ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2850/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 16
tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THEO
BỘ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO ĐỊNH KỲ
Thời gian qua, công tác bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre được tăng cường, thực hiện ngày càng tốt
hơn; môi trường thành phần (đất, nước , không khí) được kiểm soát, chất lượng
môi trường sống được bảo vệ, quản lý tốt hệ sinh thái và tăng cường công tác ứng
phó với biến đổi khí hậu; triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề
án về lĩnh vực bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu đã ban
hành như: Kế hoạch bảo vệ môi trường 03 năm (2022 - 2024), Đề án quản lý rác thải,
phân loại rác thải tại nguồn, Kế hoạch hành động giảm rác thải nhựa, Đề án Bến
Tre xanh, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu,...; đồng thời, triển
khai có hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản chỉ đạo cấp Trung ương về
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, công tác quản lý môi
trường còn hạn chế một số mặt, thiếu tập trung một số lĩnh vực như: nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên cần được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường; cụm công nghiệp cần có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường; chưa thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường đất và biện
pháp cải tạo suy thoái, ô nhiễm đất; thiếu đầu tư trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
(trạm/10.000 người); một số lĩnh vực như rác thải sinh hoạt (nhà máy xử lý và
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt ô nhiễm, chưa triển khai phân loại rác thải tại
nguồn,..), sản xuất than thiêu kết, chăn nuôi,... làm suy thoái, ô nhiễm môi
trường.
Bên cạnh đó, công tác tổng hợp
số liệu, chỉ số thống kê về bảo vệ môi trường chưa được đầy đủ, dẫn đến đánh
giá bảo vệ môi trường chưa đảm bảo về chất lượng, cũng như báo cáo công tác bảo
vệ môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu bộ chỉ số môi trường theo dõi, đánh giá
hiệu quả công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế.
Để nâng cao hiệu quả công tác bảo
vệ môi trường, cải thiện kết quả đánh giá công tác bảo vệ môi trường theo Bộ chỉ
số môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện bảo vệ môi trường
và thực hiện đánh giá kết quả theo Bộ chỉ số môi trường, báo cáo công tác bảo vệ
môi trường theo định kỳ, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường để cải thiện chất lượng môi trường sống ngày càng tốt hơn; đồng thời,
thực hiện tốt đánh giá kết quả bảo vệ môi trường theo Bộ chỉ số môi trường, báo
cáo công tác bảo vệ môi trường theo hướng dẫn cấp trên.
- Quyết tâm bứt phá mạnh mẽ về
thứ hạng kết quả thực hiện bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường các năm
tiếp theo của tỉnh Bến Tre để được xếp hạng vào nhóm tỉnh thành đạt mức khá - tốt
theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tạo được sự chuyển biến sâu sắc
trong nhận thức của c án bộ, công chức , viên chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của
Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường; về trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng của tỉnh.
- Thực hiện tốt công tác báo cáo
bảo vệ môi trường, đánh giá công tác b ảo vệ môi trường theo Bộ chỉ số môi trường
cũng như xây dựng cơ sở dữ liệu bộ chỉ số môi trường của tỉnh.
II. CÁC NHIỆM
VỤ, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Cải thiện
công tác bảo vệ môi trường, nâng cao chỉ số theo Bộ chỉ số đánh giá công tác bảo
vệ môi trường (gồm 26 chỉ số)
- Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(năm 2021 là 0%); phấn đấu đến năm 2025 thành phố Bến Tre và thị trấn Bình Đại đầu
tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt; các khu đô thị đầu tư mới đảm bảo 100%
có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở
lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật mô i trường (năm 2021 là
100%); tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý nước thải của các cơ sở đã có hệ thống,
100% các cơ sở mới phát sinh phải đầu tư hệ thống.
- Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là 100%). Tiếp tục duy trì hiệu quả xử
lý nước thải của 02 khu công nghiệp đã có hệ thống và khu công nghiệp mới (khu
công nghiệp Phú Thuận) đảm bảo hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trước khi
tiếp nhận dự án triển khai đầu tư.
- Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(năm 2021 là 0%). Đến năm 2025, có ít nhất 01 cụm công nghiệp đã hoạt động đầu
tư hệ thống xử lý nước thải tập trung; các cụm công nghiệp mới hình thành phải
đảm bảo hệ thống xử lý nước thải trước khi tiếp nhận dự án đầu tư.
- Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế
có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (năm 2021 là
100%). Tiếp tục duy trì hiệu quả xử lý nước thải của các cơ sở đã có hệ thống,
100% các cơ sở mới phát sinh phải đầu tư hệ thống.
- Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (năm 2021 là 100%). Không để
phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh; tăng cường
kiểm soát các cơ sở, dự án có nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
(nhà máy xử lý rác thải và bãi rác các huyện, các cơ sở có nguồn xả thải lớn).
- Chỉ số 07: Số lượng phương tiện
giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (năm 2021 là 21 xe/10.000 người).
Tiếp tục duy trì, bố trí phương tiện giao thông công cộng phục vụ dân đô thị, đến
năm 2025 phấn đấu đạt 25 xe/10.000 dân.
- Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi
trường do chất thải gây ra (năm 2021 là 0 vụ); tiếp tục duy trì thực hiện tốt
công tác kiểm soát môi trường.
- Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (năm 2021 là 99,4%). Tiếp
tục duy trì hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh, đến năm 2025
là 100%.
- Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ quan
nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh,
cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển
khai về giảm thiểu chất thải nhựa (năm 2021 là 0%). Đến năm 2025, 100% các đơn
vị nêu trên có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải
nhựa.
- Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được phân loại tại nguồn (năm 2021 là 4,9%). Đến năm 2025, phải đạt
70% theo Đề án đã phê duyệt; thực hiện tốt việc phân loại rác thải tại nguồn
theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (năm 2021 là 13,7%).
Đến năm 2025, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý là
95,5%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý là 80% theo
Đề án đã phê duyệt.
- Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp
chất thải rắn hợp vệ sinh (năm 2021 là 57,15%). Không phát sinh bãi chôn lấp mới;
đến năm 2025 tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đạt tối thiểu 80%.
- Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất
bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (năm 2021 là 0%). Hàng năm không để phát
sinh ô nhiễm mới.
- Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị
được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (năm 2021 là 99,93%). Đến
năm 2025, phấn đấu đạt 100%.
- Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông
thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (năm 2021 là 99,8%). Đến năm 2025 đạt
100%.
- Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình
nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (năm 2021 là 93%). Đến năm 2025 phấn đấu đạt
97%.
- Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích đất
của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy
hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (năm 2021 là 100%). Duy trì
xuyên suốt tỷ lệ 100%.
- Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích rừng
trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (năm 2021 là
0,45%). Tiếp tục duy trì, bố trí quỹ đất phù hợp hàng năm thực hiện trồng rừng
để đạt được tỷ lệ che phủ rừng 2% đến năm 2025 theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Chỉ số 20: Diện tích rừng tự
nhiên bị cháy, chặt phá (năm 2021 là 0,59ha). Phấn đấu giảm thiểu ít nhất thiệt
hại qua từng năm; nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học.
- Chỉ số 21: Sản lượng điện sản
xuất từ năng lượng tái tạo (năm 2021 là 164.450kWh). Đến năm 2025, đấu nối đưa
vào hoạt động các nhà máy điện gió đã có trong quy hoạch.
- Chỉ số 22: Số trạm quan trắc
tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên
10.000 dân đô thị (năm 2021 là 0 trạm/10.000 người). Đến năm 2025, đưa vào hoạt
động 03 trạm quan trắc môi trường không khí trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải,
khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường (năm 2021 là 50%). Đến năm 2025, 100% cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (năm 2021 là 0,64%). Phấn đấu đạt
tỷ lệ tối thiểu 1%, từng bước đáp ứng ngân sách cho công tác bảo vệ môi trường
theo Luật Bảo vệ môi trường.
