TỔNG CỤC
THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
19905/CT-TT&HTr
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 153/2010/TT-BTC HƯỚNG DẪN THI
HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/2010/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ.
Kính gửi: Các tổ
chức, hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội.
Ngày 14 tháng 5
năm 2010, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn
bán hàng, cung ứng dịch vụ (sau đây gọi là Nghị định 51). Điểm mới quan trọng
nhất của Nghị định số 51 là quy định doanh nghiệp sẽ tự tạo hoá đơn để sử dụng
dưới hình thức hóa đơn tự in, hoá đơn đặt in và hóa đơn điện tử. Đây là Nghị
định có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc chuyển đổi phương thức quản lý
hóa đơn bán hàng đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và đối với cơ quan
thuế. Nghị định đã nâng cao vai trò, trách nhiệm của các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chủ động in, quản lý,
sử dụng hóa đơn bán hàng của chính đơn vị.
Để giúp các đơn vị hiểu và thực hiện
tốt các quy định trên, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh do
sự thay đổi của chính sách. Cục thuế Thành phố Hà Nội lưu ý một số điểm sau:
I. Những điểm căn bản trong quy định về hoá đơn bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
1. Phạm vi điều
chỉnh: Thông
tư 153 hướng dẫn về việc in,
phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (sau đây gọi chung
là hoá đơn); xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn.
2. Đối tượng áp
dụng:
- Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam, kinh doanh bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam
bán hàng ra nước ngoài; Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân
nước ngoài không kinh doanh nhưng có bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại Việt
Nam.
- Tổ chức nhận
in hoá đơn.
- Tổ chức, cá
nhân mua hàng hoá, dịch vụ.
- Cơ quan quản
lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành và
sử dụng hoá đơn.
3. Loại
và hình thức hoá đơn
3.1 Các loại hóa
đơn:
a) Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư 153/2010/TT-BTC)
b) Hoá đơn bán hàng (mẫu 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư 153/2010/TT-BTC).
c) Hoá đơn xuất khẩu:
- Trên hoá đơn chỉ cần đảm bảo các
tiêu thức nhất định.
- Hoá đơn xuất khẩu nếu dùng một ngôn
ngữ thì được sử dụng tiếng Anh.
- Khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo qui định
của pháp luật về thương mại, tổ chức, cá nhân được sử dụng hoá đơn giá trị gia
tăng.
d) Hoá đơn khác gồm: tem; vé; thẻ;
phiếu thu tiền bảo hiểm…
đ) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng
không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân
hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Lưu
ý:
- Nội dung trên
hoá đơn phải được lập theo đúng quy định tại Điều 4, Thông tư số
153/2010/TT-BTC .
- Các chứng từ
được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
3.2. Các hình thức hóa đơn.
Hoá đơn được thể hiện bằng các hình
thức sau:
a) Hoá đơn tự in là hoá đơn do các tổ
chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại
máy khác khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ;
b) Hoá đơn điện tử là tập hợp các
thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo,
lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Hoá đơn đặt in là hoá đơn do các tổ
chức, hộ, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các
tổ chức, hộ, cá nhân.
3.3 Đối tượng áp dụng các hình thức
hoá đơn.
DIỄN GIẢI
|
Hình thức HĐ có thể được sử dụng
|
HĐ tự in
|
HĐ đặt in
|
Mua HĐ
|
DN được thành lập trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
|
x
|
x
|
|
DN có mức vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên
|
x
|
x
|
|
DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
|
x
|
x
|
|
DN có mức vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
|
|
x
|
|
DN siêu nhỏ; DN ở địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn và đặc biệt khó khăn (không
thuộc đối tượng được tự in HĐ như quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư)
|
|
x
|
x (2011)
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất kinh doanh
|
x
|
x
|
x
|
Tổ chức kinh doanh không phải là DN và đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư
|
x
|
x
|
x
|
Tổ chức KD không phải là DN, không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư; hộ, cá nhân nộp thuế GTGT theo phương
pháp KT
|
|
x
|
x
|
Hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
|
|
|
x
|
4. Tạo hoá đơn: Tạo hoá đơn là hoạt động làm ra mẫu hoá đơn để sử dụng cho mục đích bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ của đơn vị. Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện
đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát
hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ
hóa đơn.
