ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
949/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 10 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Quyết định
số 2716/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 287/TTr-SXD ngày 27/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quản
lý quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố đồ án và Quy định quản lý đồ án quy hoạch
cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện thị xã: Đồng Xoài, Bình Long; Lộc Ninh, Hớn
Quản, Chơn Thành, Đồng Phú; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí, vai trò, chức năng, quy mô các
công trình cấp nước vùng
1. Hệ thống cấp nước vùng liên
huyện tỉnh Bình Phước có vị trí nằm dọc theo các trục đường Quốc lộ 13 (đoạn từ
huyện Chơn Thành đến huyện Lộc Ninh), Quốc lộ 14 (đoạn từ thị trấn Chơn Thành đến
thị xã Đồng Xoài), đường ĐT741 (đoạn từ thị xã Đồng Xoài đến phía Nam huyện Đồng
Phú) và Đường ĐT757 (đoạn từ hồ Srok Phú Miêng đến Quốc lộ 13), thuộc địa bàn
các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh và các thị xã Đồng Xoài,
Bình Long.
2. Hệ thống cấp nước vùng liên
huyện tỉnh Bình Phước có vai trò rất lớn và là yếu tố cốt lõi trong việc hình
thành và phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước chủ yếu nằm dọc
theo các trục đường Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, ĐT741 cũng như các đô thị và các
khu dân cư dịch vụ nằm ở địa bàn trên sẽ phát triển song song với sự phát triển
của công nghiệp trong tương lai.
3. Chức năng của hệ thống cấp nước
vùng liên huyện tỉnh Bình Phước là nhằm đáp ứng các nhu cầu dùng nước cho các
đô thị và các khu công nghiệp trong vùng nằm dọc theo các trục đường Quốc lộ
13, Quốc lộ 14 và ĐT741.
4. Quy mô các công trình cấp nước
vùng:
a) Công suất các nhà máy nước:
Trước mắt sử dụng nước ngầm và
các nhà máy nước hiện có để cung cấp cho các đô thị và khu
công nghiệp.
Sau năm 2015:
+ Hoàn thành việc xây dựng các
nhà máy nước theo các dự án đã lập: nhà máy nước Chơn
Thành công suất 60.000m3/ngày, nhà
máy nước Đồng Xoài công suất 20.000m3/ngày,
nhà máy nước Đồng Phú 10.000m3/ngày, nhà máy nước Srok Phú Miêng mở rộng từ 3.000m3 lên
5.000m3/ngày, nhà máy nước Tân Khai 600m3/ngày,
nhà máy nước An Lộc mở rộng từ 3000m3 lên
6.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Chơn
Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 120.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Đồng
Phú mở rộng thêm 01 đơn nguyên 10.000m3/ngày nâng tổng công suất lên
20.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Srok
Phú Miêng mở rộng thêm 01 đơn nguyên 5.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 10.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Nha
Bích xây mới 01 đơn nguyên công suất 20.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Chơn
Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 180.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước
Srok Phú Miêng mở rộng thêm 01 đơn nguyên 10.000m3/ngày nâng tổng
công suất lên 20.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Nha
Bích mở rộng thêm 01 đơn nguyên 40.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 60.000m3/ngày.
+ Nhà máy nước Srok
Phú Miêng mở rộng thêm 02 đơn nguyên 10.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 40.000m3/ngày
+ Nhà máy nước Nha
Bích mở rộng thêm 02 đơn nguyên 60.000m3/ngày nâng tổng công suất
lên 180.000m3/ngày.
b) Chiều dài tuyến ống truyền tải:
- Tổng chiều dài tuyến ống truyền
tải có đường kính từ 300mm đến 900mm được xây dựng mới từ năm 2010 đến năm 2020
khoảng 123km.
- Tổng chiều dài tuyến ống truyền
tải có đường kính từ 300mm đến 1200mm được xây dựng mới từ năm 2020 đến năm
2030 khoảng 118km.
Điều 2. Phạm
vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với các công trình cấp nước và tuyến ống truyền
dẫn
1. Bảo vệ và hành lang an toàn
cho các nhà máy nước:
Việc đầu tư xây dựng các nhà máy
cấp nước phải đảm bảo các quy định về quy chuẩn, quy hoạch xây dựng và các quy
định liên quan khác.
2. Bảo vệ và hành lang an toàn
cho các tuyến ống truyền dẫn nước:
Khoảng cách bảo vệ đường ống cấp
nước đến các công trình và đường ống khác được lấy theo quy chuẩn, quy phạm hiện
hành.
Điều 3. Phân công và quy định trách nhiệm quản lý, thực hiện quy hoạch
cấp nước vùng
Sở Xây dựng hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh
Bình Phước theo đúng quy định.
UBND các huyện,
thị xã có trách nhiệm quản lý việc xây dựng, vận hành, khai thác hệ thống cấp
nước trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, đảm bảo thực hiện theo
đúng đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện đã được phê duyệt.
Chủ đầu tư các
dự án cấp nước có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về đầu tư xây dựng, vận
hành, khai thác hệ thống cấp nước theo quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
KHÁC
Điều 4. Quy
định về quản lý quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước
1. Việc xây dựng các nhà máy nước
cần thực hiện theo đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Vị trí và diện tích quỹ đất
xây dựng nhà máy nước và các công trình phụ trợ (công trình thu, trạm bơm. . .)
cần được xác định trong quy hoạch sử dụng đất và không bố trí xây dựng công
trình khác trong khu đất đã được quy hoạch.
3. Việc xây dựng các tuyến ống
truyền tải nước phải thực hiện đúng theo quy hoạch về đường kính ống, chiều dài
ống và vị trí ống trên mặt cắt ngang các trục đường; đảm bảo xây dựng tuyến ống
đồng bộ với việc xây dựng các nhà máy nước.
4. Việc xây dựng các nhà máy nước
cần làm theo đúng các thủ tục về đầu tư xây dựng và các quy phạm kỹ thuật về
thi công xây dựng hiện hành; đồng thời phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi
công.
Điều 5. Quy
định về khai thác và bảo vệ nguồn nước
1. Việc khai thác nguồn nước ngầm
tại chỗ phải có hồ sơ khoan thăm dò địa chất thủy văn và phải được các cơ quan
có thẩm quyền cấp phép.
2. Việc khai thác nguồn nước mặt
tại chỗ (sông, suối, hồ) phải được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Cần thực hiện nghiêm ngặt việc
bảo vệ nguồn nước cũng như các công trình thu nước để đảm bảo lấy được nước có
chất lượng tốt và ổn định trong quá trình khai thác. Cần thiết lập khu vực bảo
vệ vệ sinh cho nguồn nước với các quy định theo đúng các quy phạm nhà nước đã
ban hành.
4. Cần theo dõi và kiểm tra
nghiêm ngặt việc xả nước thải vào nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước. Chỉ cho
phép xả nước thải sinh hoạt và sản xuất vào nguồn nước mặt sau khi xử lý đạt
tiêu chuẩn theo quy định./.