- Chỉ số 25: Số lượng công chức,
cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (năm 2021 là 143
người/triệu dân). Đến năm 2025, phấn đấu mỗi xã bố trí đủ 01 cán bộ môi trường.
- Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý thông
tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (năm
2021 là 100%). Tiếp tục duy trì, xử lý thông tin phản ánh qua đường dây nóng.
Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nội dung nêu trên
kèm theo Phụ lục I.
2. Thực hiện
báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, báo cáo
cho Hội đồng nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01 hàng năm.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
tổ chức xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 02
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày
31/01 hàng năm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 15/02 hàng năm.
- Kỳ báo cáo công tác bảo vệ
môi trường tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Nội dung chính của báo
cáo công tác bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hiện trạng và diễn biến chất
lượng môi trường đất, nước, không khí; di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học.
b) Bối cảnh chung kinh tế - xã
hội và các tác động đến môi trường.
c) Kết quả hoạt động bảo vệ môi
trường gồm kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại;
quản lý chất lượng môi trường đất, nước, không khí; xử lý ô nhiễm, cải thiện chất
lượng môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; bảo vệ môi trường di sản
thiên nhiên, đa dạng sinh học.
d) Hệ thống quan trắc và cảnh
báo về môi trường.
đ) Xây dựng chính sách, pháp luật,
giải quyết thủ tục hành chính, giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường.
e) Điều kiện và nguồn lực về bảo
vệ môi trường.
g) Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu thống kê về môi trường.
h) Đánh giá chung.
i) Phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
3. Đánh giá
kết quả công tác bảo vệ môi trường
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức thu thập, tổng hợp, đánh giá các chỉ số nhóm I. Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, đảm bảo tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của
tài liệu kiểm chứng; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tự
đánh giá các chỉ số nhóm I, gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I về
Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau để tổng hợp, xác
minh, thẩm định.
4. Chế độ
thông tin, lưu trữ
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy,
có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử
(file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu
giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức: Gửi, nhận trực
tiếp; Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính; Gửi, nhận qua Fax; Gửi, nhận qua hệ thống
thư điện tử.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử
theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số
hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện
tử của đơn vị. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức: Gửi qua trục
liên thông văn bản quốc gia; Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của địa phương
và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan thường trực để tổ chức thực hiện nâng cao hiệu quả bảo vệ môi
trường, chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm tổng hợp, bảo đảm
tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng trình
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo các chỉ số nhóm I (trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm).
2. Giao các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao và điều tra thông tin để thu thập,
báo cáo số liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Cơ quan truyền thông địa
phương tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự về bảo vệ môi
trường.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền sâu rộng về
phong trào bảo vệ môi trường, giám sát, phản biện việc thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Kèm theo các phụ lục:
- Phụ lục I: Chỉ số thành phần
và phân công thực hiện đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ
môi trường.
- Phụ lục II: Hướng dẫn tự đánh
giá các chỉ số thành phần nhóm I bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường tỉnh
Bến Tre.
- Phụ lục III: Mẫu báo cáo công
tác bảo vệ môi trường.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện
bảo vệ môi trường và thực hiện đánh giá kết quả theo Bộ chỉ số môi trường, báo
cáo công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan chủ động
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo
cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: TH, KT, TCĐT; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, ĐVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Chỉ số
|
Đơn vị báo cáo
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Nội dung cần thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1.
|
Chỉ số 01: Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Xây dựng
|
Công ty Cổ phần cấp thoát nước
Bến Tre, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo hàng năm của các cơ
quan quản lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt đô thị tập trung.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0%.
- Tranh thủ nguồn lực triển
khai đầu tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị thành phố Bến Tre, thị
trấn Châu Thành giai đoạn 2022 - 2025.
