BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 57/1999/QĐ-TĐC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH
TẠM THỜI THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn
cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
quy định tại Nghị định 22/HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ);
Căn
cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định về phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Theo
đề nghị của Trưởng Ban Tổng hợp Pháp chế;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành Quy
trình tạm thời thẩm định kỹ thuật thiết bị đã qua sử dụng để bổ sung và chi
tiết hóa Quy trình kiểm tra Nhà nước thiết bị công nghệ nhập khẩu ban hành kèm
theo Quyết định số 137/TĐC-QĐ ngày 24 tháng 5/1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
Điều 2.
Các Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Tổng cục căn cứ vào Quy
trình này và Quy trình được ban hành kèm theo Quyết định số 137/TĐC-QĐ ngày
24/5/1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để ban hành quy định nội
dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật đối với từng loại thiết bị cụ thể.
Điều 3.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Bộ KCM (để b/c);
- Ktra TĐC;
- TTKT1,2,3;
- Lưu VP, THPC;
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Nguyễn Hữu Thiện
|
QUY TRÌNH
TẠM THỜI THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành theo Quyết định số 57/1999/QĐ-TĐC ngày 11/3/1999
của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Phạm vi áp dụng
Quy
trình này chi tiết hóa “Quy trình kiểm tra Nhà nước thiết bị công nghệ nhập
khẩu” ban hành theo Quyết định số 137/TĐC-QĐ ngày 24/05/1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn
- Đo lường - Chất lượng, được áp dụng để thẩm định kỹ thuật thiết bị đã qua sử
dụng theo yêu cầu được nêu trong Quy định những yêu cầu chung về kỹ thuật đối
với nhập các thiết bị đã qua sử dụng theo yêu cầu được nêu trong Quy định những
yêu cầu chung về kỹ thuật đối với nhập các thiết bị đã qua sử dụng được ban
hành theo Quyết định số 2019/1997/QĐ-BKHCNMT ngày 01/12/1997 của Bộ Khoa học -
Công nghệ và Môi trường.
2. Quy định chung
2.1.
Trạng thái thiết bị khi tiến hành thẩm định kỹ thuật (TĐKT)
Việc
thẩm định được tiến hành khi thiết bị ở một trong trạng thái sau đây:
A. Đang
vận hành;
B. Không
vận hành nhưng đã được lắp ráp để ở trạng thái sẵn sàng hoạt động;
C. Đã
lâu không vận hành nhưng đã được lắp ráp hoàn chỉnh;
D. Đã
được tháo rời thành từng cụm;
2.2.
Vị trí của thiết bị khi tiến hành thẩm định kỹ thuật:
Việc
TĐKT các thiết bị được tiến hành ở các vị trí sau:
- Tại
nơi chuẩn bị tháo dỡ hay đang tháo dỡ để xuất khẩu;
- Tại
kho để chuẩn bị xuất khẩu;
- Tại
kho trung chuyển hay kho của nơi nhận thiết bị;
- Tại
nơi lắp đặt để sản xuất.
Nơi
đặt thiết bị phải có diện tích đủ rộng để thuận tiện cho việc TĐKT.
2.3.
Danh mục thiết bị được thẩm định kỹ thuật
Danh
mục thiết bị phải có đầy đủ các thông tin: Tên gọi thiết bị (tiếng Việt và một
ngoại ngữ đối chứng tốt nhất là tiếng Anh); ký mã hiệu; Hãng sản xuất; nước sản
xuất; năm sản xuất; số lượng; mức chất lượng còn lại do nhà cung cấp tự đánh
giá (nếu có), giá của thiết bị.
Kèm
theo Danh mục là các tài liệu kỹ thuật liên quan tới thiết bị sẽ được thẩm định
(nếu có).
2.4.
Tổ chức thẩm định nói trong quy trình này là các Trung tâm Kỹ thuật thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng hoặc các Tổ chức được Tổng cục chỉ định.
2.5.
Thẩm định viên/Nhóm thẩm định viên .
Tùy
theo mức độ phức tạp của thiết bị, việc thẩm định kỹ thuật được tiến hành bởi
thẩm định viên hoặc nhóm thẩm định viên.
Thẩm
định viên là người của tổ chức thẩm định, có đủ các điều kiện dưới đây:
- Được
đào tạo phù hợp với công việc thẩm định, có thời gian và kinh nghiệm công tác
trong tổ chức thẩm định.
