Nh)
6000 m2 trong đó: 2 tầng hầm B2 và B3 làm khu đỗ xe với diện tích Nhdx=
4000 m2 và tầng hầm B1 làm khu thương mại với diện tích Nhtm=
2000 m2.
Chi phí xây dựng tầng
hầm (Cxdth) được tính như sau:
Chi phí xây dựng trên
một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe (Shdx) của công
trình có 3 tầng hầm là: 14,63 trđ/m2
Chi phí xây dựng trên
một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại (Shtm) của
công trình có 3 tầng hầm là: 15,55 trđ/m2
Công trình có số tầng
nổi > 20 tầng và ≤ 30 tầng nên Kđc1=1,025;
Chỉ giới xây dựng tầng
hầm trùng với tầng nổi nên Nmbxd hầm/Nmbxd nổi = 1 =>
Kđc2=1
Theo công thức (*) ta có:
Cxdth
= (4.000 m2 x 14,63 trđ/m2 + 2000 m2 x 15,55
trđ/m2) x1,025 x1 = 91.860,5 trđ
2
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 Công trình giáo
dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường
mẫu giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà gửi trẻ, có số cháu
|
|
|
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤ 125
|
54.410
|
43.000
|
4.270
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
53.820
|
42.510
|
4.270
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤ 250
|
52.090
|
41.050
|
4.270
|
|
Trường mẫu giáo, có số cháu
|
|
|
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤ 175
|
53.050
|
42.510
|
3.250
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤ 280
|
49.850
|
39.820
|
3.250
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
46.650
|
37.140
|
3.250
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤ 455
|
43.460
|
34.450
|
3.250
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán
theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên
tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu
đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo
quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà
lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn,
nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân
chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết
bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy
chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi
trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm
lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn,
phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục
vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị
thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui
chơi.
d. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình nhóm lớp : 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình phục vụ : 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho
sân, vườn và khu vui chơi : 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông
các cấp
Bảng 3. Suất vốn đầu
tư xây dựng trường học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trường tiểu học (cấp I) có số học sinh
|
|
|
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
32.410
|
25.160
|
3.250
|
11212.02
|
315 < số học sinh ≤ 490
|
30.090
|
23.210
|
3.250
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
28.340
|
21.740
|
3.250
|
11212.04
|
665 < số học sinh ≤ 1.050
|
27.100
|
20.560
|
3.250
|
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông
trung học (cấp III) có quy mô
|
|
|
|
11212.05
|
540 < số học sinh ≤ 720
|
39.010
|
29.850
|
4.270
|
11212.06
|
720 < số học sinh ≤ 1.080
|
36.690
|
27.910
|
4.280
|
11212.07
|
1.080 < số học sinh ≤ 1.620
|
34.620
|
26.360
|
4.280
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là
cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân
cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu
cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện
tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,...
và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN
8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà
lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết
bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng
trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các
phòng học.
- Khối lao động thực
hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các
hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập
gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản
trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn,
Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình học tập : 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình thể thao : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình phục vụ : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình lao động thực hành : 5%.
Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình hành chính quản trị : 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học,
học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học
viên
|
|
|
|
11213.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
147.860
|
117.410
|
7.600
|
11213.02
|
1.000 < số học viên ≤ 2.000
|
143.670
|
113.950
|
7.600
|
11213.03
|
2.000 < số học viên ≤ 3.000
|
139.170
|
110.490
|
7.180
|
11213.04
|
3.000 < số học viên ≤ 5.000
|
133.690
|
105.970
|
7.180
|
11213.05
|
Số học viên > 5.000
|
129.600
|
102.580
|
7.180
|
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ có số học viên
|
|
|
|
11213.06
|
Số học viên ≤ 500
|
71.560
|
54.000
|
8.640
|
11213.07
|
500 < số học viên ≤ 800
|
68.270
|
50.920
|
8.640
|
11213.08
|
800 < số học viên ≤ 1.200
|
64.300
|
48.300
|
7.620
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp
II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô
công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập,
nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985
“Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu
chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn
thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết
bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng
giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm,
trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao
gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá,
bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm
nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để
xe).
- Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục chi phí
|
Trường đại học, học
viện, cao đẳng (%)
|
Trường trung học
chuyên nghệp, trường nghiệp vụ, (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa
học
|
50 - 60
|
40 - 50
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
15 - 10
|
20 - 15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30 - 25
|
35 - 30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
5
|
2.2 Công trình y tế
2.2.1 Công trình bệnh
viện đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu
tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bệnh viện đa khoa, có quy mô:
|
|
|
|
11221.01
|
Từ 50 đến 200 giường bệnh
|
1.476.620
|
531.220
|
759.060
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.428.840
|
516.460
|
733.740
|
11221.03
|
Từ 400 đến 500 giường bệnh
|
1.378.180
|
495.800
|
708.450
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.279.740
|
460.390
|
657.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp
II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây
dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy,
chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều
trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng
nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội
trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng
vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp
vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng
giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính,
quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết
bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ
ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo
năng lực phục vụ.