5. Phát
hành hoá đơn
- Thông báo phát hành hóa đơn phải được lập đầy
đủ nội dung theo mẫu 3.5 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
- Thời hạn nộp thông báo: chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn
và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.
- Trường hợp tổ chức có các đơn vị
trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức thì từng đơn vị
trực thuộc, chi nhánh phải gửi Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
6. Về ký hiệu để nhận dạng hoá đơn:
Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý, tổ
chức, hộ, cá nhân có thể chọn một hay nhiều hình thức sau để làm ký hiệu nhận
dạng như: dán tem chống giả; dùng kỹ thuật in đặc biệt; dùng giấy, mực in đặc
biệt; đưa các ký hiệu riêng vào trong từng đợt in hoặc đợt phát hành loại hoá
đơn cụ thể, in sẵn các tiêu thức ổn định trên tờ hoá đơn (như tên, mã số thuế,
địa chỉ người bán; loại hàng hoá, dịch vụ; đơn giá…), chữ ký và dấu của người
bán khi lập hoá đơn...
7. Hướng dẫn cụ thể cách lập một số
tiêu thức trên hoá đơn như:
a) Ngày lập hoá đơn đối với hàng hoá,
dịch vụ, trong đó hướng dẫn chi tiết đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt,
nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình; xây dựng, lắp đặt,
kinh doanh bất động sản; hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; bán xăng dầu tại cửa hàng
bán lẻ; bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến.
b) Đồng tiền ghi trên hoá đơn đối với
trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật
được ghi bằng nguyên tệ.
8. Về việc người bán uỷ nhiệm cho bên
thứ ba lập hoá đơn, việc uỷ nhiệm phải xác định bằng văn bản giữa bên uỷ nhiệm
và bên nhận uỷ nhiệm. Khi hết thời hạn uỷ nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn uỷ
nhiệm lập hoá đơn, hai bên phải xác định bằng văn bản. Bên uỷ nhiệm và bên nhận
uỷ nhiệm phải tổng hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các hoá đơn uỷ nhiệm trong
báo cáo sử dụng hoá đơn hàng quý.
9. Trường hợp danh mục hàng hoá, dịch
vụ nhiều hơn số dòng của một số hoá đơn, người bán có thể lập thành nhiều hoá
đơn hoặc lựa chọn hai hình thức: (i) ghi liên tiếp nhiều số hoá đơn hoặc (ii)
sử dụng bảng kê liệt kê các loại hàng hoá, dịch vụ đã bán kèm theo hoá đơn.
10. Đối với hoá đơn đã lập nhưng phát
hiện sai sót, Thông tư hướng dẫn cụ thể cách xử lý trong trường hợp:
- Hoá đơn đã lập nhưng chưa giao cho người
mua;
- Hoá đơn đã lập và giao cho người mua nhưng
nhưng chưa giao hàng hoá, dịch vụ; hoá đơn đã lập và giao cho người mua nhưng
người bán và người mua chưa khai thuế;
- Hoá đơn đã lập và giao cho người mua, đã
giao hàng hoá, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã khai thuế.
11. Hướng dẫn rõ cách xử lý hoá đơn trong
trường hợp không tiếp tục sử dụng, trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn.
12. Về báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn:
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đối với tổ chức, hộ, cá nhân bán
hàng hoá, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hoá đơn) theo quý.
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn được gửi cùng hồ sơ khai thuế GTGT của tháng
đầu tiên của quý tiếp theo.
13. Về xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn
thực hiện theo quy định tại các Điều từ Điều 28 đến Điều 35 Nghị định số
51/2010/NĐ-CP. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn thực hiện theo
quy định tại Điều 37 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP .
14. Thông tư hướng dẫn về kiểm tra hoá đơn tại
trụ sở cơ quan thuế và tại trụ sở của tổ chức, hộ, cá nhân sử dụng hoá đơn.
Việc thanh tra hoá đơn được kết hợp với việc thanh tra chấp hành pháp luật thuế
tại trụ sở người nộp thuế.
II. Những công việc
phải thực hiện đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh.
1. Đối với tổ
chức sử dụng hoá đơn tự in:
- Có hệ thống
thiết bị dùng để in hoá đơn;
- Trang bị phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ gắn liền với phần mềm kế toán phù hợp.
- Tạo hoá đơn
- Thực hiện bảo
mật bằng cách phân quyền;
- Ra quyết định
áp dụng hoá đơn tự in gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 5.8 Phụ lục 5 ban hành
kèm theo Thông tư 153/2010/TT-BTC), lập Thông báo phát hành gửi cơ quan thuế; niêm
yết thông báo phát hành tại trụ sở doanh nghiệp….
2. Đối với tổ
chức, cá nhân sử dụng hoá đơn đặt in
-
Tạo hoá đơn
- Tìm hiểu,
khảo sát các doanh nghiệp in hoá đơn, lựa chọn doanh nghiệp in phù hợp với đơn
vị mình để đặt in hoá đơn.
- Ký hợp đồng
với doanh nghiệp in hoá đơn đã lựa chọn. Hợp đồng in hoá đơn phải đáp ứng được
những nội dung cơ bản theo quy định. Cục thuế Thành phố Hà Nội sẽ cung cấp cho
các đơn vị hợp đồng đặt in hoá đơn để các đơn vị tham khảo.
Trường hợp tổ
chức nhận in hoá đơn tự in hoá đơn đặt in để sử dụng cho mình phải có quyết
định in hoá đơn của thủ trưởng đơn vị.
- Thanh lý
hợp đồng in với tổ chức nhận in hoá đơn.
- Lập thông báo phát hành gửi cơ quan
thuế; niêm yết thông báo phát hành tại trụ sở doanh nghiệp.
Cục thuế TP
Hà Nội cung cấp mẫu Hợp đồng đặt in hoá đơn; Biên bản nghiệm thu và Thanh lý
hợp đồng đặt in để các đơn vị tham khảo.
3. Đối với tổ
chức, cá nhân sử dụng hoá đơn điện tử
- Hoá đơn
điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, hộ, cá
nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu
trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Hoá đơn
điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Việc quản
lý, sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài
chính.
4. Đối với tổ
chức nhận in hoá đơn
a) Điều kiện
Tổ chức nhận in hoá đơn phải là doanh
nghiệp có đăng ký kinh doanh còn hiệu lực và có giấy phép hoạt động ngành in
(bao gồm cả in xuất bản phẩm và không phải xuất bản phẩm).
b) Trách nhiệm
- In hoá đơn theo
đúng hợp đồng in đã ký, không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong
quá trình in hoá đơn cho tổ chức in khác thực hiện;
- Thực hiện
quy trình in, quản lý công tác in … theo quy định;
- Thanh lý
hợp đồng in với tổ chức, cá nhân đặt in hoá đơn;
- Lập báo cáo về
việc nhận in hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Theo mẫu số 3.7 Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC .
- Thời hạn nộp báo cáo: 02 lần/ năm,
hạn nộp chậm nhất lần 1 là ngày 20 tháng 7, lần 2 là ngày 20 tháng 1 năm sau.
Các tổ chức nhận in
hoá đơn cần xây dựng các mẫu hoá đơn phong phú, đa dạng, đảm bảo nội dung trên hoá đơn phải được lập theo đúng quy
định tại Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC.để các tổ chức đặt in hoá đơn có cơ
sở tham khảo và lựa chọn.
5. Đối với tổ chức, cá nhân được cơ
quan thuế bán, cấp hoá đơn do cơ quan thuế phát hành.
