|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 7 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 2
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 3564/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2011-2015; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Ban kinh
tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2011 - 2015:
Khánh
Hòa trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa - du lịch, trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực của vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên; có tiềm lực kinh tế mạnh,
phát triển năng động với cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại; phát triển toàn diện
kinh tế biển; tăng trưởng, phát triển bền vững, hiệu quả; chủ động cạnh tranh
và hội nhập quốc tế; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đến năm 2015, toàn tỉnh
cơ bản đạt các tiêu chí của một thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố Nha
Trang là một trung tâm du lịch lớn, hiện đại của Việt Nam, là nơi tổ chức các sự
kiện, lễ hội, hoạt động văn hóa có ý nghĩa quốc gia và quốc tế; đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng lên; môi trường được bảo vệ và
cải thiện; chủ động ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu; tài nguyên
được khai thác và sử dụng có hiệu quả; chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu của
giai đoạn 2011 - 2015
1.
Về kinh tế:
a)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP bình quân hàng năm 12%;
b)
GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 3.000 USD, tăng 02 lần so với năm
2010;
c)
Giá trị dịch vụ, du lịch tăng bình quân trên 15%/năm;
d)
Giá trị công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 15 - 16%/năm;
Trong
đó: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân trên 15%/năm;
đ)
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 3,5 - 4%/năm;
e)
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - du lịch, công nghiệp - xây dựng,
nông - lâm - thủy sản. Tỷ trọng dịch vụ - du lịch là 45,5%, công nghiệp - xây dựng
là 45,5%, nông - lâm - thủy sản là 9%;
g)
Tổng giá trị xuất khẩu năm 2015 đạt trên 1.250 triệu USD, xuất khẩu địa phương
tăng bình quân 15%/năm;
h)
Thu ngân sách năm 2015 gấp 2,5 lần so với năm 2010;
i)
Huy động vốn đầu tư toàn xã hội năm 2015 đạt trên 45% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn
xã hội 05 năm 2011 - 2015 đạt 175.000 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư nước ngoài
khoảng 20 - 25%;
k)
Tỷ lệ dân số đô thị đạt 60%; toàn tỉnh cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc
Trung ương;
l)
Toàn tỉnh đạt cơ bản các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2.
Về văn hóa xã hội:
a)
Số lao động được tạo việc làm mới hàng năm trên 26.000 người;
b)
Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 47,5%;
c)
Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 3%;
d)
Đạt cơ bản các tiêu chí về phổ cập trung học phổ thông;
đ)
Tỷ suất sinh hàng năm giảm khoảng 0,25‰;
e)
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 10%;
g)
Tỷ lệ gia đình văn hóa là 95%;
h)
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 70%.
3.
Về môi trường:
a)
Trên cơ sở dự báo của quốc gia, xây dựng kế hoạch ứng phó về tình trạng biến đổi
khí hậu xảy ra trên địa bàn tỉnh;
b)
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45%;
c)
95% dân số được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
d)
80% cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực
hiện Kế hoạch:
1.
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và nâng cao chất lượng các loại quy hoạch, đặc biệt
là các quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch
chi tiết sử dụng đất để chủ động về mặt bằng cho thu hút đầu tư; quy hoạch quỹ
đất ở một số vị trí có giá trị lớn trên địa bàn Nha Trang, Cam Ranh và Cam Lâm
để tạo nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển
hàng năm;
2.
Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, cả trong nước và ngoài nước, để
đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có quy mô lớn và các dự án sản
xuất, kinh doanh trong giai đoạn 2011 - 2015; lập và thực hiện kế hoạch kêu gọi
các tập đoàn sản xuất, kinh doanh lớn của quốc tế đầu tư vào các lĩnh vực du lịch,
dịch vụ, công nghiệp mà tỉnh đã có quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông Vận tải và các bộ, ngành Trung ương xây dựng cơ chế, chính sách trình
Chính phủ cho phép mời gọi các nhà đầu tư, các chủ hàng quốc tế tham gia đầu tư
xây dựng Cảng trung chuyển Vân Phong, để đầu tư xây dựng và tổ chức hoạt động
kinh doanh Cảng có hiệu quả;
3.
Rà soát các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước đang triển khai thực hiện
và đã được phê duyệt; sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đầu tư, kiên quyết cắt giảm
các dự án đầu tư kém hiệu quả;
4.
Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước, đồng thời huy động các nguồn lực
hợp pháp khác để thực hiện đầu tư có hiệu quả 04 chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, gồm: Chương trình xây dựng
nông thôn mới; Chương trình phát triển nguồn nhân lực; Chương trình phát
triển đô thị và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Tập
trung điều hành kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm theo 04 chương trình trên;
5.
Tăng cường hợp tác liên tỉnh, thành phố trong cả nước, đặc biệt là các tỉnh lân
cận như Phú Yên, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đắclắc và các thành phố lớn như thành phố
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội trên các lĩnh vực như: đầu tư hạ tầng kỹ thuật
liên tỉnh, liên vùng; du lịch; sử dụng hiệu quả tài nguyên; đào tạo nguồn nhân
lực; ...