- Được
huấn luyện nghiệp vụ, pháp chế về công tác thẩm định thiết bị công nghệ.
Trong
trường hợp cần thiết, Tổ chức thẩm định có thể sử dụng các chuyên gia bên ngoài
để thực hiện vai trò thẩm định viên.
Thẩm
định viên có thể hoạt động độc lập hay theo nhóm tùy yêu cầu của công việc thẩm
định.
Khi
hoạt động theo Nhóm, một thẩm định viên được chỉ định điều hành công việc chung
của nhóm.
2.6.
Chuyên gia và hội đồng Tư vấn.
Chuyên
gia là các cán bộ kỹ thuật được tổ chức thẩm định yêu cầu thực hiện tư vấn một
số vấn đề kỹ thuật, nghiệp vụ liên quan đến công tác thẩm định.
Đối
với thiết bị phức tạp hoặc có yêu cầu quản lý đặc biệt tổ chức thẩm định thành
lập Hội đồng tư vấn bao gồm một số chuyên gia để tham khảo ý kiến các vấn đề
dưới đây:
- Chọn
hạng mục thẩm định;
- Hệ
số trọng lượng của các hạng mục;
- Xác
định tình trạng chất lượng thực tế của thiết bị (đối với các thiết bị có trình
độ kỹ thuật công nghệ cao, lần đầu được thẩm định);
- Một
số yêu cầu khác.
2.7.
Nhà thầu phụ.
Tổ
chức thẩm định có thể yêu cầu một Tổ chức khác (gọi là Nhà thầu phụ) thực hiện
một phần công tác thẩm định khi cần thiết. Trách nhiệm của Nhà thầu phụ được
ràng buộc trong Hợp đồng giữa các bên.
3. Nội dung và phương pháp thẩm định
Việc
TĐKT được tiến hành theo nội dung và phương pháp sau:
- Đánh
giá định tính chất lượng thiết bị;
- Xác
định mức chất lượng thực tế của thiết bị được thẩm định .
Đối
với thiết bị đơn chiếc hoặc một lô thiết bị đơn chiếc trong một Hợp đồng và các
thiết bị trong dây chuyền công nghệ có giá trị đến 100.000 USD, chỉ áp dụng
đánh giá định tính (theo mục 3.1).
Đối
với thiết bị đơn chiếc hoặc dây chuyền công nghệ có giá trị trên 100.000 USD,
thì sau khi đánh giá định tính chất lượng của thiết bị sẽ tiến hành xác định
mức chất lượng thực tế của thiết bị (theo mục 3.2)
3.1.
Đánh giá định tính chất lượng của thiết bị :
Xem
xét hồ sơ, đối chiếu thiết bị được thẩm định với danh mục thiết bị có yêu cầu
thẩm định. Áp dụng phương pháp quan sát trực quan thiết bị tại thời điểm và vị
trí thẩm định. Xem xét sự phù hợp của thiết bị đối với danh mục thiết bị có yêu
cầu thẩm định. Sau đó đánh giá để phân loại chất lượng thiết bị theo quy định
trong bảng mô tả khoảng mức chất lượng ở phụ lục 1 của quy trình này.
Kết
quả đánh giá được trình bày trong phụ lục 2.
3.2.
Xác định mức chất lượng thực tế của thiết bị được thẩm định (K)
Phương
pháp này được thực hiện theo trình tự sau:
3.2.1.
Phân nhóm thiết bị
Việc
phân nhóm thiết bị chỉ thực hiện khi thẩm định dây chuyền thiết bị có số lượng
nhiều và hình thành từng cụm công nghệ độc lập. Tùy quy mô của dây chuyền công
nghệ và yêu cầu của việc thẩm định có thể chia thiết bị ra thành từng nhóm để
thuận tiện trong việc xác định hạng mục thẩm định, hệ số trọng lượng các hạng mục
được chọn và khi tiến hành thẩm định.
3.2.2.
Đánh giá định tính chất lượng thiết bị
Thực
hiện theo nội dung và phương pháp nêu trong mục 3.1
3.2.3.
