ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGHĨA TRANG VÙNG TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ,
ngày 06/5/2015 của Chính phủ, quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định 23/2016/NĐ-CP ,
ngày 05/4/2016 của Chính phủ, về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ
sở hỏa táng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ,
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2282/2013/QĐ-TTg,
ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt đề án khuyến khích
sử dụng hình thức hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-TTg ,
ngày 22/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ,
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng, về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD , ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng, về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-UBND
ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự
toán quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Thông báo số 1301-TB/TU,
ngày 01/01/2018 của Tỉnh ủy Đăk Nông, ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về thực
hiện quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 tầm nhìn đến 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 108/TTr-SXD ngày 18/01/2018, về việc phê
duyệt Quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Kết quả thẩm định số 01/KQTĐ-SXD, ngày 15/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm
2050, với nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Nghĩa trang
vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, đối tượng:
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông (bao gồm 7 huyện, thị xã).
- Đối tượng nghiên cứu: Các nghĩa
trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Đối tượng lập quy hoạch: Giới hạn
phạm vi lập quy hoạch của đồ án là các nghĩa trang vùng tỉnh và nghĩa trang đô
thị.
3. Quy mô:
- Quy mô diện tích quy hoạch: 6.515
km2 (toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Đắk Nông).
- Tỷ lệ bản đồ lập quy hoạch:
1/100.000.
4. Về mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Nhằm quy hoạch hệ thống nghĩa trang
cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với
điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khả năng khai thác quỹ đất, nâng cao
hiệu quả quản lý các nghĩa trang nhằm cải thiện môi trường, đảm bảo sức khỏe
cộng đồng.
- Tuyên truyền khuyến khích các hình
thức táng văn minh hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường, nâng cao nếp sống văn
minh, giữ gìn bản sắc văn hóa các dân tộc, tập quán tín ngưỡng thờ cúng, nhớ ơn
ông bà tổ tiên...
- Làm cơ sở cho việc cải tạo, đóng
cửa, di dời các nghĩa trang chưa phù hợp, tuyên truyền vận động nhân dân bài
trừ các hủ tục, mê tín dị đoan, các hình thức táng không đảm bảo vệ sinh môi
trường,...
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa các dịch
vụ mai táng, tang lễ, kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư hạ tầng,
quản lý và cung cấp các dịch vụ nghĩa trang theo quy hoạch được duyệt.
5. Về yêu cầu quy hoạch xây dựng
nghĩa trang, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Việc lựa chọn Quy hoạch xây dựng
nghĩa trang mới phải đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường tối thiểu
tới khu dân cư và các công trình công cộng theo quy định, khu vực yên tĩnh, cao
ráo, không sạt lở.
- Mỗi xã hoặc cụm xã được quy hoạch
đất làm các nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương. Số lượng, vị trí các nghĩa trang phụ thuộc vào mật độ tập trung dân cư,
khoảng cách đến các nghĩa trang.
- Quy hoạch xây dựng nghĩa trang mới
phải đảm bảo tỉ lệ thích hợp cho các khu vực, đảm bảo mật
độ cây xanh, giao thông đi lại, diện tích các ngôi mộ táng theo quy định... Các
khu vực nghĩa trang tôn giáo hay nghĩa trang chôn cất theo phong tục tập quán
của từng dân tộc trên địa bàn được phân khu cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây
dựng chi tiết nghĩa trang.
- Diện tích đất
sử dụng cho mộ phần, cụ thể như sau:
Loại
mộ phần
|
Đơn
vị tính
|
Người
lớn
|
Trẻ
em
|
Mộ
phần hung táng
|
m2
/mộ phần
|
5-:-8
|
5
|
Mộ
phần chôn 1 lần
|
m2/mộ
phần
|
5-:-8
|
5
|
Mộ
phần cát táng hoặc chôn cất lọ tro sau hỏa táng
|
m2/mộ
phần
|
5-:-8
|
4
|
Ngăn
lưu tro hỏa táng
|
Dài,
rộng, cao (m)
|
0,5x0,5x0,5
|
0,5x0,5x0,5
|
- Bố trí giao thông trong nghĩa trang:
+ Đường chính trong nghĩa trang đảm
bảo được 2 làn xe chạy ≤ 7m.
+ Đường chánh (đường phân lô) là 3,5
m.
+ Lối đi bên trong các lô mộ (đường
phân nhóm) là 1,2 m.
+ Khoảng cách lối đi giữa hai hàng mộ
liên tiếp là 0,8 m.
+ Khoảng cách giữa 2 mộ liên tiếp
cùng hàng là 0,6 m.
- Khu vực công trình phục vụ - kỹ
thuật: Nhà 3 gian chiều dài 9-12 m, rộng 4m, hiên rộng 1,3m,
có sân rộng 80 ÷ 100 m2, có ghế ngồi, cây xanh bóng mát cho
các gia đình làm lễ táng, thăm, chăm sóc mộ.
- Tỷ lệ diện tích đất nghĩa trang
được xác định:
Loại
hình- hạng mục chỉ tiêu
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Các chỉ tiêu dùng cho toàn nghĩa
trang (bao gồm 2 nghĩa trang thành phần trở lên)
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ đất cho các phần mộ so với
tổng diện tích nghĩa trang.
|
50
|
55
|
60
|
65
|
Tỷ lệ đất giao thông các loại so
với tổng diện tích nghĩa trang.