2.2.2 Công trình bệnh
viện trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu
tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy
mô
|
|
|
|
11223.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.259.530
|
1.980.150
|
1.993.720
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I
theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục
mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy,
chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD
4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều
trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán
và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội
trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp
vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới
tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản
trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp,
tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh
nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng
sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo
tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến
và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết
bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài
việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai
trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực
phục vụ.
2.3 Công trình thể
thao
2.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu
tư xây dựng sân vận động
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Sân vận động có sức chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
2.970
|
2.150
|
410
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.320
|
1.770
|
150
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định
về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế,
chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể
thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả:
Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động
viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài,
phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý:
Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ
của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang,
thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2 Nhà thi đấu, tập
luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô
diện tích
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m
|
880
|
680
|
50
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân
24x15m
|
5.280
|
4.080
|
290
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
4.960
|
3.820
|
290
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
4.960
|
3.820
|
290
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 8.2. theo quy mô
sức chứa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông,
tennis
|
|
|
|
11232.05
|
1.000 chỗ ngồi
|
9.450
|
7.390
|
380
|
11232.06
|
2.000 chỗ ngồi
|
9.130
|
7.130
|
380
|
11232.07
|
3.000 chỗ ngồi
|
8.820
|
6.830
|
380
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định
về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế,
chiếu sáng, điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể
thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao
- Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng
chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình như:
Khối phục vụ khán giả
(đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang),
phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động
viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y
tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản
trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo
vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết
bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu,
tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với
công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối
với công trình có khán đài).
2.3.3 Công trình thể
thao khác
Bảng 9. Suất vốn đầu
tư xây dựng bể bơi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích thước 12,5x6 m
|
8.160
|
6.330
|
410
|
11233.02
|
kích thước 16x8 m
|
9.480
|
7.380
|
410
|
11233.03
|
kích thước 50 x26 m
|
14.010
|
10.690
|
1.000
|
|
Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
12.990
|
10.210
|
420
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
14.300
|
11.260
|
420
|
11233.06
|
kích thước 50 x26 m
|
18.840
|
14.470
|
1.030
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô,
phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng,
điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể
bơi - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể
bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà
tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết
bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4 Công trình Văn hóa
2.4.1 Nhà hát, rạp
chiếu phim
Bảng 10. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà hát có quy mô
|
|
|
|
11241.01
|
300 - 600 chỗ
|
27.120
|
19.990
|
4.120
|
11241.02
|
600 - 800 chỗ
|
26.350
|
19.470
|
3.940
|
11241.03
|
800 - 1.000 chỗ
|
25.890
|
19.080
|
3.750
|
|
Rạp chiếu phim có quy mô
|
|
|
|
11241.04
|
300 - 400 chỗ
|
32.670
|
20.900
|
7.860
|
11241.05
|
400 - 600 chỗ
|
31.910
|
20.390
|
7.690
|
11241.06
|
600 - 800 chỗ
|
31.110
|
19.860
|
7.530
|
11241.07
|
800 - 1.000 chỗ
|
30.630
|
19.460
|
7.360
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà
hát, rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp
I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công
trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy
hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, TCVN 9369:2012
“Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp
chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết
bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt
độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu
trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp
chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho
công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho
các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.4.2 Bảo tàng, thư
viện, triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu
tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11242.01
|
Bảo tàng
|
17.030
|
12.460
|
2.590
|
11242.02
|
Thư viện
|
12.100
|
8.920
|
1.760
|
11242.03
|
Triển lãm
|
14.610
|
10.700
|
2.220
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các
công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với
cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về
khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012
“Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012
“Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo
tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục
phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết
bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công
trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí
cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo
tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho
công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho
các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.5 Công trình thông
tin truyền thông
2.5.1 Lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba
Bảng 12. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0
|
|
|
|
11251.01
|
1E1
|
191.770
|
52.020
|
109.310
|
11251.02
|
2E1
|
203.470
|
53.160
|
118.480
|
11251.03
|
4E1
|
255.820
|
54.300
|
164.500
|
11251.04
|
8E1
|
278.900
|
56.350
|
182.880
|
11251.05
|
16E1
|
512.130
|
63.460
|
385.730
|
11251.06
|
STM1
|
606.970
|
73.520
|
459.270
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại
Bảng 12 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với
cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: TCN 68-137-1995, TCN 68-145: 1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995,
QCVN 53:2011/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp
đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu
nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt
đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết
bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
2.5.2 Lắp đặt thiết bị
truyền dẫn quang
Bảng 13. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11252.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
274.270
|
31.390
|
201.900
|
11252.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
305.870
|
38.380
|
220.090
|
11252.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
184.360
|
26.080
|
128.250
|
11252.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
357.440
|
38.830
|
266.240
|
11252.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
404.520
|
49.130
|
293.530
|
11252.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
538.770
|
69.340
|
385.070
|
11252.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
494.510
|
54.490
|
367.190
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại
Bảng 13 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn
quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các
TCN: TCVN 8691:2011, TCN 68-177: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995, QCVN
7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu
nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt
đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
. Suất vốn đầu tư được
tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
2.5.3 Lắp đặt thiết bị
truy nhập dẫn quang
Bảng 14. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện
|
|
|
|
11253.01
|
GE SDF 10km
|
13.320
|
10.570
|
730
|
11253.02
|
GE SFP 40km
|
12.820
|
10.570
|
270
|
11253.03
|
FE-SFP 10km
|
7.710
|
6.000
|
550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại
Bảng 14 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCVN 8691:2011,
TCN 68-177: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995, QCVN 7:2010/BTTTT và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi
nhảy quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi
nhảy quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung
giá đấu dây nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết
bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
2.5.4 Lắp đặt thiết bị
truy nhập thoại và internet
Bảng 15. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn
vị tính: 1.000 đ/đường thông
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị truy nhập thoại và internet
|
|
|
|
11254.01
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet
|
790
|
50
|
640
|
11254.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet
|
780
|
40
|
640
|
11254.03
|
MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet
|
790
|
40
|
640
|
11254.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet
|
780
|
40
|
640
|
11254.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet
|
770
|
30
|
640
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại
Bảng 15 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu
nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối
dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được
tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
2.5.5 Lắp đặt thiết bị
VSAT
Bảng 16. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị VSAT-IP UT
|
|
|
|
11255.01
|
Anten 1,2m
|
117.670
|
63.900
|
34.150
|
11255.02
|
Anten 0,84m
|
105.530
|
63.900
|
23.830
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng 16 được tính toán phù hợp với các TCN:
TCN 68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân
chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu
nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp
đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
2.5.6 Lắp đặt thiết bị
phụ trợ
Bảng 17. Suất vốn đầu
tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện
tích
|
|
|
|
11256.01
|
80m2
|
168.140
|
80.860
|
59.790
|
11256.02
|
60m2
|
126.870
|
68.900
|
36.070
|
11256.03
|
40m2
|
99.320
|
56.940
|
24.780
|
11256.04
|
20m2
|
72.050
|
44.660
|
14.120
|
11256.05
|
10m2
|
68.790
|
42.080
|
14.120
|
|
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
11256.06
|
10KVA
|
103.540
|
2.820
|
87.810
|
11256.07
|
25KVA
|
178.230
|
4.060
|
152.430
|
11256.08
|
50KVA
|
262.210
|
6.760
|
223.000
|
11256.09
|
10KVA (không có ATS)
|
94.670
|
2.170
|
80.950
|
11256.10
|
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
|
26.860
|
1.550
|
21.480
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
11256.11
|
R = 10 ÔM
|
22.570
|
18.420
|
|
11256.12
|
R = 2 ÔM
|
85.200
|
69.560
|
|
11256.13
|
R = 0,5 ÔM
|
146.200
|
119.360
|
|
11256.14
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét
|
33.170
|
27.080
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại Bảng 17 được tính toán phù hợp với các TCXD
và TCN: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ
thống chống sét đánh trực tiếp (TCVN 8071:2009, QCVN 32:2011/BTTTT), hệ thống điều
hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống cháy (theo
TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC,
TCN 68-179-1999, TCVN 8687:2011, hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo TCN
68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị
và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí,
chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là
m2, máy, trạm.
2.5.7 Công trình đài,
trạm phát thanh truyền hình
Bảng 18. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn
vị tính: triệu đồng/ hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng
băng tần VHF
Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự
đứng cao
|
|
|
|
11257.01
|
64m
|
16.580
|
6.510
|
8.230
|
11257.02
|
75m
|
18.580
|
7.870
|
8.560
|
11257.03
|
100m
|
20.750
|
9.540
|
8.690
|
11257.04
|
125m
|
21.400
|
10.010
|
8.760
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự
đứng cao
|
|
|
|
11257.05
|
75m
|
21.460
|
7.940
|
11.220
|
11257.06
|
100m
|
24.130
|
9.580
|
11.860
|
11257.07
|
125m
|
24.950
|
10.190
|
11.930
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự
đứng cao
|
|
|
|
11257.08
|
100m
|
27.310
|
9.740
|
14.710
|
11257.09
|
125m
|
28.370
|
10.260
|
15.110
|
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng
băng tần UHF
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng
cao
|
|
|
|
11257.10
|
75m
|
22.250
|
8.300
|
11.560
|
11257.11
|
100m
|
24.340
|
9.970
|
11.620
|
11257.12
|
125m
|
24.660
|
10.100
|
11.760
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự
đứng cao
|
|
|
|
11257.13
|
75m
|
26.850
|
8.500
|
15.720
|
11257.14
|
100m
|
30.180
|
10.190
|
16.920
|
11257.15
|
125m
|
31.210
|
10.600
|
17.270
|
11257.16
|
145m
|
31.660
|
10.680
|
17.600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 18 được tính
toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn
thông trong TCN 68: 170: 1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu
cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:
2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991
và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện
hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp
công trình cột Anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà
đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị bao
gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị
phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và
tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống
bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.
