|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Dương Ngọc Long
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
38/2011/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số
38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
15/2003/TT-BTC ngày 07/03/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII,
kỳ họp thứ 2 về việc Quy định điều chỉnh một số loại phí thuộc tỉnh Thái
Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 1297/TTr-STC ngày 16/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự
an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .
1. Mức thu: (có phụ lục
chi tiết kèm theo Quyết định này).
2. Đối tượng thu, nộp phí:
- Đơn vị ra Quyết định tạm giữ
phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, được thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm
đỗ, bãi trông giữ phương tiện được cấp có thẩm quyền cấp phép theo quy định.
- Người sử dụng phương tiện tham
gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm Luật Giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên phải thực hiện nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô theo quy định
tại các điểm trông giữ phương tiện mà đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện
thu phí.
3. Quản lý nguồn thu:
- Đơn vị được phép thu phí phải
niêm yết công khai mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại địa điểm
thu phí, thực hiện thu phí và quản lý, sử dụng nguồn thu đúng quy định.
- Đối với phí trông giữ phương
tiện mà đơn vị ra quyết định tạm giữ do người xử dụng vi phạm luật giao thông
đường bộ là phí thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí được để lại 80% trên tổng
số tiền phí thu được để phục vụ trang trải cho công tác thu phí theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài
Chính ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của bộ
Tài chính.
Phần còn lại 20% đơn vị thu phí
có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí vào ngân sách nhà nước
theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
chuyên doanh trông giữ phương tiện được đơn vị ra quyết định tạm giữ hợp đồng uỷ
quyền trông giữ phương tiện, thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho
tổ chức, cá nhân chuyên doanh trông giữ phương tiện khoản phí trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô theo hợp đồng ký kết. Khoản tiền này là doanh thu của tổ chức,
cá nhân hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện và đơn vị có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo Luật Quản lý thuế.
Trường hợp phương tiện giao
thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông là
không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì người
sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp phí trông giữ phương tiện. Nếu
người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền phí
cho người sử dụng phương tiện.
4. Về chứng từ thu:
Đơn vị ra Quyết định tạm giữ
phương tiện phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng phải nộp phí theo đúng
quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, cụ thể như sau:
a) Các trường hợp bị tạm giữ
phương tiện, đưa vào các kho, bãi mà đơn vị ra quyết định tạm giữ, khi thu phí,
đơn vị tạm giữ phải lập và cấp biên lai thu hoặc vé in sẵn mức thu cho đối tượng
nộp phí.
b) Biên lai, vé thu phí trông giữ
phương tiện vi phạm được đơn vị thu phí quản lý, sử dụng, quyết toán theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c) Trường hợp đơn vị ra quyết định
tạm giữ phương tiện đưa vào các bãi trông giữ phương tiện của các tổ chức, cá
nhân kinh doanh trông giữ phương tiện, thì tổ chức cá nhân trông giữ phương tiện
phải lập và giao hoá đơn cho đơn vị hợp đồng thuê theo quy định hiện hành của Bộ
Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng;
Các nội dung khác có liên quan đến
tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, công tác quản lý phí
chưa đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở
Giao thông Vận tải và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/9/2011 và thay thế Quyết định số 908/2003/QĐ-UBND ngày
05/5/2003 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành mức phí lưu kho bãi các
phương tiện vi phạm luật giao thông đường bộ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Ngọc Long
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE ÔTÔ BỊ TẠM GIỮ
DO VI PHẠM LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Xe đạp các loại
|
Đồng/xe/ngày
|
2.000
|
2
|
Xe máy các loại, xe xích lô,
xe ba gác, xe lam.
|
Đồng/xe/ngày
|
5.000
|
|
Xe ô tô chở người
|
|
|
4
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/ngày
|
20.000
|
5
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 30
chỗ ngồi
|
Đồng/xe/ngày
|
25.000
|
6
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở
lên
|
Đồng/xe/ngày
|
30.000
|
|
Xe ô tô chở hàng hoá
|
|
|
7
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải
đến 2.0 tấn
|
Đồng/xe/ngày
|
20.000
|
8
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải
trên 2.0 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/xe/ngày
|
25.000
|
9
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải
trên 5.0 tấn đến 18 tấn
|
Đồng/xe/ngày
|
30.000
|
10
|
Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải
trên 18 tấn .
|
Đồng/xe/ngày
|
45.000
|
Ghi chú: Phương tiện giao thông
phải được lưu giữ tại các nhà xe, bãi trông giữ xe quy định. Thời gian lưu giữ
theo ngày quy định là 24 giờ; trường hợp lưu giữ được trả trong ngày thì được
coi là một ngày trông giữ xe.
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND ngày 22/08/2011 điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
2.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|