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tỷ lệ đất cây xanh mặt nước so với
tổng diện tích nghĩa trang.
|
39
|
32
|
25
|
18
|
Tỷ lệ công trình phục vụ - kỹ thuật
so với tổng diện tích nghĩa trang.
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6. Về định hướng quy hoạch nghĩa
trang:
- Số liệu về dân số, phân kỳ giai
đoạn Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh phù hợp và thống nhất
với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đăk Nông đang triển khai thực hiện. Số liệu về tỉ lệ sinh, tỉ lệ
chết theo Niên giám thống kê 2016.
Bảng dự báo dân số và nhu cầu sử dụng
đất nghĩa trang.
Đơn
vị hành chính
|
Dân
số năm 2016 (người)
|
Dự
báo dân số đến năm 2025 (người)
|
Dự
báo dân số đến năm 2035 (người)
|
Tỷ
lệ hình thức hỏa táng (2035)
|
Dự
báo số người chết (tính từ năm gốc 2016)
|
Diện
tích nghĩa trang bổ sung đến năm 2025 (ha)
|
Diện
tích nghĩa trang bổ sung đến năm 2035 (ha)
|
Trong
08 năm (từ 2017-2025)
|
Trong
10 năm (từ 2025-2035)
|
Huyện
Cư Jút
|
99.983
|
127.440
|
144.752
|
5%
|
4.519
|
5.649
|
4,77
|
5,67
|
Huyện
Krông Nô
|
74.812
|
95.357
|
108.310
|
5%
|
3.382
|
4.227
|
3,57
|
4,24
|
Thị
xã Gia Nghĩa
|
58.644
|
74.749
|
75.966
|
15%
|
2.651
|
3.313
|
2,80
|
3,32
|
Huyện
Đắk R’lấp
|
86.385
|
110.108
|
125.065
|
5%
|
3.905
|
4.881
|
4,12
|
4,90
|
Huyện
Đắk Glong
|
58.701
|
74.821
|
84.985
|
5%
|
2.653
|
3.317
|
2,80
|
3,33
|
Huyện
Tuy Đức
|
50.281
|
64.089
|
72.795
|
5%
|
2.273
|
2.841
|
2,40
|
2,85
|
Huyện
Đắk Mil
|
104.308
|
132.953
|
135.117
|
15%
|
4.715
|
5.893
|
4,98
|
5,91
|
Huyện
Đắk Song
|
76.481
|
97.484
|
110.726
|
5%
|
3.457
|
4.321
|
3,65
|
4,34
|
Tổng
cộng
|
609.595
|
777.000
|
857.717
|
|
27.554
|
34.442
|
29,09
|
34,56
|
- Xác định các hình thức táng
+ Giai đoạn đầu (từ năm 2018 đến năm
2025): Hình thức mai táng theo phong tục truyền thống, trong đó chủ yếu gồm có
các hình thức hung táng (chôn cất 1 lần) và hình thức cát táng (sau một thời
gian thì cải mộ); khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.
+ Giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050:
Đối với thị xã Gia Nghĩa, thị trấn
Đắk Mil: Ngoài hình thức mai táng theo phong tục truyền thống, tuyên truyền vận
động sử dụng hình thức hỏa táng trung bình đạt trên 15%.
Đối với các đô thị khác và khu vực
nông thôn: Ngoài hình thức mai táng theo phong tục truyền thống, tuyên truyền
vận động sử dụng hình thức hỏa táng trung bình đạt trên 5%.
Sau năm 2025 trên địa bàn tỉnh có quy
hoạch 02 nhà hỏa táng: Tại nghĩa trang Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa và tại nghĩa
trang thị trấn Đắk Mil.
Bảng diện tích giữa các nghĩa trang
hiện trạng và định hướng quy hoạch
Đơn
vị hành chính
|
Diện
tích hiện trạng (ha)
|
Diện
tích (ha) đến năm 2025
|
Diện
tích (ha) đến năm 2035
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
32,47
|
35,27
|
109,97
|
Huyện Đắk R’lấp
|
91,61
|
95,73
|
100,63
|
Huyện Đắk Song
|
48,82
|
52,47
|
56,81
|
Huyện Đắk Mil
|
85,01
|
89,99
|
95,90
|
Huyện Đắk Glong
|
71,07
|
73,87
|
77,20
|
Huyện Tuy Đức
|
74,46
|
76,86
|
79,71
|
Huyện Krông Nô
|
96,30
|
99,87
|
104,11
|
Huyện Cư Jút
|
132,88
|
137,65
|
143,32
|
Tổng cộng
|
631,22
|
660,32
|
766,25
|
7. Về nguồn vốn
thực hiện và cơ chế chính sách xã hội hóa các dịch vụ nghĩa trang:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ
giai đoạn 2018 đến 2025 khoảng 1,64 tỷ đồng. Vốn xã hội hóa: Khoảng 75,60 tỷ
đồng.
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ
giai đoạn 2025 đến 2035 khoảng 2,0 tỷ đồng. Vốn xã hội hóa: Khoảng 71,50 tỷ
đồng.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ bồi thường
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch chi tiết các nghĩa trang,...
Điều 2.
1. Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được
giao, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; UBND các xã,
phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch và
công tác quản lý sử dụng nghĩa trang theo đúng quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm công
bố công khai quy hoạch theo quy định; chịu trách nhiệm về Kết quả thẩm định số
01/SXD-KQTĐ, ngày 15/01/2018.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh (p/h giám sát);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Cổng TTĐT, CNXD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|