2.5.8 Công trình đài,
trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng 19. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/hệ
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với
thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.01
|
20 W
|
548.450
|
423.610
|
54.060
|
11258.02
|
30 W
|
569.840
|
427.580
|
69.790
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.03
|
50 W
|
982.260
|
767.960
|
86.780
|
11258.04
|
100 W
|
1.056.530
|
780.340
|
142.900
|
11258.05
|
150 W
|
1.068.840
|
780.340
|
154.440
|
11258.06
|
200 W
|
1.100.310
|
794.810
|
168.250
|
11258.07
|
300 W
|
1.136.500
|
805.110
|
191.020
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.08
|
500 W
|
1.400.830
|
904.210
|
316.240
|
11258.09
|
1 kW
|
1.853.130
|
1.108.330
|
510.250
|
11258.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.544.380
|
1.927.320
|
1.178.250
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát
thanh công suất
|
|
|
|
11258.11
|
20 W
|
636.230
|
496.450
|
57.270
|
11258.12
|
30 W
|
662.760
|
507.840
|
69.740
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát
thanh công suất
|
|
|
|
11258.13
|
50 W
|
984.290
|
754.300
|
86.780
|
11258.14
|
100 W
|
637.430
|
414.630
|
138.200
|
11258.15
|
150 W
|
900.150
|
627.000
|
148.970
|
11258.16
|
200 W
|
924.950
|
637.110
|
161.030
|
11258.17
|
300 W
|
1.123.000
|
777.850
|
190.720
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát
thanh công suất
|
|
|
|
11258.18
|
500 W
|
1.559.790
|
1.019.650
|
332.530
|
11258.19
|
1 kW
|
2.034.600
|
1.238.150
|
536.490
|
11258.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
3.760.480
|
2.063.570
|
1.244.130
|
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột
cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.21
|
5 kW
|
3.882.920
|
250.830
|
3.270.830
|
11258.22
|
10 kW
|
6.368.780
|
314.000
|
5.510.980
|
11258.23
|
20 kW
|
15.745.220
|
400.950
|
14.189.030
|
|
Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.24
|
10 kW
|
7.116.120
|
457.430
|
5.997.730
|
11258.25
|
50 kW
|
13.513.600
|
381.090
|
12.122.280
|
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống
máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.26
|
100 kW
|
20.416.650
|
781.530
|
18.004.970
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 19 được tính toán
trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông
trong TCN 68:170:1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các
quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy
định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác
liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình
cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà
đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống
máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được
tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát
thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ
thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
2.5.9 Công trình trạm
BTS
Bảng 20. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm BTS
Bảng 20.1 Công trình
nhà trạm và cột BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11259.01
|
Công trình trạm BTS
|
268.390
|
235.420
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng 20.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170:
1998; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống
sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông trong QCVN
32:2011/BTTTT, QCVN 9:2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông và các quy
phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định
chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên
quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là
cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây
co.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết
bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2 Lắp đặt
thiết bị trạm BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11259.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
215.100
|
60.910
|
118.370
|
11259.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
309.850
|
97.530
|
160.390
|
11259.04
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
384.380
|
134.150
|
185.400
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại
Bảng 20.2 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với
cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT, TCN 68-193:2000, QCVN 53:2011/BTTTT, TCN
68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết
bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu
nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá
phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết
bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được
tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
2.6 Nhà đa năng
Bảng 21. Suất vốn đầu
tư nhà đa năng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà đa năng
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11260.01
|
số tầng ≤ 5
|
6.600
|
5.450
|
440
|
11260.02
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8.530
|
6.480
|
830
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11260.03
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.790
|
6.780
|
800
|
11260.04
|
10 < số tầng ≤ 15
|
9.200
|
7.260
|
770
|
11260.05
|
15 < số tầng ≤ 18
|
9.860
|
7.490
|
1.130
|
11260.06
|
18 < số tầng ≤ 20
|
10.270
|
7.640
|
1.340
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11260.07
|
20 < số tầng ≤ 25
|
11.440
|
8.510
|
1.500
|
11260.08
|
25 < số tầng ≤ 30
|
12.020
|
8.930
|
1.580
|
11260.09
|
30 < số tầng ≤ 35
|
13.140
|
9.620
|
1.870
|
11260.10
|
35 < số tầng ≤ 40
|
14.120
|
10.250
|
2.100
|
11260.11
|
40 < số tầng ≤ 45
|
15.090
|
10.890
|
2.320
|
11260.12
|
45 < số tầng ≤ 50
|
16.070
|
11.520
|
2.550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Nhà đa năng (tổ hợp
đa năng) là công trình được bố trí trong đó các nhóm phòng hoặc tầng nhà có
công năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn
uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà đa năng tại Bảng 21 được tính toán với cấp công trình là
cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân
cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy
định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản
để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình Bảng 21 bao gồm:
Chi phí cần thiết để
xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng,
trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang
máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống
phòng cháy chữa cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật
tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ
thống BMS,…
e. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 21 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 21 tính cho công trình nhà đa năng chưa có xây dựng tầng hầm.
Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như đối
với công trình nhà chung cư.
2.7 Khách sạn
Bảng 22. Suất vốn đầu
tư xây dựng khách sạn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Khách sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11270.01
|
|
159.480
|
106.230
|
32.420
|
11270.02
|
|
240.310
|
158.010
|
51.530
|
11270.03
|
|
493.400
|
339.410
|
89.390
|
11270.04
|
|
677.340
|
448.020
|
146.000
|
11270.05
|
|
947.510
|
649.260
|
174.960
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình khách sạn tại Bảng 22 được tính toán phù hợp với công trình
khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du
lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch;
các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 “Khách sạn - Xếp hạng” và
TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...)
theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và
trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng
cháy chữa cháy, hệ thống cứu hoả, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực
phục vụ.
d. Công trình của khách
sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng
ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công
cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản
trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân
viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm
cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
e. Tỷ trọng các phần
chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức năng
|
Khách
sạn
(%)
|
Khách
sạn
(%)
|
Khách
sạn
(%)
|
Khách
sạn
(%)
|
Khách
sạn
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50
- 55
|
60
- 65
|
60
- 65
|
70
- 75
|
70
- 75
|
2
|
Khối phục vụ công
cộng
|
30
- 25
|
25
- 30
|
25
- 30
|
20
|
25
-20
|
3
|
Khối hành chính -
quản trị
|
20
|
15
- 5
|
15
- 5
|
10
- 5
|
5
|
2.8 Trụ sở cơ quan,
văn phòng làm việc
Bảng 23. Suất vốn đầu
tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5
|
7.730
|
5.640
|
1.090
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
8.540
|
6.340
|
1.260
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
10.020
|
7.060
|
1.480
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 23 được tính toán
với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu
cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy
chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc,
phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế,
căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm
các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ
vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn
phòng như điều hoà, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2
diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các
phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 23 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 23 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có
xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng
tầng hầm như đối với công trình nhà chung cư.
CHƯƠNG
II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất
xi măng
Bảng 24. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay,
công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
3.610
|
1.520
|
1.600
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.640
|
1.570
|
1.560
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 24 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ
thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai
thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất
gạch ốp
Bảng 25. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
108.510
|
35.700
|
58.530
|
12120.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
103.300
|
34.250
|
55.430
|
12120.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
105.480
|
36.170
|
55.280
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
154.200
|
55.890
|
77.470
|
12120.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
146.710
|
52.820
|
74.110
|
12120.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
139.900
|
50.720
|
70.270
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 25 bao
gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật
như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp
đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết
bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông,
trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung
Bảng 26. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn
vị tính: đ/viên
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15 triệu viên/năm
|
1.520
|
780
|
540
|
12130.02
|
20 triệu viên/năm
|
1.400
|
700
|
520
|
12130.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.370
|
680
|
500
|
12130.04
|
60 triệu viên/năm
|
1.340
|
670
|
490
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng 26 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật
như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp
đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết
bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông,
trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh
Bảng 27. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản
phẩm/năm
|
610
|
180
|
330
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản
phẩm/năm
|
580
|
170
|
310
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công
suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
450
|
90
|
270
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 27 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật
như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp
đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất
kính xây dựng
Bảng 28. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy
tinh/ngày)
|
91.950
|
26.920
|
53.550
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy
tinh/ngày)
|
91.910
|
24.450
|
56.280
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 28 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật
như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp
đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phụ trợ : 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất
hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 29. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000 m3/năm
|
3.240
|
1.390
|
1.290
|
12160.02
|
50.000 m3/năm
|
3.070
|
1.330
|
1.210
|
12160.03
|
100.000 m3/năm
|
2.920
|
1.260
|
1.160
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất
120.000 m3/năm
|
2.000
|
730
|
960
|
|
Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm,
công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30 m3/giờ
|
400.970
|
62.700
|
282.930
|
12160.06
|
60 m3/giờ
|
376.390
|
56.740
|
268.160
|
12160.07
|
85 m3/giờ
|
380.860
|
60.960
|
267.030
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng
29 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp
đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông
chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường
giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi. d. Tỷ trọng chi phí của các khối
chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các
công trình sản xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các
công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa
Bảng 30. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính,
công suất 16.000 tấn/năm.