- Các khu đô thị đầu tư mới
phải đảm bảo 100% có hệ thống xử lý nước thải tập trung, thực hiện thủ tục
môi trường được phê duyệt theo quy định.
|
2.
|
Chỉ số 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở
lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100%.
- Tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát, giám sát các cơ sở thực hiện cam kết theo hồ sơ môi trường được
duyệt (nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật).
|
3.
|
Chỉ số 03: Tỷ lệ khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các khu công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi
trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100%.
- Duy trì vận hành hiệu quả hệ
thống xử lý nước thải đã đầu tư xây dựng.
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải của các công ty trong khu công
nghiệp.
|
4.
|
Chỉ số 04: Tỷ lệ cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi
trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0%.
- Tranh thủ các nguồn vốn đẩy
mạnh đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng các cụm công nghiệp, nhất là đầu tư xây dựng hệ
thống xử lý nước thải.
- Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc đấu nối, xả thải của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.
|
5.
|
Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế
có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở Y tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường
hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100%.
- Duy trì vận hành hiệu quả hệ
thống xử lý nước thải đã đầu tư xây dựng.
|
6.
|
Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết định chứng nhận hoàn
thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các
tài liệu/báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xác nhận việc hoàn
thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để; Văn bản/quyết định của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành xong biện pháp khắc phục hậu quả và được
cho phép hoạt động trở lại (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100% .
Quản lý, theo dõi tình trạng
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được xử lý triệt để, không để
tái phát sinh ô nhiễm.
|
7.
|
Chỉ số 07: Số lượng phương tiện
giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
Tài liệu/báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó
thể hiện các thông tin, số liệu cần thu thập.
|
Năm 2021 là 21 phương tiện.
Tranh thủ các nguồn vốn tăng
cường đầu tư, bố trí phương tiện giao thông công cộng trong nội ô cho các năm
tiếp theo.
|
8.
|
Chỉ số 08: Số lượng sự cố môi
trường do chất thải gây ra
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
Thống kê từ phản ánh của người
dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,... và có cơ quan chức năng
xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
|
Năm 2021 không có xảy ra sự cố
môi trường do chất thải.
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát công trình xử lý chất thải các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
theo hồ sơ môi trường được phê duyệt (quy mô lớn).
|
9.
|
Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì tổng hợp số liệu bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng
được thu gom, lưu trữ và xử lý trên địa bàn tỉnh
|
- Báo cáo quản lý chất thải
nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại.
- Báo cáo của các chủ nguồn
phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại
được xác thực bởi đơn vị có chức năng xử lý.
- Tài liệu/báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 99,4%.
- Tiếp tục hướng dẫn, nhắc nhở
các chủ nguồn thải thực hiện thu gom, phân loại xử lý chất thải nguy hại đúng
theo quy định.
- Tăng cường quản lý bao gói
thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng có chứa thành phần nguy hại.
|
10.
|
Chỉ số 10: Tỷ lệ các cơ quan
nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh,
cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển
khai về chống rác thải nhựa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nội vụ: cung cấp số liệu
tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện.
- Sở Công Thương: cung cấp số
liệu tỷ lệ các siêu thị.
- Sở Văn hóa, Thể Thao và Du
lịch: cung cấp số liệu tỷ lệ các khu du lịch.
|
- Số liệu về số lượng các cơ
quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ quản lý.
- Số liệu về số lượng các
siêu thị do Sở Công Thương quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở
Văn hóa, Thể Thao và Du lịch quản lý.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0%.
Tăng cường công tác tập huấn,
tuyên truyền về hạn chế sử dụng các sản phẩm từ nhựa, phân loại rác tại nguồn
tại các đơn vị.
Đưa nội dung cam kết triển
khai thực hiện về chống rác thải nhựa tại các siêu thị, khu du lịch vào việc
đánh giá, xác nhận của các cơ quan quản lý.