6.
Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học trên địa bàn; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học - công nghệ; có chính sách khuyến khích đào tạo nghề tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh; quy hoạch và mời gọi đầu tư các khu công nghệ cao;
7.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác giảm nghèo, giải quyết việc làm và thực hiện
tốt các chính sách an sinh xã hội; tăng cường các biện pháp bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân; đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã; củng cố, kiện toàn mạng lưới y
tế có chất lượng cao; thực hiện tốt cơ chế, chính sách khám, chữa bệnh cho đối
tượng chính sách, bệnh nhân nghèo và trẻ em dưới sáu tuổi được cấp thẻ bảo hiểm
y tế; chăm sóc tốt sức khỏe bà mẹ và trẻ em;
8.
Chỉ đạo các ngành, các cấp đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư
thực hiện đúng tiến độ các công trình, dự án đã được phê duyệt; tiếp tục cải
cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các các thủ tục hành chính liên quan đến đầu
tư, đất đai, cấp giấy phép xây dựng, ... nhằm tạo điều kiện thu hút nhanh vốn đầu
tư vào sản xuất kinh doanh; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý nhà nước;
9.
Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, đồng
thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác,
hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống của
nhân dân.
Điều 4. Các dự án dự kiến đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 01 đính kèm.
Điều 5. Dự kiến các dự án đầu tư
ngoài ngân sách giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 02 đính kèm.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm
vi trách nhiệm được phân công.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 thông
qua./.
Phụ lục 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH KHÁNH HÒA
(Đơn
vị tính: triệu đồng)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Tổng mức đầu
tư
|
Đã thực hiện trong giai đoạn 2006-2010
|
Nhu cầu vốn
đầu tư giai đoạn 2011-2015
|
Ghi chú
|
I
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
5.709.759
|
|
1
|
CSHT Khu tái định cư phục vụ
các DAĐT tại Ninh Hòa
|
21.323
|
4.765
|
16.558
|
|
2
|
CSHT khu dân cư và TĐC Ninh
Thủy
|
462.969
|
10.550
|
452.419
|
|
3
|
CSHT khu dân cư và TĐC Xóm
Quán
|
320.311
|
26.053
|
294.258
|
|
4
|
Cải thiện VSMT Nha Trang
(phần vốn đối ứng)
|
278.328
|
53.040
|
225.288
|
|
5
|
HT thoát nước mưa KV Nam
Hòn Khô
|
34.676
|
10.939
|
23.737
|
|
6
|
HT tưới sau thuỷ điện
Eakrong Rou
|
119.669
|
33.368
|
86.301
|
|
7
|
Cầu Phú Lộc
|
53.022
|
32.974
|
20.048
|
|
8
|
CSHT khu Bắc Hòn Ông
|
166.484
|
37.160
|
129.324
|
|
9
|
Trung tâm Huấn luyện LHTT Khánh Hòa
|
58.432
|
32.798
|
25.634
|
|
10
|
Dự án Phát triển đô thị vừa và nhỏ (Phần vốn đối
ứng)
|
39.870
|
13.300
|
26.570
|
|
11
|
HT Thoát lũ từ cầu ĐS Phú Vinh về đầu Sông Tắc
|
240.328
|
6.941
|
233.387
|
|
12
|
Chỉnh trị hạ lưu S.Tắc và S.Quán Trường
|
593.306
|
7.991
|
585.315
|
|
13
|
Tái hiện lại căn cứ Đồng Bò
|
11.235
|
993
|
10.242
|
|
14
|
Khu nhà làm việc Đội CS113 thuộc Phòng PC13 và
Đội CSGT, CSHS, CS Phòng chống ma túy Công an TP Nha Trang
|
12.793
|
7.417
|
5.376
|
|
15
|
Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Đầm Môn
|
23.702
|
8.170
|
15.532
|
|
16
|