5.1 Thủ tục mua hoá đơn đối với tổ
chức, cá nhân được cơ quan thuế bán hoá đơn
- “Đơn đề nghị mua hoá đơn” được lập
với đầy đủ nội dung theo mẫu số
3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC .
- Khi đến mua hóa đơn, người mua hoá
đơn phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo
quy định của pháp luật.
5.2 Qui định đối với tổ chức, cá nhân
được cơ quan thuế cấp hoá đơn.
- Nơi bán hoá đơn.
+
Đối với tổ chức: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi
tổ chức đăng ký mã số thuế hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong
quyết định thành lập.
+ Đối với
hộ và cá nhân không kinh doanh: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi cấp mã số
thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh
nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực hoặc nơi cư trú do hộ, cá nhân tự kê khai
(không cần có xác nhận của chính quyền nơi cư trú).
- Thủ tục xin
cấp hoá đơn.
Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ lập theo mẫu số 3.4 Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
III. Xử lý
đối với những hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đã mua hoặc hoá đơn do doanh
nghiệp đã tự in theo quy định tại Thông tư số 120/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP còn chưa sử dụng.
Kết thúc 31/12/2010, tổ chức, hộ, cá
nhân kinh doanh thực hiện kiểm kê để xác định hoá đơn do Bộ tài chính phát hành
đã mua hoặc hoá đơn do doanh nghiệp đã tự in theo qui định tại Thông tư số
120/2002/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định số 89/2002/NĐ-CP còn chưa
sử dụng. Căn cứ vào kết quả kiểm kê và nhu cầu của đơn vị nếu:
1. Có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì
phải Gửi bản đăng ký hoá đơn tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế quản lý trực
tiếp theo mẫu số 3.12 Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư 153/2010/TT-BTC để được tiếp tục sử dụng đến hết
ngày 31/03/2010. Thời hạn gửi đăng ký chậm nhất là ngày 20/01/2010.
Trường hợp đến hết ngày 31/03/2011, tổ
chức, hộ, cá nhân chưa sử dụng hết hóa đơn thì tổ chức, cá nhân thực hiện hủy
hoá đơn theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư 153/2010/TT-BTC .
2. Trường hợp không có nhu cầu tiếp
tục sử dụng thì thực hiện huỷ hoá đơn và tiến hành tạo hoá đơn, thông báo phát
hành hoá đơn mới theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
3.Cơ quan thuế tiếp tục bán hoá đơn cho doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
và đặc biệt khó khăn hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 11 Thông tư
153/2010/TT-BTC trong năm 2011. Từ năm 2012 trở đi, doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn phải tự tạo hoá đơn để sử dụng theo hướng dẫn tại Thông tư
153/2010/TT-BTC.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo một số nội
dung cơ bản của Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề nghị các tổ chức, hộ, cá nhân kinh
doanh trên địa bàn TP Hà Nội nghiên cứu kỹ các qui định cụ thể tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC
của Bộ tài chính, từ đó lựa chọn loại, hình thức hóa đơn phù hợp với điều kiện
sản xuất, kinh doanh; tự lựa chọn tổ chức nhận in hoá đơn (Danh sách tham
khảo các tổ chức nhận in hoá đơn - Phụ lục số 01 đính kèm). Chủ động triển
khai ngay các công việc cần thiết để tạo và phát hành hoá đơn theo loại, hình
thức đã lựa chọn, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do Cục thuế TP Hà Nội tổ
chức.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn liên hệ với cơquan thuế quản lý trực tiếp. Cục thuế TP Hà Nội thông báo số
điện thoại đường dây nóng tại Văn phòng cục thuế, các Chi cục thuế quận, huyện,
thị xã và phân công cán bộ thuế trực tiếp trả lời, hướng dẫn, giải
đáp những vướng mắc về liên quan Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ để
các đơn vị tiện liên hệ (Phụ lục số 02 đính kèm)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lãnh đạo cục
- Các phòng thuộc VP cục
- Các CCT quận, huyên
-
Lưu: HC, TTHTr(2).
|
CỤC
TRƯỞNG
Phi
Vân Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP IN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN IN HOÁ ĐƠN CHO CÁC DOANH
NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 51.