Triển khai thực hiện Đề án Bến
Tre xanh, đồng bộ, hiệu quả đối với các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh.
|
11.
|
Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được phân loại tại nguồn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Công ty CP Công trình đô thị.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
|
Báo cáo của các công ty dịch
vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,..;
Báo cáo của các cơ sở xử lý chất thải rắn.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 4,9%.
-Triển khai mô hình điểm về
phân loại rác thải tại nguồn để nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện phân loại rác thải tại
nguồn theo hướng dẫn; xử phạt các hành vi vi phạm về phân loại rác thải tại
nguồn theo quy định.
|
12.
|
Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
- Báo cáo của các cơ sở xử lý
chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; các
đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo
quy định
- Báo cáo của các công ty dịch
vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,…
- Báo cáo của các cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 13,7%.
- Tăng cường xã hội hóa trong
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Thành lập các tổ chức tự chủ
tài chính và tự chủ đầu tư về trang thiết bị thu gom, vận chuyển, mở rộng địa
bàn thu gom từ đó tăng tỷ lệ thu gom.
- Đưa vào quy hoạch tỉnh đến
năm 2030, tầm nhìn năm 2050 khu liên hợp xử lý rác thải tỉnh (02 khu liên hợp
với diện tích tối thiểu 20 ha/khu, sử dụng công nghệ xử lý rác hiện đại, thân
thiện môi trường) qua đó làm tăng tỷ lệ xử lý rác thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường.
|
13.
|
Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Văn bản nghiệm thu công trình
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 57,15%.
- Nâng cấp cải tạo các bãi
rác cấp huyện; xóa bỏ dần các bãi rác cấp xã và tự phát, từng bước chuyển các
bãi rác tạm này thành trạm trung chuyển.
|
14.
|
Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất
bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Văn bản nghiệm thu dự án/khối
lượng công trình của cơ quan có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu
được xử lý, cải tạo.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc
hóa học do chiến tranh.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0% .
Thực hiện chuyên đề nghiên cứu,
đánh giá khu vực bị tồn lưu, bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc
hóa học do chiến tranh và xử lý các khu vực bị ô nhiễm.
|
15.
|
Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị
được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre
|
Tài liệu/văn bản/công văn/báo
cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống
khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số khu vực đô thị,
số dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 99,93%.
Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, mở rộng mạng lưới cấp nước tập trung trong nội thị.
|
16.
|
Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông
thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản, báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó
thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 99,8% .
Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng,
nâng cấp công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn. Khuyến
khích đầu tư tư nhân.
|
17.
|
Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đình
nông thôn có hố xí hợp vệ sinh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Y tế; Sở Xây dựng; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản, báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó
thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ gia đình khu vực nông thôn.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 93%.
Tăng cường công tác vận động
Nhân dân thay đổi thói quen tiến tới xóa bỏ cầu tiêu ao cá.
Tạo điều kiện, nguồn vốn hỗ
trợ nhất là các hộ nghèo, hộ cận nghèo có khả năng tiếp cận xây dựng hố xí hợp
vệ sinh.
|
18.
|
Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích đất
của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy
hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng
|
- Các quyết định thành lập
các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Quy hoạch tỉnh được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100%. Thực
hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ các khu bảo tồn đã được thành lập.
Chú trọng công tác quy hoạch,
giữ vững diện tích đất các khu bảo tồn.
|
19.
|
Chỉ số 19: Tỷ lệ diện tích rừng
trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ và
đặc dụng; Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
- Quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng) của địa
phương.
- Văn bản/báo cáo của cơ quan
quản lý nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0,45%.
Xây dựng kế hoạch trồng rừng
mới hàng năm. Giám sát, đánh giá công tác trồng rừng hàng năm.