|
29.600
|
9.760
|
16.050
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất
từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.720
|
2.090
|
5.520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 30 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và
lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
2
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 31. Suất vốn đầu
tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa
20.000m3
|
7.660
|
5.070
|
1.970
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho xăng dầu nêu tại Bảng 31 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu
mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà
kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội
bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm
chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hoá theo dây chuyền công
nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 32. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000
tấn/năm
|
1.440
|
300
|
990
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công
suất 250.000 tấn/năm
|
2.140
|
450
|
1.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 32 được tính toán với công
trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao
gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính
và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các
hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến
áp.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép
quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình
sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình
phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản
xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục
vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
4
CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 Công trình nhà máy
nhiệt điện
Bảng 33. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
23.880
|
7.130
|
13.580
|
12410.02
|
600.000 kW
|
23.080
|
6.740
|
13.310
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 33 được tính toán theo Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy
cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN
số 5847:2016.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm
biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro
xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục
phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao
gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị
thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo
lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt
máy phát điện (tính cho 1 kW).
4.2 Công trình nhà máy
thuỷ điện
Bảng 34. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
31.260
|
13.940
|
12.610
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
26.640
|
11.100
|
11.670
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
21.050
|
9.290
|
8.610
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy thuỷ điện nêu tại Bảng 34 được tính toán theo quy chuẩn về thiết
kế công trình thuỷ lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công
nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy thuỷ điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng
lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà
máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công
(đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây
dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát
nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và
chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao
gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị
chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện
,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy thuỷ điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện
(1 kW).
4.3 Đường dây và trạm
biến áp
4.3.1 Đường dây tải
điện
Bảng 35. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC - 35
|
103.200
|
88.420
|
|
12431.02
|
AC - 50
|
126.400
|
108.300
|
|
12431.03
|
AC - 70
|
194.020
|
166.240
|
|
12431.04
|
AC - 95
|
231.580
|
198.430
|
|
|
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC - 70
|
241.750
|
207.140
|
|
12431.06
|
AAC - 95
|
313.570
|
268.680
|
|
|
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC - 50
|
197.330
|
169.080
|
|
12431.08
|
AC - 70
|
214.350
|
183.660
|
|
12431.09
|
AC - 95
|
255.800
|
219.180
|
|
12431.10
|
AC - 120
|
312.020
|
267.350
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1
mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC - 150
|
816.070
|
690.690
|
|
12431.12
|
AC - 185
|
967.850
|
819.140
|
|
12431.13
|
AC - 240
|
1.095.610
|
927.280
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2
mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC - 150
|
1.305.330
|
1.104.770
|
|
12431.15
|
AC - 185
|
1.566.740
|
1.326.020
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.021.200
|
1.710.660
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 35 được tính toán với công trình cấp II,
III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây
dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng
công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện
cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê
tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí
thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện,
thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường
dây.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường
dây.
4.3.2 Đường dây cáp
điện hạ thế 0,4 kV
Bảng 36. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn
xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
672.590
|
590.340
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
596.710
|
523.750
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
563.030
|
494.180
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 36 được tính toán với công
trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây
dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm:
Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột
bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi
phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp
đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km
chiều dài cáp.
4.3.3 Đường dây tải
điện trên không 220 KV
Bảng 37. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi,
loại dây ACSR-330/43
|
7.580
|
6.720
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-
400/52
|
8.360
|
7.410
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-
500/64
|
8.380
|
7.420
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi,
loại dây ACSR-330/43
|
12.060
|
10.700
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi,
loại dây ACSR-400/52
|
19.060
|
16.990
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 37 được tính toán theo các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm
chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống
sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như
chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt
biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây
dẫn của công trình như sau:
Móng cột sử dụng loại
móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc
(khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại
chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được
liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa
được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ
chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung
dàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ
khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được
lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây
nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp
quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện
truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu
nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công
công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của
công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do
tuyến công trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền
tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4 Công trình đường
cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 38. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp,
tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
80.440
|
63.580
|
2.250
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
67.300
|
56.380
|
2.250
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
59.160
|
49.270
|
2.250
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính toán theo các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây
dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Công trình đường cáp
ngầm 220 kV nêu ở Bảng
38 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống
luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường
giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách
nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m.
Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm
nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính
kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn
sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5,
có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi
đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 bao gồm chi phí xây dựng
(xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị
theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí
nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo
hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính bình quân cho 1
km chiều dài tuyến đường cáp.
4.3.5 Trạm biến áp
Bảng 39. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn
vị tính: 1.000 đ/KVA
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.270
|
700
|
1.280
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
1.820
|
550
|
1.030
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.760
|
530
|
1.000
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.380
|
420
|
780
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp
22KV/0,4KV và có công suất
|
-
|
-
|
-
|
12435.05
|
50 KVA
|
13.150
|
2.880
|
8.780
|
12435.06
|
75 KVA
|
9.870
|
2.160
|
6.590
|
12435.07
|
100 KVA
|
8.540
|
1.880
|
5.690
|
12435.08
|
150 KVA
|
7.280
|
1.590
|
4.870
|
12435.09
|
180 KVA
|
6.130
|
1.370
|
4.060
|
12435.10
|
250 KVA
|
4.660
|
1.010
|
3.130
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.390
|
970
|
2.930
|
12435.12
|
400 KVA
|
3.800
|
840
|
2.520
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.840
|
620
|
1.900
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp
III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên
quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp
trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí
cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp,
chi phí phòng cháy chữa cháy.
Đối với trạm biến áp
ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường
hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo
hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm
chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí
nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài
công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước
ngoài nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4.3.6 Công trình trạm
biến áp ngoài trời 220KV
Bảng 40. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
292.120
|
97.900
|
164.610
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
304.140
|
102.730
|
170.570
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
329.000
|
112.590
|
182.980
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 41. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp
trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08
ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
215.740
|
83.840
|
109.570
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 42. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
200.760
|
78.030
|
101.950
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến,
01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
189.760
|
75.600
|
98.510
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
213.420
|
82.950
|
108.390
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
238.280
|
92.800
|
120.800
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
220.780
|
85.570
|
112.370
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
219.620
|
85.480
|
111.400
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
213.610
|
83.070
|
108.430
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 43. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
237.930
|
91.590
|
121.750
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
186.180
|
71.690
|
95.250
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 44. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp
trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
192.970
|
79.530
|
93.280
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
193.390
|
79.750
|
93.430
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây
220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
182.840
|
74.980
|
88.770
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng trạm biến áp nêu tại Bảng 40 đến Bảng 44 được tính toán theo các tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện ; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây
dựng trong TCVN 5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm
chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo
dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy
biến áp, hố thu dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình
ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm
chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của
công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền
đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết
bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ
thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia
công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA,
thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc,
thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc
hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện
cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với
công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do
mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể
từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của
khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó,
suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với
quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 Công nghiệp thực
phẩm
5.1.1 Kho đông lạnh
Bảng 45. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12511.01
|
100 tấn
|
7.880
|
7.200
|
|
12511.02
|
300 tấn
|
10.010
|
9.040
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho đông lạnh nêu tại Bảng 45 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn
khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông
gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công
trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công
trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng
hoá.
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2 Nhà máy sản
xuất bia, nước giải khát
Bảng 46. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn
vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12512.01
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu
lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm
|
14.480
|
3.200
|
9.740
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 46 được
tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ
thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp
điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị
phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
áp...
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho
1 lít sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ
như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các
hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
5.1.3 Nhà máy xay xát
và các nhà máy chế biến nông sản khác
Bảng 47. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12513.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/
năm
|
1.150
|
260
|
770
|
12513.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất
15.000 tấn/năm
|
4.430
|
980
|
2.990
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 47 được
tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ
thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp
điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị
phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
áp...
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản
phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ
như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các
hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
5.2 Các công trình
công nghiệp nhẹ còn lại
5.2.1 Nhà máy sản
xuất các sản phẩm may
Bảng 48. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn
vị tính: đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất
< 2 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
|
41.360
|
11.700
|
24.700
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm
|
40.090
|
12.630
|
22.520
|
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất 2
÷ <10 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
35.880
|
11.330
|
19.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may tại Bảng 48 được tính toán với công trình cấp III theo
quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ
thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị
phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các
hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
6
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
Bảng 49. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 49.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà xưởng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà sản xuất
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m,
không có cầu trục
|
|
|
|
12600.01
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.660
|
1.520
|
|
12600.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.660
|
1.520
|
|
12600.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
1.920
|
1.760
|
|
12600.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.230
|
2.020
|
|
12600.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.650
|
2.390
|
|
12600.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
2.850
|
2.580
|
|
12600.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.410
|
2.180
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m,
không có cầu trục
|
|
|
|
12600.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
4.460
|
4.030
|
|
12600.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.200
|
3.790
|
|
12600.10
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
3.920
|
3.540
|
|
12600.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
3.890
|
3.520
|
|
12600.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
3.820
|
3.450
|
|
12600.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.630
|
3.280
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu
trục 5 tấn
|
|
|
|
12600.14.