Cầu vượt lũ xã Diên Đồng
|
32.209
|
5.395
|
26.814
|
|
17
|
Hệ thống kênh mương hồ Hoa
Sơn
|
30.726
|
7.000
|
23.726
|
|
18
|
Trang thiết bị quan trắc
môi trường
|
12.500
|
2.926
|
9.574
|
|
19
|
Khu liên cơ y tế-số 6 Lý Tự
Trọng
|
22.908
|
2.020
|
20.888
|
|
20
|
Hồ chứa nước
Ta Lua
|
51.879
|
772
|
51.107
|
|
21
|
Trung tu, tôn tạo Thành cổ
Diên Khánh (vốn đối ứng)
|
35.829
|
3.000
|
32.829
|
|
22
|
Nâng cấp đường Cam Hải
|
99.000
|
51.500
|
47.500
|
|
23
|
Đền bù giải tỏa hồ Tà Rục
|
222.000
|
61.279
|
160.721
|
|
24
|
Đề án nhà vệ sinh trường học
|
43.681
|
1.680
|
42.001
|
|
25
|
Trường THPT Nam Vạn Ninh
|
22.779
|
3.060
|
19.719
|
|
26
|
Trung tâm KTTH-HN Cam Ranh
|
15.405
|
2.000
|
13.405
|
|
27
|
Trường trung cấp nghề Cam
Ranh
|
61.200
|
17.139
|
44.061
|
|
28
|
Trường trung cấp nghề Cam
Lâm
|
52.855
|
8.000
|
44.855
|
|
29
|
Trường trung cấp nghề Vạn
Ninh
|
44.189
|
15.000
|
29.189
|
|
30
|
Trụ sở Cơ quan QS huyện Cam
Lâm
|
19.085
|
7.000
|
12.085
|
|
31
|
Nâng cấp Hương lộ 39
|
90.916
|
1.000
|
89.916
|
|
32
|
Đầu tư cơ sở vật chất chi cục đo lường
|
15.816
|
750
|
15.066
|
|
33
|
Đường vòng núi Chụt
|
38.000
|
6.800
|
31.200
|
|
34
|
Đề án Bệnh viện tuyến huyện (phần vốn đối ứng)
|
402.136
|
118.348
|
283.788
|
|
35
|
Đề án bệnh viện tuyến tỉnh (phần vốn đối ứng)
|
434.947
|
51.243
|
383.704
|
|
36
|
Ký túc xá sinh viên
|
176.159
|
70.795
|
105.364
|
|
37
|
Dự án Đường nối Diên Khánh - Khánh Vĩnh
|
549.521
|
80.765
|
468.756
|
|
38
|
Hồ chứa nước Tiên Du
|
111.959
|
68.900
|
43.059
|
|
39
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen
|
90.443
|
30.000
|
60.443
|
|
40
|
Đầu tư hạ tầng khu kinh tế Vân Phong
|
|
250.000
|
1.500.000
|
|
II
|
Dự án mới
|
|
|
35.891.788
|
|
II.1
|
Các Chương
trình phát triển KT-XH trọng điểm giai đoạn 2011-2015
|
53.712.600
|
|
18.644.600
|
|
1
|
Chương trình Phát triển đô thị
|
44.512.600
|
|
14.270.600
|
|
2
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
8.800.000
|
|
3.974.000
|
|
3
|
Chương trình phát triển KT-XH Miền núi
|
300.000
|
|
300.000
|
|
4
|
Chương trình Phát triển nguồn nhân lực
|
100.000
|
|
100.000
|
|
II.2
|
Các dự án thực
hiện theo hình thức hợp đồng BT
|
11.049.000
|
|
11.049.000
|
|
1
|
Đường Cao Bá Quát đi Cầu Lùng
|
964.000
|
|
964.000
|
|
2
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng
theo qui hoạch 1/500 trục đường nối Nha Trang - Diên Khánh
|
600.000
|
|
600.000
|
|
3
|
Hệ thống cấp nước thô Nam Vân Phong
|
100.000
|
|
100.000
|
|
4
|
Hệ thống cấp nước thô Bắc Vân Phong
|
170.000
|
|
170.000
|
|
5
|
Đường Giao thông ngoài cảng Trung chuyển quốc
tế Vân Phong
|
162.000
|
|
162.000
|
|
6
|
Cầu Long Hồ
|
951.000
|
|
951.000
|
|
7
|
Đường Phong Châu
|
296.000
|
|
296.000
|
|
8
|
Đường Tỉnh Lộ 3
|
280.000
|
|
280.000
|
|
9
|
Kè và đường ven biển đoạn từ xã Vạn Hưng huyện
Vạn Ninh đến huyện Ninh Hòa
|
344.000
|
|
344.000
|
|
10
|
Kè và đường ven biển đoạn từ Cầu Long Hồ đến cảng
Ba Ngòi, thị xã Cam Ranh
|
736.000
|
|
736.000
|
|
11
|
Trường Cao Đẳng nghề Nha Trang
|
360.000
|
|
360.000
|
|
12
|
Cầu Cam Hải
|
700.000
|
|
700.000
|
|
13
|
Chỉnh trang đô thị, xây dựng kè và đường dọc bờ
sông Cái, thành phố Nha Trang giai đoạn 2
|
950.000
|
|
950.000
|
|
14
|
Kè khu vực cồn Nhất Trí – Thành phố Nha Trang
|
250.000
|
|
250.000
|
|
15
|
Hệ thống tuyến đường nhánh Khu du lịch Bắc bán