Đánh giá, nghiên cứu, đề xuất
giải pháp chống xói lở bờ biển, bờ sông bảo vệ rừng.
|
20.
|
Chỉ số 20: Diện tích rừng tự
nhiên bị cháy, chặt phá
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ và
đặc dụng; Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
Văn bản, báo cáo của cơ quan
quản lý về diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0,59%.
Tăng cường công tác quản lý,
thường xuyên kiểm tra rừng.
Trang bị đầy đủ trang thiết bị
phục vụ phòng cháy chữa cháy khi xảy ra sự cố.
|
21.
|
Chỉ số 21: Sản lượng điện sản
xuất từ năng lượng tái tạo
|
Sở Công Thương
|
Công ty Điện lực tỉnh Bến Tre
|
Văn bản, báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm; báo cáo của đơn vị quản lý vận hành các nhà
máy điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng mặt trời.
|
Sản lượng điện năm 2021 là
164.450 kWh.
Quản lý chặt chẽ hoạt động
các nhà máy điện gió theo các hồ sơ, thủ tục được phê duyệt.
|
22.
|
Chỉ số 22: Số trạm quan trắc
tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên
10.000 dân đô thị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
- Quyết định chủ trương đầu
tư.
- Văn bản nghiệm thu vận hành
các trạm quan trắc.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0%.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự
án đầu tư các trạm quan trắc môi trường không khí tự động trên địa bàn tỉnh.
|
23.
|
Chỉ số 23: Tỷ lệ các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên
và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Văn bản, báo cáo của các cơ sở;
báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 50%.
Tăng cường giám sát, nhắc nhở
các cơ sở thuộc đối tượng lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động
liên tục truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
|
24.
|
Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản, báo cáo, quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 0,64% .
Trên cơ sở đề xuất danh mục dự
án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường đề
xuất, xem xét thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân bổ
ngân sách thực hiện.
|
25.
|
Chỉ số 25: Số lượng công chức,
cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Các Sở, ngành: Sở Nội vụ;
Công an tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp: Tổng hợp số liệu gửi về sở Tài
nguyên và Môi trường
|
- Số liệu quản lý công chức của
Sở Nội vụ.
- Số liệu thống kê các ngành,
các địa phương.
|
Số lượng năm 2021 là 143
người .
Tăng cường bố trí cán bộ
chuyên trách môi trường các cấp đúng chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo giải quyết
tốt các vấn đề môi trường.
|
26.
|
Chỉ số 26: Tỷ lệ xử lý thông
tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh; Ban Quản lý các
khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Số lượng đơn thư phản ánh tiếp
nhận và số lượng đơn thư được giải quyết.
|
Tỷ lệ năm 2021 là 100%. Củng
cố, duy trì số điện thoại đường dây nóng 24/24. Tiếp nhận và xử lý nhanh
chóng các phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường.
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM I BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
THU THẬP SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN NHÓM
I CỦA BỘ CHỈ SỐ
1. Chỉ số
01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường (%)
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn; là cơ
sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị
từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần
trăm tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng khối lượng nước thải sinh
hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối lượng nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh
|
Tổng khối lượng nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh được xác định bằng 80% tổng
công suất cấp nước sạch cho sinh hoạt thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên
hoặc dựa trên định mức sử dụng nước trên đầu người.
Tổng khối lượng nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trườn
g : được tính qua tổng công suất xử lý thực tế của các hệ thống xử lý nước
thải tập trung (bao gồm cả các hệ thống xử lý nước thải của các khu đô thị, khu
chung cư) đã đưa vào vận hành của các đô thị từ loại IV trở lên.
1.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh và được xử lý trong
năm.
1.4. Tài liệu kiểm chứng:
Báo cáo hàng năm của các cơ
quan quản lý ngành, các đơn vị cấp nước và các đơn vị vận hành hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt đô thị tập trung.
1.5. Nguồn số liệu: số
liệu thống kê ngành xây dựng.
