|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 530/QĐ-UBND 2018 chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới Phú Yên
Số hiệu:
|
530/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
530/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
21 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số: 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình MTQG về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 69/TTr-SNN-VPĐP ngày
14/3/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí, chỉ
tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành trong việc phối hợp
với UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các tiêu chí về xây dựng
xã nông thôn mới nâng cao thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành phụ
trách:
1. Sở
Giao thông Vận tải chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Giao thông.
2. Sở
Công Thương chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình
và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Điện.
3. Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Trường học; Tiêu
chí Giáo dục và Đào tạo.
4. Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế
hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Cơ sở vật
chất văn hóa và Tiêu chí Văn hóa.
5. Cục
Thống kê tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Thu nhập.
6. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế
hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Phát triển
sản xuất và các Chỉ tiêu 13.1; 13.3 (Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm).
7. Sở
Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng
kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí số Hộ
nghèo và Lao động có việc làm.
8. Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Tổ chức sản xuất.
9. Sở
Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo
cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Y tế.
10. Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch,
lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các Chỉ tiêu 13.2; 13.4;
13.5 (Tiêu chí số Môi trường và an toàn thực phẩm).
11. Sở
Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp
cận pháp luật.
12. Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá xây dựng kế hoạch,
lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Chỉ tiêu 15.1 (Tiêu chí
Quốc phòng và An ninh).
13.
Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với Chỉ tiêu 15.2 (Tiêu chí Quốc
phòng và An ninh).
14.
Các sở, ngành đã được phân công phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giữ vững và
nâng cao chất lượng các tiêu chí và chỉ tiêu của các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới, thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các
tiêu chí và chỉ tiêu này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương:
- Hướng dẫn triển khai tổ chức thực
hiện, xây dựng kế hoạch, tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế
hoạch của các ngành, địa phương. Lập báo cáo đánh giá và công bố mức độ đạt được
từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao toàn tỉnh hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực
hiện xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm và báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các
sở, ban, ngành của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với
các địa phương, theo dõi, đánh giá các tiêu chí từng huyện. Thường xuyên kiểm
tra và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này.
3.
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các xã đánh giá, tổng
hợp và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao từng xã của
huyện. Hàng năm, báo cáo kết quả gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đồng thời gửi các sở, ngành có liên quan.
4.
UBND các xã đạt chuẩn nông thôn mới căn cứ Tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới
nâng cao của tỉnh để đánh giá kết quả đạt được trong năm và báo cáo gửi về UBND
huyện, thị xã, thành phố tổng hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPĐPNTM TW (Bộ NNPTNT);
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- VP Chương trình MTQG XDNTM tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT-UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, HgAQD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHKhoa
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018-2020 TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 21/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
chung
|
I. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải
|
80%
|
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải
|
≥ 60%
(phần còn lại đảm
bảo được duy trì cứng hóa)
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải
|
≥ 40%
(phần còn lại đảm
bảo được duy trì cứng hóa)
|
1.4. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã, đường trục
thôn xóm đảm bảo “Sáng, xanh, sạch, đẹp”
|
100%
|
1.5. Tỷ lệ km đường ngõ xóm đảm bảo “Sáng,
xanh, sạch, đẹp”
|
≥ 70%
|
1.6. Tất cả các tuyến đường giao thông nông
thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông
|
Đạt
|
2
|
Điện
|
Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu cho cụm công nghiệp;
khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung theo quy hoạch được phê duyệt
|
≥ 85%
|
3
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
100%
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, Nhà
văn hóa-Khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên và hoạt động có hiệu quả
|
100%
|
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO
ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
|
Cao gấp 1,2 lần
trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
6
|
Phát triển sản xuất
|
6.1. Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân các khâu
trong sản xuất nông nghiệp
|
> 80%
|
6.2. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu
cơ
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ diện tích đất trồng trọt và nuôi trồng
thủy sản chủ lực theo quy hoạch áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới
|
≥ 50%
|
7
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 (trừ
các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi
ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
≤ 2,5%
|
8
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 95%
|
9
|
Tổ chức sản xuất
|
9.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo
Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng
|
Đạt
|
9.2. Xã có chuỗi liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
III. GIÁO DỤC-Y TẾ-VĂN HÓA
|
10
|
Giáo dục và Đào tạo
|
10.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn Phổ cập
Giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi
|
100%
|
10.2. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
100%
|
10.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
|
Đạt
|
10.4. Tỷ lệ lao động có việc làm được đào tạo
|
≥ 65%
|
11
|
Y tế
|
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
11.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
< 22%
|
12
|
Văn hóa
|
12.1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo
quy định
|
Đạt
|
12.2. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa theo
quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
90%
|
12.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
≥ 95%
|
IV
|
CẢNH QUAN-MÔI TRƯỜNG
|
13
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
13.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy
định
|
100%
|
13.2. Có điểm thu gom và xử lý nước thải phát
sinh đối với các hộ, cơ sở trên địa bàn
|
Đạt
|
- Từ 80% Đối với vùng đồng bằng, khu dân cư tập
trung
|
- Từ 60% Đối với vùng miền núi, khu dân cư
không tập trung
|
13.3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 95%
|
13.4.Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải
|
> 75%
|
13.5. Tỷ lệ hộ có cảnh quan nơi ở “xanh-sạch-đẹp”
|
≥ 90%
|
V. AN NINH TRẬT TỰ-HÀNH CHÍNH CÔNG
|
14
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
14.1. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm
các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm
vụ
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong
giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã
|
≥ 90%
|
15
|
Quốc phòng và An ninh
|
15.1. Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng
khắp, toàn diện và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự-quốc phòng
|
Đạt
|
15.2. An ninh trật tự xã hội được giữ vững;
xây dựng và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, có mô
hình phòng chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật
tự
|
Đạt
|
Ghi chú:
1.
Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao của tỉnh để các xã đạt
chuẩn nông thôn mới làm cơ sở để tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao các
tiêu chí đã đạt nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh
thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
2.
Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh chỉ xác định những
tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc yêu cầu đạt ở mức độ cao hơn trong Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 và Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh Quy định
chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020, do đó xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí, chỉ tiêu này, phải đảm bảo duy trì đạt các
tiêu chí và chỉ tiêu khi được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 530/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 về Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 tỉnh Phú Yên
3.790
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|