ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU
NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2015/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;”.
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công
mỹ nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 Điều 4 như sau:
“6. Tích cực giữ gìn, truyền
nghề, dạy nghề; không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề. Tích cực tham gia
các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ do tỉnh, các ban, ngành, đoàn thể phát động.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế là người
có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và
Nhân dân mến mộ, kính trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt
xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ
nghệ của địa phương, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết;
truyền nghề, dạy nghề cho từ 75 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề cần được bảo
tồn, phát huy hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các
cơ sở sản xuất. Việc xác định nghề cần được bảo tồn, phát huy do Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế xem xét quyết định tại thời điểm xét tặng.
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác
được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật
cao.
4. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt
một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt từ giải ba trở lên hoặc
02 giải khuyến khích trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ
do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải khuyến khích trở
lên trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động
trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải khuyến khích khu vực, quốc
tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu cấp khu vực
trở lên hoặc 02 lần được công nhận tiêu biểu cấp tỉnh trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đánh giá phân hạng cấp quốc
gia hoặc 02 lần được đánh giá phân hạng cấp tỉnh trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ.
b) Được bảo tàng cấp quốc gia,
bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày;
c) Được sử dụng làm mẫu phục vụ
công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, đại học;
d) Được sử dụng vào công trình
phục chế di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp
quốc gia được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
5. Có thời gian hoạt động liên
tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 12 năm trở lên.”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm
đúng quy định tại Quy chế này (bao gồm cả việc xét tặng cho cá nhân từ trần nếu
đã hoàn thiện hồ sơ đáp ứng quy định, được Cơ quan thường trực gửi hồ sơ trình
Hội đồng xét tặng);”
4. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Dân chủ, công khai, bỏ phiếu
kín; cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
không tham gia Hội đồng xét tặng;”
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ
sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự
mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế này trong thời gian quy định tại Kế hoạch
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Sở Công Thương Thừa Thiên Huế
có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ
sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu
trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện
và nộp lại chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.”
6. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 14 như sau:
“a) Thẩm định nội dung của các
tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế. Tổ chức đánh giá thực tế
cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế tại cơ sở sản xuất;”
7. Thay thế
Mẫu số 1 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ bằng Mẫu
số 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bãi
bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ
công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cấp tỉnh; các tổ
chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
Mẫu số 01
(Kèm
theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
..........................................; Ngày, tháng, năm sinh:
...............
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:
..................................................................
3. Mã định danh cá nhân:
..........................................Ngày cấp........................................
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
5. Nơi cư trú hiện nay:
....................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm
giữ: ........................................................................
7. Năm bắt đầu thực hành nghề
thủ công mỹ nghệ: .......................................................
8. Điện thoại nhà riêng:
…………………………………. Di động: .............................
9. Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
10. Người liên hệ khi cần:
..............................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………… Điện thoại:..........................................................................
11. Số lượng học trò đã truyền
dạy được: ......................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia
thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa
chỉ, điện thoại của người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang
nắm giữ như thế nào,…).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG
ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề
đang nắm giữ: ................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM
TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của
sản phẩm, tác phẩm: ....................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng
từ trước đến nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ
của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được
phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế./.
………… , ngày …..
tháng ….. năm....
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày …..
tháng ….. năm....
NGƯỜI KHAI
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: 1
Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ pháp luật và các quy định tại nơi cư trú