Căn cứ danh sách các doanh
nghiệp đã đăng ký nhận in hoá đơn, sau khi đối chiếu, xét duyệt về điều kiện và
trách nhiệm theo qui định tại điều 22 của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ.
CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG BÁO LẦN ĐẦU
- Các doanh nghiệp sau đây có đủ năng
lực nhận in hoá đơn theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in hoá đơn liên hệ.
- Cục thuế Thành phố Hà Nội đề nghị
các doanh nghiệp khác nếu có đủ năng lực, điều kiện tiếp tục cung cấp thông tin
đến Cục thuế Thành phố Hà Nội để được phối hợp, hỗ trợ thông tin rộng rãi. Mọi
thông tin xin gửi về Cục thuế Thành phố Hà Nội; địa chỉ: 187 Giảng Võ, Phường
Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội (Phòng quản lý Ấn chỉ) hoặc hòm thư [email protected]
để Cơ quan thuế phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp đặt in, tự
in hoá đơn lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho phù hợp, thuận lợi.
DANH SÁCH
DOANH NGHIỆP IN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN IN HOÁ ĐƠN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH
51
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Số điện thoại
|
1
|
Cty in Tài chính
|
0100111225
|
Nghĩa Tân, Cầu Giấy, HN
|
0913234682
|
2
|
Cty in Đường sắt
|
0100105052-014
|
126 Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, HN
|
0904180168
|
3
|
Cty CP dịch vụ viễn thông và in Bưu điện
|
0100687474
|
564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, HN
|
0989632270
|
4
|
Cty CP in Hàng Không
|
0100108014
|
200 Nguyễn Sơn, Long Biên, HN
|
38272851
|
5
|
Cty Phát hành biểu mẫu thống kê
|
0100111659
|
Láng Thượng , Đống Đa, HN
|
37753473
|
6
|
Cty mỹ thuật Trung ương
|
0100111338
|
5 Giang Văn Minh, Đống Đa, Hà Nội
|
38462339
|
7
|
Cty TNHH Tô Lịch
|
0100388717
|
Lô A2, CN5 Cum CN vừa và nhỏ Từ Liêm, HN
|
38573613
|
8
|
Cty CP Thông Minh MK
|
2500218495
|
Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, HN
|
38313980
|
9
|
Cty CP in Cầu Giấy
|
0101255501
|
281 Đội Cấn, Ba Đình, HN
|
38329481
|
10
|
XN Bản đồ 1-Cty trắc địa bản đồ
|
0100107211
|
Xuân Đỉnh, Từ Liêm, HN
|
37558092
|
11
|
Cty cổ phần nhà in khoa học & công nghệ
|
0101441191
|
189/89 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, HN
|
38237063
|
12
|
Cty phát triển dịch vụ mới Viettel
|
0100109106-159
|
Lô B1E, cụm SX TTCN CNN, Cầu Giấy, Hà Nội
|
0983131718
|
13
|
Cty in và Văn hoá phẩm
|
0100110574
|
83 Hào Nam, Đống Đa, HN
|
35141266
|
14
|
Trung tâm kỹ thuật tài liệu nghiệp vụ -BCA
|
0101066060
|
82 Đường Chiến Thắng, Tân Triều , Thanh
Trì, HN
|
38544452
|
15
|
CN Cty TNHH NN 1TV sách HN-Nhà in Hà Nội
|
0100109723-021
|
67 Phó Đức Chính, Ba Đình, HN
|
38292315
|
16
|