Xác định chất lượng thực tế
Mức
chất lượng thực tế (K) được xác định theo các bước như sau:
* Bước
1: Xác định hạng mục thẩm định và hệ số trọng lượng (mi) của từng
hạng mục
a. Hạng
mục thẩm định được trình bày trong bảng 1 dưới đây:
TT
|
Hạng mục thẩm định
|
Hệ số trọng lượng (mi)
|
Giá trị chuẩn so sánh (Xo)
|
Giá trị đạt được (Xi)
|
Giá trị chỉ tiêu CL tương đối (qi)
|
mi,qi
|
1
|
Ngoại
quan và tính đầy đủ của thiết bị
|
|
|
|
|
|
2
|
Động
lực chính của thiết bị
- An
toàn
- Trạng
thái và khả năng làm việc
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ
thống truyền động
- An
toàn
- Trạng
thái và khả năng làm việc
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ
thống điều khiển
-
Trạng thái và khả năng làm việc
|
|
|
|
|
|
5
|
Bộ
công tác
- An
toàn
- Trạng
thái và khả năng làm việc
|
|
|
|
|
|
6
|
Các
bộ phận phù trợ
-
Trạng thái và khả năng làm việc
|
|
|
|
|
|
b. Xác
định hệ số trọng lượng (mi)
Hệ
số trọng lượng (mi) của từng hạng mục được xác định với thang điểm
từ 1 đến 10 theo nguyên tắc khi hạng mục thẩm định càng quan trọng thì hệ số
càng lớn.
Hệ
số trọng lượng (mi) được các định trên cơ sở xử lý ý kiến các thành
viên của nhóm chuyên gia hoặc của Hội đồng tư vấn thông qua bỏ phiếu theo trình
tự như sau:
- Nếu
các kết quả (mi) có độ rộng (R(mi)= mimax - mimin
) > 2 thì phải xử lý để loại bỏ các ý kiến khác biệt. Khi gặp trường hợp
này, thành viên có ý kiến khác biệt cần trình bày ý kiến của mình, sau đó thảo
luận rồi tiến hành bỏ phiếu lại. Nếu sau hai lần bỏ phiếu mà vẫn chưa thay đổi
thay đổi thì báo cáo với Thủ trưởng tổ chức thẩm định để có quyết định cuối
cùng.
- Nếu
kết quả (mi) không có ý kiến khác biệt, giá trị trung bình mi
được tính theo công thức:
(1)
Trong
đó:
p:
số thành viên tham gia với:
pmin = 3 - đối
với thiết bị thông thường
pmin = 5 - đối
với thiết bị phức tạp
mij:
hệ số trọng lượng hạng mục nội dung thứ i do thành viên thứ j cho.
Sau
khi tính toán được làm tròn thành số
nguyên.
Bước
2: Xác định giá trị thực tế của từng hạng mục thẩm định
Các
thẩm định viên xem xét kiểm tra đánh giá và ghi nhận thực trạng các hạng mục
cần thẩm định và theo các phương pháp sau:
Phương
pháp ngoại quan: Các thẩm định viên quan sát, ghi nhận thực trạng các hạng mục
cần thẩm định của thiết bị. Việc ghi nhận có thể mô tả bằng viết hay bằng chụp
ảnh.
- Đo
đạc: Thông thường chỉ đo một số thông số liên quan tới an toàn (như điện trở
cách điện của động cơ điện) kích thước hình học (các khoảng cách an toàn, trạng
thái mài, mòn, nứt.... tại một số điểm của thiết bị....).
- Xử
lý thông tin từ ý kiến của các chuyên gia (nếu có).
Tiến
hành cho các điểm hạng mục thẩm định trên cơ sở kết quả đã ghi nhận được. Việc
cho điểm được áp dụng thang điểm 5 - 4 - 3 - 0 với số lẻ là 0,5 ứng với bốn mức
Tốt - Khá - Đạt - Không đạt.
Khi
ý kiến giữa các thẩm định viên không nhất trí, việc xử lý được thực hiện theo
trình tự đã được nêu ở mục b của bước 1 với các thay đổi sau:
- Xử
lý để loại bỏ ý kiến khác biệt nếu độ rộng của giá trị Xi(Rxi=
Ximax- Ximm)>1
- Xác
định giá trị trung bình Xi theo công thức sau:
(2)
Trong
đó:
p:
số thẩm định viên tham gia được quy định như sau:
Pmin = 3 trong
đó có 1 thẩm định viên là chuyên gia ngoài tổ chức thẩm định đối với các lô
thiết bị có giá trị đến 4 triệu USD.
Pmin = 5 trong
đó có ít nhất 2 thẩm định viên là chuyên gia ngoài tổ chức thẩm định đối với
các lô thiết bị có giá trị trên 4 triệu USD.
