ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GẮN VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM
2015
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày
12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020 và Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện
các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với
mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;
Trên cơ sở, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực công tác
dân tộc năm 2016, giai đoạn 2016 - 2020 và các năm tiếp theo; UBND tỉnh Cà Mau
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm
2015, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục
tiêu:
Xác định một số chỉ tiêu để tập trung
lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm phấn đấu đạt được
các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số làm cơ
sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, góp phần phát triển
toàn diện cả về kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng
cách phát triển giữa các dân tộc và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trong tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
TT
|
Chỉ
tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
Đến
năm 2020
|
Đến
năm 2025
|
1
|
Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng
cực và thiếu đói
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (%)
|
Phấn
đấu bình quân giảm 3% - 4%
|
1.2
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở
trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%)
|
<14
|
<8
|
2
|
Phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi
bậc tiểu học (%)
|
>94
|
>97
|
2.2
|
Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương
trình tiểu học (%)
|
>94
|
>97
|
2.3
|
Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên
biết chữ (%)
|
>92
|
>98
|
3
|
Tăng cường bình đẳng nam nữ
và nâng cao vị thế cho phụ nữ
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS (%)
|
<20
|
<10
|
3.2
|
Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông (%)
|
>45
|
≥50
|
3.3
|
Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp
xã (%)
|
>30
|
>40
|
3.4
|
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số
đại biểu Quốc hội người DTTS (%)
|
Phấn
đấu tăng hoặc thấp nhất bằng như hiện nay
|
4
|
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
|
|
|
4.1
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống
|
<22
|
<19
|
4.2
|
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5
tuổi/1.000 trẻ đẻ sống
|
<27
|
<22
|
5
|
Tăng cường sức khỏe bà mẹ
|
|
|
5.1
|
Tỷ số tử vong bà mẹ người
DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống
|
<100
|
<85
|
5.2
|
Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS
được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%)
|
>93
|
>97
|
5.3
|
Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít
nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%)
|
≥85
|
≥90
|
6
|
Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh
khác
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS
15 - 24 tuổi (%)
|
≤0,3
|
≤0,3
|
6.2
|
Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt
rét/1.000 dân
|
≤0,25
|
≤0,15
|
6.3
|
Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân
|
≤90
|
≤70
|
7
|
Đảm bảo bền vững về môi trường
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ hộ DTTS
được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
|
≥30
|
≥50
|
7.2
|
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp
vệ sinh (%)
|
≥40
|
≥60
|
II. THỜI GIAN, ĐỐI
TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025.
2. Đối tượng: Là đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào dân tộc thiểu
số ở vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số được cụ thể hóa thành các chỉ
tiêu như đã nêu trong kế hoạch này; các sở, ngành và các địa phương chủ động
đưa vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và giai đoạn 2016 - 2020
của ngành và địa phương; phối hợp liên ngành từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện đạt
các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu
tư, hỗ trợ để thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ và làm
cơ sở hướng tới một số mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc
thiểu số sau năm 2015.
- Lồng ghép, bố trí đủ vốn và từng bước
tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan; trong đó trọng
tâm là các lĩnh vực: giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm
góp phần thực hiện và duy trì bền vững các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở vùng khó khăn, xã đặc biệt khó khăn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
3. Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chính
sách từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường sự
tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính
sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông phù
hợp với trình độ, văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới; vệ sinh môi trường;
chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm; phát triển
văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.
5. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh
giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các
bên có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc:
a) Là cơ quan Thường trực có nhiệm vụ
giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các mục
tiêu phát triển Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo dõi, hướng dẫn lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số trong các chính sách, chương trình, dự
án; hướng dẫn tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được các mục
tiêu đã đề ra.
c) Nghiên cứu, phối hợp, đề xuất và
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư, hỗ trợ vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
d) Thực hiện nhiệm vụ thẩm định các
chương trình, dự án, chính sách được triển khai thực hiện trên địa bàn, nhất là
ở vùng khó khăn, xã đặc biệt khó khăn để đảm bảo các chương trình, dự án, chính
sách có đóng góp tích cực và đo lường hiệu quả đối với vùng và đồng bào dân tộc
thiểu số trước khi trình UBND tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở,
ngành có liên quan đôn đốc thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tham
mưu UBND tỉnh báo cáo về Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
cụ thể hóa một số chỉ tiêu của mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 5 năm,
hàng năm. Đồng thời hướng dẫn lồng ghép việc báo cáo, theo dõi và đánh giá tình
hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hàng năm và 5 năm của các huyện, thành phố Cà Mau và kế hoạch của
các sở, ngành có liên quan.
b) Phối hợp với
các sở, ngành, địa phương lồng ghép việc báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện
các chỉ tiêu đối với dân tộc thiểu số trong quá trình xây
dựng và hoàn thiện tiêu chí giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm.
c) Huy động, ưu tiên bố trí các nguồn
lực cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan để thực hiện đạt được
các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu
số.
3. Sở Tài chính:
Tùy theo khả năng cân đối ngân sách,
hàng năm bố trí nguồn vốn cho các chính sách, chương trình, dự án có liên quan
nhằm đạt được mục tiêu, các chỉ tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào
dân tộc thiểu số.
4. Sở Y tế:
a) Có trách nhiệm cụ thể hóa các chỉ
tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong
chiến lược, quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án
và kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính
sách, dự án thuộc lĩnh vực của Sở được giao nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục
tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Thực hiện lồng ghép nguồn lực và
theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên
niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp
báo cáo theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Xây dựng các chỉ tiêu, mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong chiến lược,
quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của
ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý.
b) Chủ trì, phối
hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành có liên quan triển
khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án thuộc lĩnh vực của Sở được
giao nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
c) Thực hiện lồng ghép nguồn lực và
theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc
lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Các sở, ngành tỉnh có liên quan:
a) Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu được
xác định trong kế hoạch này, cụ thể hóa vào chiến lược, chính sách, chương
trình, dự án, kế hoạch phát triển của ngành và tổ chức triển
khai thực hiện; nhằm góp phần đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển Thiên
niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Thực hiện lồng ghép các nguồn lực
và theo dõi, đánh giá két quả thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện và
thành phố Cà Mau:
a) Trên cơ sở chỉ tiêu, mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch này; UBND
các huyện, thành phố Cà Mau xác định mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với
điều kiện của địa phương gắn với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm, hàng năm của địa phương để phấn đấu thực hiện, đạt được trong từng năm
và cả giai đoạn.
b) Triển khai mục tiêu của kế hoạch
này thành các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều
kiện của địa phương; lồng ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Thực hiện lồng ghép các nguồn lực
và các chương trình, dự án; đồng thời báo cáo, theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm; gửi báo cáo theo quy
định.
d) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
gửi cho Ban Dân tộc tỉnh về kết quả thực hiện để tổng hợp
trình UBND tỉnh và báo cáo cho Ủy ban Dân tộc.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội: Tham
gia các hoạt động tuyên truyền, vận động nhằm đạt được các mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm
2015. Yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau và các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc
(b/c);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(vic);
- UBND các huyện, TP.Cà Mau
(vic);
- Cổng TT-ĐT tỉnh;
- Phòng VH-XH (T);
- Lưu: VT. Tr46/12
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|