Tạp chí Than-Khoáng sản Việt Nam
|
5700100256-012
|
226 Lê Duẩn, Đống đa, HN
|
35181997
|
17
|
Cty CP tập đoàn CN & giải pháp Mitsu
Việt Nam
|
0101492213
|
số 265 Cầu Giấy,Q.Cầu Giấy, HN
|
37545568
|
18
|
Cty TNHH in bao bì Hà Nội
|
0101007890
|
Tổ 39 phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy, HN
|
37914487
|
19
|
Cty CP bao bì và in Nông Nghiệp
|
0101508664
|
72 Trường Chinh, HN
|
38695605
|
20
|
Cty CP in Hà Nội
|
0101181842
|
Lô 6B CN5, Cum CN Ngọc Hồi, Thanh Trì, HN
|
38363178
|
21
|
Cty TNHH in và dịch vụ thương mại Phú Thịnh
|
0101712645
|
16/3, ngõ 191 Lạc Long Quân, Cầu Giấy, HN
|
37635590
|
22
|
Cty TNHH in Hà Vĩnh
|
0101596540
|
số 11, ngõ 10, tổ 33 TT VLSQĐ, Cầu Giấy, HN
|
0913301663
|
23
|
Cty CP in và nghiên cứu thị trường Việt
Cường
|
0101948880
|
số 24 Nguyễn Khang, Trung Hoà, Cầu Giấy, HN
|
0904041959
|
24
|
Cty TNHH TM Duy Thành
|
0101112447
|
số 17 tổ 14 Láng Hạ, Đống Đa, HN
|
0982996686
|
25
|
Cty TNHH Thiên Ấn
|
0101176257
|
211 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, HN
|
0913216573
|
26
|
Cty in và thương mại Thái Hà
|
0100903005
|
37 Trần Quang Diệu, Đống Đa, HN
|
35114430
|
27
|
Cty in Khuyến học
|
0101420307
|
9/46 ngõ 35 Cát Linh, Đống đa, HN
|
0912164129
|
28
|
Cty TNHH in Thanh Bình
|
0101479808
|
số 26 xóm 2 thôn Thượng, Mễ Trì, Từ Liêm,
HN
|
0987156688
|
29
|
Cty CP in Hồng Hà
|
0101549149
|
Xóm 19 Cổ Nhuế, Từ Liêm, HN
|
0903232485
|
30
|
Cty CP in khoa học kỹ thuật
|
0100111754
|
101A Nguyễn Khuyến, Đống Đa, HN
|
0913315773
|
31
|
Cty TNHH in và quảng cáo TM Quốc tế
|
0101268892
|
4G/116 Nhân Hoà, Thanh Xuân, HN
|
35580850
|
32
|
Cty CP in Tây Hồ
|
0101670441
|
102 Phố Huế,Q.Hai Bà Trưng, HN
|
0912523924
|
33
|
Cty TNHH TM và dịch vụ Long Hưng
|
0100989669
|
113 Đường K7 TT Cầu Diễn, Từ Liêm, HN
|
38370117
|
34
|
Cty TNHH in 268
|
0101615916
|
P 201-B5 Nghĩa Tân, Cầu Giấy, HN
|
37752017
|
35
|
Cty TNHH Tin Cậy Việt
|
0101624477
|
389 Trương Định, Tân Mai, Hoàng Mai, HN
|
0913210384
|
36
|
Cty CP in và thương mại Ngọc Hưng
|
0101823641
|
Số 6 Trường Cao đẳng công nghệ, Từ Liêm, HN
|
0903288386
|
37
|
Cty CP in Trường Thành
|
0700221290
|
14A1 Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, HN
|
22136868
|
38
|
Cty CP in và thương mại Hà Tây
|
0500234905
|
15 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
|
33824548
|
PHỤ
LỤC 02:
ĐIỆN
THOẠI HỖ TRỢ CỦA CỤC THUẾ TP HÀ NỘI.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nộp thuế trên địa bàn Thủ đô biết và thực hiện
tốt Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ:
CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG BÁO
Số điện thoại đường dây nóng tại Văn
phòng Cục thuế; các Chi cục thuế quận, huyện, thị xã và phân công cán bộ thuế