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
4.750
|
4.290
|
|
12600.15
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.040
|
4.550
|
|
12600.16
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.490
|
4.050
|
|
12600.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.330
|
4.810
|
|
12600.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng
tôn, mái tôn
|
4.340
|
3.920
|
|
12600.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
4.670
|
4.220
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu
trục 10 tấn
|
|
|
|
12600.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.270
|
6.560
|
|
12600.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.560
|
6.820
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.2 Suất vốn đầu
tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa
< 500 tấn)
|
|
|
|
12600.22
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê
tông, mái tôn
|
2.850
|
2.610
|
|
12600.23
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.710
|
1.570
|
|
12600.24
|
Kho hoá chất xây gạch, mái bằng
|
2.650
|
2.420
|
|
12600.25
|
Kho hoá chất xây gạch, mái ngói
|
1.530
|
1.400
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.3 Suất vốn đầu
tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥
500 tấn)
|
|
|
|
12600.26
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.690
|
2.210
|
350
|
12600.27
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.900
|
2.300
|
490
|
12600.28
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.560
|
2.820
|
570
|
12600.29
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.280
|
1.780
|
420
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 49 được tính toán theo Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2622:1995 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”,
các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát
nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà
sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà
sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng
thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hoá.
- Đối với kho chuyên
dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản
xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho,
hoặc 1 tấn hàng hoá tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
CHƯƠNG
III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
Bảng 50. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13100.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.300
|
1.620
|
2.160
|
13100.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.270
|
1.600
|
2.150
|
13100.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.800
|
1.460
|
1.880
|
13100.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.710
|
1.400
|
1.830
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng 50 được tính toán cho công trình nhà máy xử
lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, theo quy định hiện hành; theo Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu
chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp.
Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn
phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy
phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm
chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ
thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ
thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà
thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ
thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị
phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí
thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở
giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá
của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công
trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô,
đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi
công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 51. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
có quy mô
|
|
|
|
13210.01
|
dưới 100 ha
|
8.910
|
7.030
|
360
|
13210.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.210
|
6.470
|
340
|
13210.03
|
trên 300 ha
|
7.520
|
5.920
|
320
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy
mô
|
|
|
|
13220.01
|
từ 20 đến 50 ha
|
8.140
|
6.440
|
310
|
13220.02
|
từ 50 đến 100 ha
|
6.800
|
5.360
|
280
|
13220.03
|
từ 100 đến 200 ha
|
6.530
|
5.140
|
270
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu
mẫu có quy mô
|
|
|
|
13230.01
|
từ 20 đến 50ha
|
9.300
|
6.830
|
1.050
|
13230.02
|
từ 50 ha đến 100 ha
|
8.870
|
6.500
|
1.020
|
13230.03
|
từ 100 ha đến 200 ha
|
8.440
|
6.180
|
1.000
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 51
được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp;
các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp
điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988
“Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012
“Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm
bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ
thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với
khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm
chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết
bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các
chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ
thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp
đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính
cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí
về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư
số 15/2008/TT- BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
CHƯƠNG
IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 52. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn
|
129.410
|
105.980
|
|
14110.02
|
6 làn
Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây
dựng cống chui dân sinh trên tuyến:
|
197.500
|
170.990
|
|
14110.03
|
4 làn
|
126.440
|
103.120
|
|
14110.04
|
6 làn
|
196.090
|
169.640
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô
tô (TCVN 4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô
cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao,
các công trình, hạng mục phụ trợ) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường.
Chi phí xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến được tính trong từng trường hợp
cụ thể như trong Bảng 52. Chi phí cầu trên tuyến và thiết bị (hệ thống giao
thông thông minh) được tính riêng.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi
phí xử lý nền đất yếu, các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang
castơ) và các công trình khác có liên quan đến dự án.
d. Suất vốn đầu tư xây
dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối
với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận
chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng 53. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
62.770
|
55.940
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
53.400
|
47.590
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
61.570
|
54.870
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
52.200
|
46.520
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
45.300
|
40.370
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
41.070
|
36.600
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
38.070
|
33.930
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
50.730
|
45.220
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
45.990
|
40.990
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
42.640
|
38.010
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
24.140
|
21.520
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
21.820
|
19.450
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
20.530
|
18.300
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
19.940
|
17.770
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
27.760
|
24.740
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
25.090
|
22.360
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
23.610
|
21.040
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
22.920
|
20.430
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng
2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
29.680
|
26.450
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng
2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.150
|
25.080
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng
2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
27.390
|
24.410
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng
2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
27.000
|
24.070
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.510
|
14.710
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.100
|
14.340
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
15.300
|
13.630
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
14.870
|
13.250
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
17.830
|
15.880
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.130
|
14.380
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
16.050
|
14.300
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
14.940
|
13.310
|
|