|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Kế hoạch 2281/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 32/2016/QH14 và Quyết định 414/QĐ-TTg về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu:
|
2281/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2281/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 6 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2016/QH14 NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA QUỐC HỘI VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 414/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC
NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI GẮN VỚI CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng
11 năm 2016 của Quốc hội và Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn ứng
phó biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai trong giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và Quyết định số 414/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục nâng cao hiệu
lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày
27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 với nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức có liên quan đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống nhất và
có hiệu quả;
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các Sở, ngành, địa
phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2016/QH14
của Quốc hội, Quyết định số 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
17/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Xây dựng lộ trình thực hiện theo đúng các nội
dung của Nghị quyết số 32/2016/QH14 bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả, chất
lượng, tiến độ và đúng mục tiêu của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Xác định nội dung công việc trọng tâm gắn với
nhiệm vụ được giao, mốc thời gian hoàn thành, cơ quan chủ trì, cơ quan phối
hợp; bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và hiệu quả giữa các Sở, ngành
và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 32/2016/QH14 và Quyết định số 414/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Các sở, ngành chủ động nghiên cứu, rà soát lại
tất cả các cơ chế, chính sách đã ban hành của tỉnh liên quan đến chương trình
để bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các văn bản liên quan đến điều hành; thực
hiện và theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình; nghiên cứu chính sách về đất
đai để khuyến khích tích tụ ruộng đất, tiến hành cơ giới hóa, tạo điều kiện sản
xuất hàng hóa; có chính sách đột phá về khoa học và công nghệ để nâng cao năng
suất lao động, sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp; xây dựng cơ chế thích
hợp và cụ thể để thực sự khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để tạo
sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các thành phần kinh tế và các tầng
lớp nhân dân. Thường xuyên cập nhật, đưa tin phổ biến cách làm hay, các mô hình
hiệu quả, gương điển hình tiên tiến về xây dựng nông thôn mới trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Kịp thời khuyến khích, động viên, khen thưởng tập
thể, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới”.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu
chí nông thôn mới, xác định rõ tiêu chí trọng tâm để tập trung chỉ đạo, trong
đó cần tập trung, quan tâm đến các tiêu chí về đời sống người dân, giảm nghèo,
nâng cao thu nhập, an toàn vệ sinh thực phẩm, an ninh, an toàn xã hội; tiêu chí
môi trường và các tiêu chí về văn hóa, bảo tồn, giữ gìn và phát huy các giá trị
văn hóa dân tộc của các vùng, miền, sự vững mạnh của hệ thống chính trị; xây
dựng mô hình nông thôn mới kiểu mẫu gắn liền với đô thị văn minh. Nghiêm túc
công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, đảm bảo chất lượng, thực chất,
không chạy theo thành tích. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, cần tập
trung rà soát, nâng cao chất lượng các tiêu chí để tiếp tục phấn đấu xây dựng
nông thôn mới kiểu mẫu.
4. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sản xuất
phù hợp với đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Trên cơ sở đề án cơ cấu lại
ngành nông nghiệp của tỉnh, khi triển khai Chương trình các địa phương phải chú
trọng đẩy mạnh sản xuất, đổi mới cơ cấu sản xuất, gắn kết chặt chẽ với quá
trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững; tăng cường gắn kết 4 nhà trong sản xuất nông nghiệp
tạo chuỗi liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm; tiếp tục quan tâm,
hỗ trợ đẩy mạnh đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế tập thể,
nhất là các xã chưa có Hợp tác xã để đảm bảo yêu cầu của Bộ Tiêu chí về xã nông
thôn mới trong giai đoạn mới. Tùy theo điều kiện, năm 2017 các địa phương triển
khai thí điểm sản xuất cánh đồng lớn có quy mô phù hợp (đồn điền, đổi thửa,
tích tụ đất đai; liên kết các hộ dân sản xuất, quản lý đất đai theo số hóa) gắn
kết với doanh nghiệp để hỗ trợ sản xuất, ứng dụng khoa học và công nghệ và bảo
tiêu sản phẩm để nhân rộng trong những năm tiếp theo. Thực hiện hiệu quả việc
chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ lao
động nông nghiệp trong tổng lao động khu vực nông thôn toàn tỉnh (47 xã) xuống
dưới 40%; nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn.
5. Cơ bản hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết
yếu trên địa bàn xã, nhất là đối với những xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã hội và tăng hưởng thụ trực tiếp cho cư dân nông thôn. Bảo vệ
môi trường nông thôn, tập trung giải quyết vấn đề thu gom xử lý rác thải sinh
hoạt, xử lý môi trường trong sản xuất (thuộc bảo vệ thực vật, nước thải chăn
nuôi, nước thải làng nghề, Khu - Cụm công nghiệp...) và xây dựng cảnh quan môi
trường nông thôn.
6. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về huy động vốn
và phối hợp hiệu quả các nguồn vốn, ưu tiên đầu tư tập trung phát triển các mô
hình sản xuất, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm. Ngoài nguồn vốn được
trung ương, tỉnh hỗ trợ các địa phương phải có trách nhiệm bố trí vốn ngân sách
địa phương và có giải pháp huy động thêm các nguồn lực hợp pháp khác để thực
hiện; ưu tiên nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách cho các xã đặc biệt khó khăn, xã
bãi ngang ven biển và xã nghèo; huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với
các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; tăng cường các hình thức hợp
tác công tư và xã hội hóa để thu hút đầu tư vào bảo vệ và xử lý môi trường,
giao thông nông thôn, hạ tầng thương mại, cung cấp nước sạch, dịch vụ văn hóa -
thể thao; công khai các khoản đóng góp của dân, theo nguyên tắc tự nguyện và do
hội đồng nhân dân cấp xã thông qua; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
7. Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống chính trị,
nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã và chất lượng đội ngũ
cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới theo hướng chuyên nghiệp, chuyên
trách nhưng đảm bảo nguyên tắc không làm tăng biên chế. Tăng cường đào tạo và
phát triển năng lực đội ngũ cán bộ thôn, xóm; đẩy mạnh tập huấn nâng cao năng
lực quản lý, các kỹ năng về thực hiện dự án cho cán bộ thôn, xã.
8. Giữ vững mục tiêu đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội khu vực nông thôn, đồng thời có biện pháp hạn chế tiêu
cực, tệ nạn xã hội, kiềm chế tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn vệ sinh thực
phẩm, nâng cao sức khỏe nhân dân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và
đô thị hóa nông thôn; giải quyết có hiệu quả, kịp thời các mâu thuẫn, tranh
chấp trên địa bàn dân cư góp phần xây dựng đời sống văn hóa đoàn kết, dân chủ,
văn minh.
9. Tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát và xử lý nghiêm đối với những vi phạm của các tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện Chương trình. Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và cộng đồng
dân cư trong xây dựng nông thôn mới. Hoàn thiện cơ chế để cộng đồng dân cư trực
tiếp tham gia thực hiện, giám sát các dự án đầu tư nhằm nâng cao chất lượng dự
án. Định kỳ, tổ chức điều tra về sự hài lòng của người dân đối với tiến độ và
kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Thiết lập hệ thống giám
sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của
Quốc hội và Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
- Hằng năm, xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ đã được giao cho ngành, địa phương mình;
- Định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện và gửi
báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng điều
phối nông thôn mới tỉnh) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và kịp thời
khen thưởng động viên các tổ chức, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan
Thường trực Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo
dõi, đôn đốc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch
này.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Hội, Đoàn
thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức, chỉ
đạo thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ NN&PTNT;
- VPĐPNTM TW;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Trần Quốc Nam;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Hội, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP (L.T.Dũng);
- Lưu: VT, KT, HT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2016/QH14 NGÀY 23/11/2016 CỦA QUỐC HỘI VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 414/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC NÂNG CAO
HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GẮN VỚI CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 2281/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Văn bản ban hành
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
I. Danh mục các văn bản trình HĐND, UBND tỉnh
|
1
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định số
15/2014/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức
hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn các xã giai đoạn 2013-2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở,
ngành và địa phương liên quan
|
Sau khi có hướng dẫn mới của trung ương
|
HĐND tỉnh
|
2
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đề
án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm
2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Quý III/2017
|
HĐND tỉnh
|
3
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định số
1184/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt bộ Thiết kế mẫu các công trình phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở xây dựng
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải, Công thương
|
Quý III/2017
|
UBND tỉnh
|
4
|
Xây dựng Quyết định ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu áp dụng cho các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Quý III/2017
|
UBND tỉnh
|
II. Danh mục nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa
phương ban hành, thực hiện
|
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn ban
hành
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí trong Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020.
|
Văn phòng điều
phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Tháng 6/2017
|
2
|
Tổ chức kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo, Văn phòng
điều phối nông thôn mới, đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, VPĐP NTM
tỉnh và UBND các huyện
|
Quý III/2017
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện Chương trình khoa học và công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Quý III/2017
|
4
|
Xây dựng Đề án chiến lược đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực khu vực kinh tế hợp tác, hợp tác xã đến năm 2020, tầm nhìn
2030.
|
Liên minh HTX tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa phương liên quan
|
2017-2018
|
5
|
Xây dựng các mô hình thí điểm ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp (cây ăn quả, rau, hoa) và liên kết chuỗi giá
trị trong công nghệ thu hoạch, chế biến, bảo quản, xuất khẩu sản phẩm gắn với
xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ngành, địa
phương liên quan
|
2017-2020
|
Kế hoạch 2281/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 32/2016/QH14 và Quyết định 414/QĐ-TTg về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2281/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 32/2016/QH14 và Quyết định 414/QĐ-TTg về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp do tỉnh Ninh Thuận ban hành
321
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|