đảo Cam Ranh giai đoạn 2
|
157.000
|
|
157.000
|
|
16
|
Đường Vinh Bình - Cù Hin, huyện Cam Lâm
|
687.000
|
|
687.000
|
|
17
|
Nạo vét dòng sông Tắc và kè từ cầu Bình Tân đến
biển
|
700.000
|
|
700.000
|
|
18
|
Hệ thống thoát nước mưa Khu
du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh giai đoạn 2
|
250.000
|
|
250.000
|
|
19
|
Tuyến đường phía tây bán đảo
- Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
|
710.000
|
|
710.000
|
|
20
|
Hệ thống trục đường giao
thông khu vực Trung tâm hành chính huyện Cam Lâm
|
200.000
|
|
200.000
|
|
21
|
Trường Chính trị
|
120.000
|
|
120.000
|
|
22
|
Đập ngăn mặn sông Cái Nha
Trang
|
360.000
|
|
360.000
|
|
23
|
Xây dựng đường băng số 2 Cảng
hàng không Quốc tế Cam Ranh
|
1.002.000
|
|
1.002.000
|
|
II.3
|
Danh mục dự
án sẽ tiến hành rà soát đưa vào 4 Chương trình trọng điểm 2011-2015
|
|
|
5.398.188
|
|
1
|
Trường THPT Trần Cao Vân
|
30.534
|
|
30.534
|
|
2
|
Nhà thi đấu đa năng huyện
Diên Khánh
|
14.949
|
|
14.949
|
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường 16/7
|
43.552
|
|
43.552
|
|
4
|
Cầu Hiền Lương 2
|
45.831
|
|
45.831
|
|
5
|
Khu liên cơ y
tế số 2
|
22.191
|
|
22.191
|
|
6
|
Hệ thống kênh nhánh hồ Hoa
Sơn
|
35.000
|
|
35.000
|
|
7
|
Đường Bắc Nam, thị trấn
Ninh Hòa
|
108.261
|
|
108.261
|
|
8
|
Tuyến đường vào Cụm CN và
chăn nuôi Khatoco
|
20.093
|
|
20.093
|
|
9
|
Cầu Thác ngựa, huyện Khánh
Vĩnh
|
26.917
|
|
26.917
|
|
10
|
Cầu Phú Cốc
|
59.595
|
|
59.595
|
|
11
|
Trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện Cam Lâm
|
25.820
|
|
25.820
|
|
12
|
Hệ thống cấp cứu 115
|
10.668
|
|
10.668
|
|
13
|
Cầu Co Ró huyện Khánh Sơn
|
25.000
|
|
25.000
|
|
14
|
Hồ Suối Nước ngọt
|
300.000
|
|
300.000
|
|
15
|
Hồ chứa nước Ninh Vân
|
300.000
|
|
300.000
|
|
16
|
Hồ chứa nước Sơn Trung
|
125.700
|
|
125.700
|
|
17
|
Hồ chứa nước Suối Dầu 2
|
300.000
|
|
300.000
|
|
18
|
CSHT Cụm công nghiệp Ninh
Xuân
|
144.077
|
|
144.077
|
|
19
|
Đường Phú Lộc
|
98.000
|
|
98.000
|
|
20
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc thị
trấn Diên Khánh (đoạn cầu Phú Lộc đến cầu Mới)
|
68.000
|
|
68.000
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng đường
Nguyễn Xiển
|
20.000
|
|
20.000
|
|
22
|
CSHT kỹ thuật khu tái định
cư Hòn Rớ II
|
249.000
|
|
249.000
|
|
23
|
Khu tái định cư Phước hạ, xã Phước Đồng
|
73.000
|
|
73.000
|
|
24
|
Hồ chứa nước Đắc Lộc
|
80.000
|
|
80.000
|
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa
nước Suối Trầu
|
100.000
|
|
100.000
|
|
26
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa
nước Láng Nhớt
|
55.000
|
|
55.000
|
|
27
|
Trường Trung cấp nghề huyện Diên Khánh
|
40.000
|
|
40.000
|
|
28
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc thị
trấn Diên Khánh (đoạn thượng lưu phía Bắc cầu Phú Lộc)
|
98.000
|
|
98.000
|
|
29
|
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ
nông dân
|
45.000
|
|
45.000
|
|
30
|
CSHT Khu TĐC Cam Phúc Nam
|
65.000
|
|
65.000
|
|
31
|
Chợ Phước Thái
|
200.000
|
|
200.000
|
|
32
|
Nhà văn hóa thanh niên và
trụ sở làm việc Tỉnh Đoàn
|
10.000
|
|
10.000
|
|
33
|
Bảo tàng tỉnh Khánh Hòa
|
100
|
|
100.000
|
|
34
|
Trung tâm biểu diễn, chiếu
phim, hội chợ và triễn lãm
|
300
|
|
300.000
|
|
35
|
Kè bảo vệ thị trấn Tô Hạp
|
80.000
|
|
80.000
|
|
36
|
Kè bờ hữu Sông Cái Nha
Trang tại thôn Phú Vinh, xã Vạn Thạnh