Xij:
giá trị thực tế của hạng mục thứ i do thẩm định viên thứ j cho
Như
vậy, giá trị đặc trưng (chuẩn) ở trạng thái mới, chưa qua sử dụng là X0=5
Bước
3: Xác định giá trị chỉ tiêu chất lượng tương đối (qi) của thiết bị
theo công thức:
(3)
Bước
4: Xác định giá trị chỉ tiêu chất lượng tổng hợp (Q) của thiết bị theo công
thức:
(4)
Trong
đó: n là số hạng mục cần thẩm định.
Bước
5: Xác định mức chất lượng thực tế (K) theo công thức:
Bước
6: Xử lý kết quả cuối cùng
- Nếu
K nằm trong khoảng mức chất lượng đã được xác định theo phương pháp định tính
thì K là mức chất lượng đặc trưng cho thiết bị được thẩm định.
- Nếu
K thấp hơn giá trị cuối cùng ở mức 2 nhưng kết quả xác định theo phương pháp
định tính nằm ở trong khoảng mức 1 hay mức 2 thì được xử lý như sau:
K được cộng thêm
1% nếu kết quả xác định theo phương pháp định tính nằm ở khoảng mức 2.
K được công thêm
2% nếu kết quả xác định theo phương pháp định tính nằm ở khoảng mức 1.
Kết
quả xác định mức chất lượng thực tế được trình bày trong phụ lục 2.
4. Xử lý kết quả
4.1.
Nếu thiết bị có mức chất lượng thực tế (K) trên 80% thì được được kết luận là
đạt yêu cầu.
4.2.
Nếu thiết bị có mức chất lượng thực tế (K) nhỏ hơn hay bằng 80% thì được kết
luận là không đạt yêu cầu.
Các điểm
không phù hợp được nêu trong phụ lục 3
4.3.
Nếu có yêu cầu, tổ chức thẩm định sẽ tiến hành thẩm định lại việc khắc phục các
điểm không phù hợp.
Kết
quả thẩm định lại được trình bày trong phụ lục 4.
5. Thông báo kết quả thẩm định kỹ thuật
Sau
khi kết thúc việc thẩm định kỹ thuật, Thủ trưởng Tổ chức thẩm định thông báo
kết quả cho cơ quan trưng cầu thẩm định, đồng thời gửi 01 bản Thông báo kết quả
về Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thay báo cáo. Trường hợp thẩm
định theo yêu cầu của Tổng cục, Thông báo kết quả thẩm định được gửi về Tổng
cục để xem xét, quyết định.
6. Lưu trữ hồ sơ
Tổ chức
thẩm định lưu trữ toàn bộ hồ sơ thẩm định ít nhất là 02 năm kể từ ngày ra Thông
báo kết quả thẩm định, đồng thời thực hiện việc bảo mật theo quy định.
7. Các phụ lục
- PL1:
Bảng mô tả khoảng mức chất lượng (K%) của thiết bị
- PL2:
Biên bản thẩm định kỹ thuật thiết bị công nghệ.
Biểu
mẫu 01 - PL1: Phiếu Kết quả đánh giá định tính chất lượng thiết bị;
Biểu
mẫu 02 - PL2: Phiếu Kết quả xác định mức chất lượng thực tế của thiết bị;
Biểu
mẫu 03 - PL2: Phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ.
- PL3:
Các điểm không phù hợp và hành động khắc phục.
- PL4:
Kết quả thẩm định lại.
Phụ lục 1
BẢNG MÔ TẢ
KHOẢNG MỨC
CHẤT LƯỢNG CỦA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Mức
|
Khoảng mức chất lượng (K%)
|
Mô tả
|
(1)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
>90%-100%
|
+
Thiết bị mới đưa vào sử dụng được bảo dưỡng kỹ thuật tốt.
+
Ngoại quan tổng thể trông “như mới”.
+
Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi còn đầy đủ
Các
bộ truyền động và công tác chưa có dấu hiệu mài mòn.
+
Hệ thống điều khiển còn nguyên vẹn, đảm bảo độ tin cậy và chính xác khi hoạt
động.
+
Thiết bị vận hành bình thường, đạt các tính năng cơ bản như mức nguyên thủy.
|
2
|
>80%-90%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, có thể vừa được sửa chữa hoàn chỉnh, đang vận
hành sản xuất.