trực tiếp trả lời, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc về liên quan Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ:
A/ Tại Văn phòng Cục
thuế Thành phố Hà nội: Gọi điện thoại của tổng đài Cục thuế Thành
phố Hà Nội số: 04.35123636, sau đó bấm tiếp số máy lẻ của các Phòng:
*Phòng Kiểm tra thuế Số 1: 3153 hoặc 3092
*Phòng Kiểm tra thuế Số 2: 3151 hoặc
3162
*Phòng Kiểm tra thuế Số 3: 3201 hoặc
3216
*Phòng Kiểm tra thuế Số 4: 3240 hoặc
3246
*Phòng Kiểm tra thuế Số 5: 3128 hoặc
3139
*Phòng Kiểm tra thuế Số 6: 3347 hoặc
3349
Riêng 02 phòng chức
năng sau thì gọi số điện thoại trực tiếp:
*Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ: 04.35146119
hoặc 04.38512436
*Phòng Quản lý Ấn chỉ: 04.37737940 hoặc
04.3831449
B/ Tại các Chi cục
thuế quận, huyện, thị xã:
TT
|
Tên chi cục thuế
|
Số điện thoại 1
|
Số điện thoại 2
|
1
|
Chi cục thuế Quận
Đống Đa
|
04.38569557
|
04.38569558
|
2
|
Chi cục thuế Quận Thanh Xuân
|
04.35572292
|
04.35572287
|
3
|
Chi cục thuế Huyện Thanh trì
|
04.38614075
|
04.36811998
|
4
|
Chi cục thuế Huyện
Gia lâm
|
04.38769743
|
04.38769736
|
5
|
Chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng
|
04.39761143
|
04.39743209
|
6
|
Chi cục thuế Quận Cầu giấy
|
04.37545312
|
04.37930676
|
7
|
Chi cục thuế Huyện Đông Anh
|
04.38839045
|
04.39651813
|
8
|
Chi cục thuế Huyện Sóc Sơn
|
04.35952419
|
04.35950255
|
9
|
Chi cục thuế Quận
Hoàn kiếm
|
04.39329773
|
04.39329775
|
10
|
Chi cục thuế Quận
Hoàng Mai
|
04.36332772
|
04.36341940
|
11
|
Chi cục thuế Quận
Tây hồ
|
04.38294873
|
04.37196724
|
12
|
Chi cục thuế Huyện Từ Liêm
|
04.37646008
|
04.38372942
|
13
|
Chi cục thuế Quận
Long Biên
|
04.38752307
|
04.38751854
|
14
|
Chi cục thuế Quận
Ba Đình
|
04.37332748
|
04.37332748
|
15
|
Chi cục thuế Huyện Ứng Hoà
|
04.33981275
|
04.33882221
|
16
|
Chi cục thuế Huyện Mỹ Đức
|
04.33745021
|
04.33847243
|
17
|
Chi cục thuế Huyện Thường Tín
|
04.33853370
|
04.33762946
|
18
|
Chi cục thuế Huyện Thanh Oai
|
04.33873206
|
04.33871297
|
19
|
Chi cục thuế Huyện Hoài Đức
|
04.33664373
|
04.33663961
|
20
|
Chi cục thuế Huyện Mê linh
|
04 38183599
|
04 38183400
|
21
|
Chi cục thuế Huyện Thạch Thất
|
04.33842262
|
04.33842262
|
22
|
Chi cục thuế Thị xã Sơn Tây
|
04.63258728
|
04.33833803
|
23
|
Chi cục thuế Huyện Đan Phượng
|
04.33885160
|
04.33886381
|
24
|
Chi cục thuế Huyện Ba Vì
|
04.33863711
|
04.33865446
|
25
|
Chi cục thuế Huyện Phúc Thọ
|
04.33640589
|
04.33642177
|
26
|
Chi cục thuế Huyện Chương mỹ
|
04.33718416
|
04.33866056
|
27
|
Chi cục thuế Huyện Quốc oai
|
04.33943807
|
04.33943804
|
28
|
Chi cục thuế Quận Hà Đông
|
04.33527508
|
04.23221202
|
29
|
Chi cục thuế Huyện Phú Xuyên
|
04.33858100
|
04.33854327
|