|
30.000
|
|
30.000
|
|
37
|
CSHT Cụm công nghiệp Sông Cầu
|
40.000
|
|
40.000
|
|
38
|
Tôn tạo cảnh quan danh lam
thắng cảnh khu vực đồi Trại Thủy
|
30.000
|
|
30.000
|
|
39
|
Hệ thống cấp nước Cam Hiệp
Bắc
|
16.000
|
|
16.000
|
|
40
|
Khu tái định cư Ngọc Sơn, thôn Ngọc Sơn, phường
Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa
|
50.000
|
|
50.000
|
|
41
|
Chung cư số 89 Trần Phú, TP Nha Trang
|
80.000
|
|
80.000
|
|
42
|
Kè và tuyến đường số 1 dọc sông Cái và sông Suối
Dầu
|
152.000
|
|
152.000
|
|
43
|
Dự án nâng cấp đường Vạn Giã - Đập Đá Bàn -
Ninh Diêm (ĐT.651D)
|
267.000
|
|
267.000
|
|
44
|
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 1A (ĐT.652B)
|
100.000
|
|
100.000
|
|
45
|
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8 (ĐT.652H)
|
345.000
|
|
345.000
|
|
46
|
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 2 (ĐT.653)
|
187.000
|
|
187.000
|
|
47
|
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8B (ĐT.654B)
|
112.000
|
|
112.000
|
|
48
|
Dự án nâng cấp đường Nhà máy sợi (ĐT.657C)
|
87.000
|
|
87.000
|
|
49
|
Dự án Bệnh viện Điều dưỡng
và Phục hồi chức năng - Y học cổ truyền
|
50.000
|
|
50.000
|
|
50
|
Dự án Bệnh viện các bệnh
nhiệt đới Khánh Hòa
|
50.000
|
|
50.000
|
|
51
|
Dự án Trường Cao đẳng Y tế
Khánh Hòa
|
283.000
|
|
283.000
|
|
52
|
Hỗ trợ đầu tư CSHT thiết yếu
khu vực TT Hành chính huyện Cam Lâm, giai đoạn 2011-2015
|
|
|
200.000
|
|
II.4
|
Các dự án ngoài 4 chương
trình trọng điểm
|
|
|
800.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư An ninh - Quốc
Phòng GĐ 2011-2015
|
|
|
300.000
|
|
2
|
Các dự án khoa học công nghệ,
công nghệ thông tin
|
|
|
200.000
|
|
3
|
Các dự án sửa chữa, xây dựng
nhỏ lẽ
|
|
|
100.000
|
|
4
|
Các dự án khắc phục thiên
tai, bão lũ
|
|
|
200.000
|
|
Phụ lục
02
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGOÀI NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Đơn
vị tính: tỷ đồng)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Thông số kỹ
thuật
|
Vốn đăng ký
đầu tư
|
Vốn đã thực hiện đến năm 2010
|
Dư kiến vốn
đầu tư thực hiện giai đoạn 2011-2015
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
362.796
|
2.384
|
118.764
|
|
A
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
42.660
|
2.384
|
36.480
|
|
I
|
Dự án trong nước
|
|
40.100
|
1.301
|
35.003
|
|
1
|
Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong: GĐKĐ
|
Diện tích: 41,5
ha;
|
6.000
|
166
|
5.834
|
Đang xây dựng
|
2
|
KDL sinh thái biển Hòn Ngang - Bãi Cát Thấm
|
Diện tích 295,2
ha mặt đất và 160 ha mặt nước biển
|
3.742
|
7,6
|
2.000
|
Đã khởi công
|
3
|
KCN Ninh Thủy
|
Diện tích đất:
207,9 ha
|
294,7
|
18,4
|
276,3
|
Đang xây dựng
|
4
|
Khu dân cư Ninh Thủy
|
Diện tích đất:
82,47
|
71,34
|
4,86
|
66,48
|
Đang xây dựng
|
5
|
Khu dân cư Ninh Long
|
Diện tích đất:
432,5
|
372,8
|
15,51
|
357,29
|
Đang xây dựng
|
6
|
Nhà máy xử lý phế thải NIX Ninh Thủy
|
Diện tích đất:
25 ha
|
1.492
|
39
|
1.390
|
Đã khởi công
|
7
|
KDL cao cấp Hồ Na - Vân Phong
|
Diện tích 158,7
ha mặt đất và 31,5 ha mặt nước biển
|
1.328
|
7
|
700
|
Đang lập QHCT
1/200, đã cấp GCNĐT
|
8
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải công
nghiệp
|
Diện tích đất:
6 ha
|
137,12
|
|
137,12
|
Đang xây dựng
|
9
|
KDL và nghỉ dưỡng Năm Sao Đại Lãnh
|
Diện tích 16,94
ha mặt đất và 10 ha mặt nước biển