+
Ngoại quan tổng thể khá tốt, không bị rỉ sét, còn lớp sơn nguyên thủy hoặc
được sơn tân trang kỹ lưỡng, đảm bảo tính mỹ quan công nghiệp.
+
Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi đầy đủ. Một số cụm đã được sửa
chữa, thay mới. Không có chi tiết nào mòn rõ rệt.
+
Hệ thống điều khiển còn tốt, đảm bảo đầy đủ các chức năng điều khiển hoạt
động của thiết bị.
+
Thiết bị vận hành bình thường, thỏa mãn với mục đích sử dụng.
|
3
|
>70%-80%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, đang vận hành sản xuất.
+
Ngoại quan tổng thể trung bình, lớp phủ bề mặt (sơn, xi mạ) bị bong tróc nhẹ,
không đáng kể.
+
Các cụm chức năng chính còn đủ, một vài chi tiết ngoại vi bị mất mát hoặc hư
hỏng. Các bộ truyền động và công tác đã có dấu hiệu mài mòn.
+
Hệ thống điều khiển vẫn còn đảm bảo tính năng hoạt động.
+
Thiết bị có khả năng vận hành bình thường. Tuy nhiên, để thỏa mãn mục đích sử
dụng, thiết bị cần phải được tân trang sửa chữa nhỏ hoặc thay mới và cân
chỉnh lại một vài bộ phận
|
4
|
>60%-70%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, đang vận hành sản xuất. Đã qua tân trang, sửa
chữa nhỏ.
+
Ngoại quan tổng thể kém, lớp phủ bề mặt bị bong tróc, trầy xước, sét.
+
Các cụm chức năng chính và chi tiết ngoại vi cũ kỹ, hư hỏng.
Các
bộ truyền động và công tác mòn rõ rệt.
+
Hệ thống điều khiển chắp vá, hư hỏng.
+
Thiết bị làm việc không ổn định, dễ bị hỏng hóc, không thỏa mãn mục đích sử
dụng. Để thỏa mãn mục đích sử dụng thiết bị cần phải được sửa chữa cân chỉnh
lại (mức trung tu).
|
5
|
>50%-60%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, đang vận hành sản xuất. Bảo dưỡng kém, chưa được
tân trang sửa chữa (kể từ ngày đưa vào sử dụng).
+
Ngoại quan tồi tàn. Lớp phủ bề mặt bị bong tróc, rỉ sét. Các chi tiết ngoại
vi bị gãy nở, sứt mẻ, hư hỏng. Thân máy bám đầy dầu mỡ, bụi bẩn.
+
Các cụm chức năng chính và phụ hao mòn rõ rệt tương tự mức 4.
+
Hệ thống điều khiển tương tự mức 4
+
Thiết bị làm việc không ổn định. Không thỏa mãn mục đích sử dụng. Để phục hồi
chức năng máy cần được sửa chữa, cân chỉnh lại (trên mức trung tu)
|
6
|
>40%-50%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, để lâu không sử dụng. Bảo dưỡng kém.
+
Ngoại quan tồi tàn, tương tự mức 5.
+
Các cụm chức năng chính và phụ hao mòn trầm trọng. Các chi tiết ngoại vi mất
mát, hư hỏng.
+
Hệ thống điều khiển cũ kỹ, hư hỏng cần phải sửa chữa, phục hồi mới sử dụng
được.
+
Thiết bị không còn khả năng làm việc. Nhưng còn khả năng sửa chữa phục hồi
(đại tu).
|
7
|
>30% - 40%
|
+
Thiết bị cũ đã qua sử dụng, để lâu không sử dụng (đang chờ sửa chữa).
+
Ngoại quan tồi tàn, thân máy rỉ sét, bong rộp từng mảng.
+
Các cụm chức năng chính và phụ hư hỏng trầm trọng. Hầu hết các chi tiết ngoại
vi bị tháo dỡ, mất mát, hư hỏng.
+
Hệ thống điều khiển có tình trạng tương tự mức 6.
+
Thiết bị không còn khả năng làm việc. Có thể đại tu phục hồi nhưng không kinh
tế
|
8
|
<=30%
|
Thiết
bị cũ đã qua sử dụng, hư hỏng hoàn toàn.
+
Không còn khả năng phục hồi. Chỉ thích hợp cho việc tháo dỡ để lấy lại một số
bộ phận còn sử dụng được của máy.
|
Phụ lục 2
BIÊN BẢN THẨM
ĐỊNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ
Đề
tài số:………………../TĐ
Tên đơn vị yêu
cầu:..........................................................................................................
