|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2013/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 21
tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH NĂM HỌC 2013-2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu,
sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính -
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 về việc phê duyệt
mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013
- 2014 đến năm học 2014 - 2015, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
Mức thu học phí này áp dụng
cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu
a) Mức học phí đối
với giáo dục mầm non và phổ thông:
STT
|
Bậc học
|
Năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015
|
Nông thôn
(các xã trong tỉnh)
|
Thành thị
(các phường của thành phố Trà Vinh và các
thị trấn thuộc huyện)
|
1
|
Mầm non
|
20.000 đ/học sinh/tháng
|
40.000 đ/học sinh/tháng
|
2
|
Trung học cơ sở
|
20.000 đ/học sinh/tháng
|
40.000 đ/học sinh/tháng
|
3
|
Trung học phổ thông
|
20.000 đ/học sinh/tháng
|
40.000 đ/học sinh/tháng
|
b) Mức học
phí đối với bậc đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
Bậc đào tạo
|
Năm học 2013
-2014
|
Năm học 2014
-2015
|
A. Nhóm Khoa
học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản
|
- Đại học
|
360
|
420
|
- Cao đẳng
|
288
|
336
|
- Trung cấp CN
|
252
|
294
|
B. Nhóm Khoa
học tự nhiên; Kỹ thuật, công nghệ; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Khách sạn, du
lịch
|
- Đại học
|
410
|
490
|
- Cao đẳng
|
328
|
392
|
- Trung cấp CN
|
287
|
343
|
C. Nhóm ngành Y dược
|
- Đại học
|
485
|
600
|
- Cao đẳng
|
388
|
480
|
- Trung cấp CN
|
339
|
420
|
c) Mức thu học phí đối với đào tạo
thạc sĩ bằng 1,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học quy định tại điểm b khoản
2 Điều 1 của Quyết định này.
d) Mức học phí đối với trình độ trung cấp nghề và cao
đẳng nghề:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
TÊN MÃ NGHỀ
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
1. Báo chí và thông tin; pháp luật
|
210
|
235
|
2. Toán và thống kê
|
229
|
245
|
3. Nhân văn: khoa
học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ
xã hội
|
230
|
255
|
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản
|
260
|
300
|
5. Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
|
295
|
320
|
6. Nghệ thuật
|
340
|
365
|
7. Sức khoẻ
|
340
|
374
|
8. Thú y
|
365
|
400
|
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
|
374
|
408
|
10. An ninh, quốc phòng
|
408
|
440
|
11. Máy tính và công nghệ
thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
430
|
470
|
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường
và bảo vệ môi trường
|
440
|
484
|
13. Khoa học tự nhiên
|
450
|
490
|
14. Dịch vụ vận tải
|
510
|
570
|
15. Khác
|
460
|
510
|
e) Học phí đào tạo theo phương thức
giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức thu học phí cùng cấp và cùng nhóm
ngành đào tạo.
f) Thu học phí theo
tín chỉ được thực hiện theo khoản 8 Điều 12 chương III của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010.
g) Mức học phí đối với hệ
đào tạo theo địa chỉ, vừa làm vừa học, liên thông, từ xa được tổ chức đào tạo ở
ngoài tỉnh, đào tạo theo đơn đặt hàng thực hiện thu học phí theo thỏa thuận giữa
nhà trường với các đối tác.
h) Việc
miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
3. Cơ chế thu, sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã
hội; Hiệu trưởng các Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung
cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các
Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/08/2013 về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015
4.553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|