|
235
|
|
235
|
Đang lập QHCT
1/500
|
10
|
KDL sinh
thái bãi Cá Ông
|
Diện tích 28,16 ha mặt đất và 12,24 ha mặt nước
biển
|
201,59
|
4,13
|
197,46
|
Đang lập hồ sơ
xin cấp phép xây dựng
|
11
|
KDL nghỉ dưỡng cao cấp Vân Phong
|
Diện tích 6,4
ha mặt đất và 1,6 ha mặt nước biển
|
102,7
|
|
102,7
|
Đang lập hồ sơ
xin cấp phép xây dựng
|
12
|
KDL cao cấp LuckyLand Vân Phong
|
Diện tích 83,48
ha mặt đất và 61,67 ha mặt nước biển
|
774
|
23,5
|
600
|
Đang lập hồ sơ
xin cấp phép xây dựng
|
13
|
Khu du lịch Tây Bắc Hòn Lớn - Vân Phong
|
Diện tích 88,73 ha mặt đất và 244,78 ha mặt nước
biển
|
455
|
4,73
|
300
|
Đang lập QHCT
1/500
|
14
|
Khu đô thị sinh thái Mũi Đá Son
|
Diện tích 72,8
ha mặt đất và 83 ha mặt nước biển
|
867,60
|
|
600
|
Đang lập QHCT
1/500
|
15
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Whitesand
|
Diện tích 4,1
ha mặt đất và 5,10 ha mặt nước biển
|
160,65
|
|
160,65
|
Đang lập hồ sơ
xin cấp phép xây dựng
|
16
|
Khu du lịch nghỉ mát bãi Ông Nghi
|
Diện tích 10,22 ha mặt đất và 6 ha mặt nước biển
|
90
|
|
90
|
Đang lập QHCT
1/500
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng bến tạm 5.000DWT và Kho
bãi phục vụ dự án Cảng TCQT Vân Phong
|
Diện tích 20 ha
mặt đất và 15 ha mặt nước biển
|
177,96
|
|
177,96
|
Đang lập dự án
đầu tư
|
18
|
Khu du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng bãi Ông Hào
|
Diện tích 5,75 ha mặt đất và 5,26 ha mặt nước biển
|
53
|
10,6
|
42,4
|
Đang xây dựng
|
19
|
Khu liên hợp biệt thự sinh thái – Dịch vụ du lịch
và công viên bãi tắm
|
50 ha
|
345
|
50
|
295
|
|
20
|
KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond
Resort
|
30 ha
|
200
|
36
|
164
|
|
21
|
Khách sạn
Sasco-Nha Trang
|
0,77 ha
|
83
|
10
|
73
|
|
22
|
Khu dịch vụ du lịch thể thao Hồ Tiên
|
3,5 ha
|
40
|
15
|
25
|
|
23
|
KDL Sinh thái Bãi Tiên
|
6,56 ha
|
36,5
|
5
|
31,5
|
|
24
|
Khu Resort sinh thái, căn hộ cao cấp Phong San
|
218 ha
|
510
|
|
510
|
|
25
|
Khách sạn 82 Trần Phú nha Trang
|
0,4 ha
|
220
|
30
|
190
|
|
26
|
Trung tâm Thương mại và Khách sạn Hoàn Cầu
|
0,9 ha
|
464
|
114
|
350
|
|
27
|
Trung tâm trưng bày, Mua bán và Cung cấp dịch
vụ hậu mãi theo tiêu chuẩn toàn cầu của TOYOTA
|
1 ha
|
50
|
2
|
48
|
|
28
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng cao cấp Nha
Trang
|
6,49 ha
|
222
|
15
|
207
|
|
29
|
Xây dựng bến số 2 cảng Ba Ngòi
|
18 ha
|
520
|
100
|
420
|
|
30
|
Nhà máy chế biến nước mắm công suất 50.000t/n
|
12,9
|
90
|
|
90
|
|
31
|
Khu du lịch sinh thái Cam Ranh
|
100 ha
|
450
|
|
450
|
|
32
|
Nhà máy sản xuất cà phê
|
2,5 ha
|
100
|
|
100
|
|
33
|
Khu du lịch sinh thái Ngọc Sương
|
6 ha
|
1.881
|
230
|
1.651
|
|
34
|
Trạm nghiền xi măng Công Thanh
|
45,6 ha
|
1.034
|
|
1.034
|
|
35
|
KDL Bãi Rồng
|
30 ha
|
486
|
|
486
|
|
36
|
KDL liên hợp Đồi Xanh
|
31 ha
|
482
|
|
482
|
|
37
|
KDL Angela Hotel&Resort
|
8 ha
|
200
|
|
200
|
|
38
|
KDL Đồi Gió
|
11 ha
|
271
|
|
271
|
|
39
|
Khu nghỉ
mát Tâm Hương
|
17 ha
|
200
|
|
200
|
|
40
|
KDL Sông Hồng
Cam Ranh
|
17 ha
|
402
|
|
402
|
|
41
|
KDL Cam Ranh Bay
|
14 ha
|
364
|
|
364
|
|
42
|
KDL và nghỉ dưỡng cao cấp Thịnh Vượng
|
18 ha
|
470
|
|
470
|
|
43
|
KDL Đỉnh Vàng
|
12,5 ha
|
317
|
10
|
307
|
|
44
|
KDL Cam
Ranh thế kỷ 21
|
15 ha
|
389
|
|
389
|
|
45
|
KDL nghỉ dưỡng
Hồng Hà
|
10 ha
|
264
|
|
264
|
|
46
|
KDL cảnh biển
Cam Ranh
|