Đại diện:..........................................................................................................................
Địa điểm thẩm
định:..........................................................................................................
Thời gian thẩm
định: Từ…… giờ …… ngày ……./ …../.... đến ngày.../ ..../….
Tên thẩm định
viên :..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
1.
Tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ:
Hồ
sơ đầy đủ: £ Yêu cầu bổ sung hồ sơ: £ (Xem
biểu mẫu 3 - PL2)
2.
Nhận dạng tổng quát
STT
|
Nội dung
|
Theo khai báo
|
Thực tế
|
1
|
Tên
gọi
|
|
|
2
|
Số
lượng
|
|
|
3
|
Ảnh
số
|
|
|
4
|
Tình
trạng thiết bị
|
|
|
3.
Các thông số kỹ thuật thiết bị
4.
Xem xét tổng quát lô hàng
4.1.
Sự phù hợp của lô hàng với hồ sơ: Phù hợp £ Không phù
hợp £
4.2.
Tình trạng chung của lô hàng:
(Xem
chi tiết tại biểu mẫu 01-PL2)
5.
Các nội dung yêu cầu thẩm định kỹ thuật
6.
Kết quả thẩm định kỹ thuật
Biểu
mẫu 01 - PL1: Phiếu Kết quả đánh giá định tính chất lượng thiết bị £
Biểu
mẫu 02 - PL2: Phiếu Kết quả xác định mức chất lượng thực tế của thiết bị £
Biểu
mẫu 03 - PL2: Phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ. £
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN
Biểu
mẫu 1-Phụ lục 2
PHIẾU KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH TÍNH CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ
(Theo mục 3.1 Quy trình tạm thời)
Đề tài số:……………………………/TĐ
TT
|
Tên thiết bị/ Nhóm thiết bị
|
Số lượng
|
Nước SX
|
Hãng SX
|
Năm SX
|
Khoảng K%
|
Ảnh số
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN
Biểu
mẫu 2 - Phụ lục 2
PHIẾU KẾT QUẢ
XÁC ĐỊNH MỨC CHẤT LƯỢNG THỰC TẾ CỦA THIẾT BỊ
(Theo mục 3.2 Quy trình tạm thời)
Đề tài số:……………………./TĐ
Số:………
1. Tên
thiết bị/Nhóm thiết bị:...................................................... Số
lượng:…………………….
2. Kết
quả xác định giá trị thực tế của các hạng mục thẩm định
3.
Mức chất lượng thực tế
TT
|
Các hạng mục thẩm định KT
|
mi
|
Xo
|
Xi
|
Qi
|
miqi
|
k
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN
Biểu
mẫu 3 - Phụ lục 2
PHIẾU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG HỒ SƠ
Đề tài số:……………………../TĐ
Sau
khi xem xét toàn bộ hồ sơ do Doanh nghiệp cung cấp, chúng tôi đề nghị Doanh
nghiệp bổ sung các hồ sơ sau:
1. ......................................................................................................................................
2. ......................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN
………………………………………
Đã bổ sung hồ sơ ngày ……./ ……./ …………..
Người nhận:…………………………..
Phụ lục 3
CÁC ĐIỂM KHÔNG
PHÙ HỢP VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Đề tài số:…………………/TĐ
* Tên
thiết bị/Nhóm thiết bị:................................................... Số
lượng:………………………..
* Nhận
dạng thiết bị/Nhóm thiết bị:
1.
Các điểm không phù hợp
TTĐKPH
|
Mô tả sự không phù hợp
|
Khuyến cáo giải pháp
|
Cần sửa chữa tân trang
|
Cần thay thế
|
|
|
|
|
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN
……………………………
…………………………… ………………………….
2.
Các biện pháp khắc phục
TTĐKPH
|
TTBPKP
|
Các biên pháp khắc phục
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng ……. năm…...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
Phụ lục 4
PHIẾU KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT LẠI
Đề tài số:………………./TĐ
* Tên
thiết bị/Nhóm thiết bị:.................................................... Số
lượng:……………………….
* Kết
quả thẩm định kỹ thuật lại:
Theo thứ tự các điểm không phù hợp
|
Thứ tự theo các biện pháp khắc phục
|
Kết quả thẩm định
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh
giá chung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày … tháng …. năm….
THẨM ĐỊNH VIÊN