20,6 ha
|
535
|
|
535
|
|
47
|
Khu trung tâm dịch vụ ven biển Delta
|
9,3 ha
|
239
|
|
239
|
|
48
|
KDL sinh thái Tân Việt
|
29 ha
|
751
|
35
|
716
|
|
49
|
Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh
|
172 ha
|
1.270
|
|
1.000
|
|
50
|
KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Eurowindow
|
34 ha
|
911
|
|
911
|
|
51
|
KDL cao cấp Phát Đạt
|
26 ha
|
990
|
|
990
|
|
52
|
KDL Sài Gòn-Cam Ranh
|
21,9 ha
|
560
|
|
560
|
|
53
|
KDL MI RAX
|
15 ha
|
496
|
78
|
418
|
|
54
|
KDL TROPICARA
|
19 ha
|
442
|
|
442
|
|
55
|
CATUS Cam Ranh
|
13 ha
|
397
|
|
397
|
|
56
|
KDL Điện lực
|
22 ha
|
497
|
|
497
|
|
57
|
Khu nghỉ mát cam Ranh CITY
|
43 ha
|
648
|
|
648
|
|
58
|
KDL Quang Vinh
|
11,16 ha
|
261
|
|
261
|
|
59
|
Khu liên hợp du lịch- CLB du thuyền Trần Thái
Nam Long
|
26 ha
|
710
|
|
710
|
|
60
|
KDL Cam Ranh BÂYNA
|
8,5 ha
|
236
|
|
236
|
|
61
|
CLB du thuyền và nghỉ dưỡng Cam Ranh
|
40 ha
|
298
|
|
298
|
|
62
|
Khu nhà ở vùng 4 hải Quân
|
10 ha
|
1.250
|
|
1.000
|
|
63
|
Khu thương mại dịch vụ (Cty Lạc Hồng)
|
12,5 ha
|
350
|
|
350
|
|
64
|
Trường THPT tư thục Hùng Vương
|
2 ha
|
20
|
|
20
|
|
65
|
Xưởng bê tông đúc sẵn VINACONEX
|
2 ha
|
30
|
|
30
|
|
66
|
TT dịch vụ bơi lội thể thao tỉnh KH
|
1 ha
|
112
|
10
|
102
|
|
67
|
BV chuyên khoa mắt
|
|
40
|
10
|
30
|
|
68
|
BV tư nhân Hồng Minh
|
|
130
|
|
130
|
|
69
|
TT cai nghiện ma túy và phòng khám chữa bệnh
|
|
70
|
7
|
63
|
|
70
|
Trường Đại học Thái bình Dương
|
|
168
|
10
|
158
|
|
71
|
BV đa khoa Quốc Tế Nha Trang
|
|
800
|
10
|
500
|
|
72
|
Nhà máy chế biến tách cộng thuốc lá
|
|
424
|
|
424
|
|
73
|
Trường Đại học mở TP.HCM tại Ninh Hòa
|
|
85
|
8
|
73
|
|
74
|
KDL sinh
thái Thanh Vân
|
40 ha
|
500
|
200
|
300
|
|
75
|
KDL sinh thái Nha Phu
|
27 ha
|
77
|
7
|
70
|
|
76
|
Nhà máy phân bón NPK
|
4,5 ha
|
18
|
2
|
16
|
|
77
|
KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Vũng Đình
|
30 ha
|
76
|
4
|
72
|
|
78
|
KDL sinh thái EDEN
|
100 ha
|
100
|
2
|
98
|
|
II
|
Dự án nước ngoài (FDI)
|
|
2.560
|
1.083
|
1.477
|
|
79
|
Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong
|
Diện tích 56,6
ha mặt đất và 41,67 ha mặt nước biển
|
2.500
|
1.083
|
1.417
|
Vốn: 125 triệu
USD, đang xây dựng
|
80
|
Dự án phát triển Australis
|
Diện tích: 100
ha mặt nước biển
|
60
|
|
60
|
Vốn : 3 triệu
USD, đang xây dựng
|
B
|
Dự án mới
|
|
320.136
|
|
77.284
|
|
I
|
Dự án trong nước
|
|
79.544
|
|
36.392
|
|
1
|
Căn cứ dịch vụ công nghiệp dầu khí Vân Phong
|
Diện tích 242
ha mặt đất và 357 ha mặt nước biển
|
25.772
|
|
12.785
|
Đã cấp
gcnđt
|
2
|
KDL Dốc Lết Phương Mai
|
Diện tích 173
ha mặt đất
|
4.072
|
|
1.500
|
Đang thực
hiện thủ tục thẩm tra cấp GCNĐT
|
3
|
Khu trung tâm dịch vụ hỗn hợp và du lịch Tuần
Lễ - Hòn Ngang
|
Diện tích 600
ha mặt đất và 400 ha mặt nước biển
|
12.000
|
|
1.000
|
Đang lập
QHCT, chưa cấp GCNĐT
|
4
|
Khu đô thị - du lịch Hòn Ngang
|
Diện tích 170
ha mặt đất
|
1.500
|
|
493
|
Đang lập
QHCT, chưa cấp GCNĐT
|
5
|
Khu du lịch Vinpearl Vân Phong
|
Diện tích đất:155
ha
|
1.700
|
|
1.000
|
Chưa lập
QHCT, chưa cấp GCNĐT
|
6
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn Vân Phong - Khánh
Hòa
|
Diện tích đất:31,6
ha
|
249,70
|
|
200
|
Đang lập
QHCT, chưa cấp GCNĐT
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
KCN Bắc Cam Ranh
|
Diện tích đất:203,7
ha
|
210
|
|
210
|
QHCT
1/200 đã phê duyệt, chưa đang kêu gọi nhà đầu tư
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
KCN Nam Cam Ranh
|
Diện tích đất:140
ha
|
980
|
|
200
|
đã cấp
gcnđt
|
9
|
Dự án khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu phi thuế quan,
diện tích: 950 ha
|
10.000
|
|
3.000
|
QHCT đã
phê duyệt, đang kêu gọi nhà đầu tư
|
10
|
Khách sạn – Trường Sài Gòn, thành phố Nha
Trang
|
2.325 m2
|
200
|
|
200
|
|
11
|
Khu trưng bày sản phẩm thủ công mỹ nghệ Khánh
Hòa
|
22.576,5m2
|
70
|
|
70
|
|
12
|
Khách sạn Bông Sen Nha Trang
|
1.986,87 m2
|
120
|
|
120
|
|
13
|
Văn phòng làm việc kết hợp Khách sạn
Constresxim Nha trang
|
428,7 m2
|
23
|
|
23
|
|
14
|
KDL sinh thái Đảo hòn Một
|
112,67 ha
(48,31 ha đất đảo và 64,36 ha mặt biển)
|
795
|
|
495
|
|
15
|
Khu biệt thự vườn đồi Đường Đệ
|
19 ha
|
150
|
|
150
|
|
16
|
Cơ sở sản xuất và khai thác mỏ đá Suối Tiên
|
0,8 ha
|
16
|
|
16
|
|
17
|
Khai thác –chế biến mỏ đá xây dựng Cam Phước
|
3,4 ha
|
63
|
|
63
|
|
18
|
Khai thác và chế biến đá Granit
|
2,2 ha
|
16
|
|
16
|
|
19
|
Nhà máy chế biến sữa DAI RYLAN
|
2,5 ha
|
102
|
|
102
|
|
20
|
Mở rộng khu nhà xưởng sản xuất cơ khí và sơ chế
nông sản Bình Minh
|
0,3 ha
|
12
|
|
12
|
|
21
|
Công trình thủy điện sông Giang 1
|
276 ha
|
452
|
|
452
|
|
22
|
Khu Du lịch-Dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam
Ranh
|
57 ha
|
1.119
|
|
819
|
|
23
|
KDL VINPEARL Bãi Dài
|
22,8 ha
|
600
|
|
600
|
|
24
|
Khu đô thị mới Hưng Thịnh
|
48 ha
|
108
|
|
108
|
|
25
|
Khai thác chế biến đá xây dựng hòn Giốc Mơ
|
62 ha
|
50
|
|
50
|
|
26
|
Cải tạo môi trường sinh thái đầm Thủy Triều
|
1740 ha
|
15.500
|
|
10.000
|
|
27
|
KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond
Hotel
|
30 ha
|
120
|
|
120
|
|
28
|
Khu biệt thự vườn đồi và du lịch sinh thái
Gloden Beach-Villar
|
56 ha
|
200
|
|
200
|
|
29
|
DA Indochina-Peacock Marina Complex
|
26 ha
|
2.956
|
|
1.900
|
|
30
|
Công viên bến du thuyền Quốc tế
|
100 ha
|
388
|
|
388
|
|
31
|
Khu liên hợp thể thao
|
|
100
|
|
100
|
|
II
|
Dự án nước ngoài (FDI)
|
|
240.592
|
|
40.892
|
|
32
|
Khu đô thị Tu Bông và Khu du thuyền cao cấp
|
Khu đô thị diện
tích 2.050 ha; khu du thuyền 200 ha
|
70.000
|
|
5.000
|
Vốn:
3.500 triệu USD QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT
|
33
|
Khu công nghệ cao Vạn Thắng
|
Diện tích đất:
200 ha
|
4.000
|
|
300
|
Vốn: 200
triệu USD,QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT
|
34
|
Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong
|
Diện tích 300
ha mặt đất và 270 ha mặt nước biển
|
90.000
|
|
5.000
|
Vốn:
4.500 triệu USD
QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT
|
35
|
Trung tâm điện lực Vân Phong (Sumitomo) GĐ1: 2
x 660 MW
|
Diện tích 170
ha mặt đất và 183 ha mặt nước biển
|
76.000
|
|
30.000
|
Vốn:
3.800 triệu USD,
QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT
|
36
|
KDL đảo san hô
|
13 ha
|
280
|
|
280
|
|
37
|
Trường tư thục Quốc tế Kingderworl
|
19 ha
|
55
|
|
55
|
|
38
|
Chi nhánh Cty METRO CASH
|
2 ha
|
247
|
|
247
|
|
39
|
Chi nhánh Cty liên doanh TNHH KFC Việt Nam tại
Khánh Hòa
|
|
10
|
|
10
|
|
C
|
Các dự án khác
|
|
|
|
5.000
|
|
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 20/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015
4.122
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|