1.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 01: Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Công suất cấp nước sạch thực tế tại các đô
thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3)
|
Khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3; tính bằng 80% tổng công suất
cấp nước sạch thực tế)
|
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị
từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại
IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 +
Cột 5 + Cột 6
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
+ Cột 11 + Cột 12
Cột 13 = Cột 14 + Cột 15 + Cột
16 + Cột 17 + Cột 18
Cột 19 = (Cột 13 : Cột 7) x
100.
2. Chỉ số
02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
2.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh tình hình đầu
tư cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở đánh giá kết quả quản lý, bảo vệ môi trường đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của địa phương.
2.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có
hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần
trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước
thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật môi trường trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt
động phát sinh từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên
có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi
trường (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên (cơ sở)
|
Trong đó:
Hệ thống xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCKTMT) là hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các
thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ theo kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi
trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được xem
là hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) không đạt QCKTMT.
2.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên được xác định dựa trên cơ sở thiết kế của hệ thống xử lý nước
thải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch
vụ nằm trong khu, cụm công nghiệp có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước
thải tập trung của khu, cụm công nghiệp; các cơ sở y tế).
2.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền
2.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành tài
nguyên môi trường (TNMT);
- Số liệu báo cáo hàng năm của
các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
- Số liệu thanh tra, kiểm tra,
giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 02: Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ)
trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
trở lên
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
trở lên có HTXLNT đạt QCKTMT (%)
|
Tổng số
|
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp
|
Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào
HTXLNT tập trung của khu, cụm công nghiệp
|
Tổng số
|
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp
|
Cơ sở nằm trong khu, cụm CN nhưng không đấu nối nước thải vào HTXLNT tập
trung của khu, cụm công nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6;
Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100.
3. Chỉ số
03: Tỷ lệ khu công nghiệp (KCN) , khu chế xuất (KCX), khu công nghệ cao (KCNC)
có hệ thống xử lý nước thải tập trung (HTXLNTTT) đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
(%)
3.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo
vệ môi trường đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của
địa phương.
3.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng số khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (khu)
|
x
|
100
|
Tổng số khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động (khu)
|
Trong đó:
Khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là khu
có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT
(căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên
quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao). Trường hợp
qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường
vượt QCKTMT theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT.
Trường hợp khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải
tập trung do có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung khác thì được
tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
3.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động tại địa
phương.
3.4 Tài liệu kiểm chứng.
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao; Kết quả thanh
tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền
3.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu giám sát môi trường hàng
năm của các khu công nghiệp, khu chế xuất; khu công nghệ cao;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra,
giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
3.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 03: Tỷ lệ các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Tên KCN, KCX, KCNC đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các KCN, KCX, KCNC có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%)
|
Có
|
Không
|
Đấu nối
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4): (Cột
1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
4. Chỉ số
04: Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường (%)
4.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cụm công nghiệp đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các cụm
công nghiệp của địa phương.
4.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống
xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm
tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
|
=
|
Tổng số cụm công nghiệp
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (cụm)
|
x
|
100
|
Tổng số cụm công nghiệp
đang hoạt động (cụm)
|
Trong đó:
Cụm công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT: là cụm công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải sau xử lý đạt QCKTMT (căn
cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan
khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cụm công nghiệp). Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát
môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT theo quy định thì được
xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cụm công nghiệp
không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (do 100% các
doanh nghiệp đầu tư thứ cấp đã tự xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn)
hoặc có đấu nối vớ i hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường khác thì được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường.
4.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
các cụm công nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp tại địa
phương.
4.4 Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cụm công nghiệp; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường
hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
4.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo hàng năm của
các cụm công nghiệp;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra,
giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
4.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 04: Tỷ lệ cụm công
nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường (%)
STT
|
Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT
|
|
|
|
Có
|
Không
|
100% các doanh nghiệp thứ cấp đã tự xây dựng HTXLNT hoặc có đấu nối với
HTXLNTTT khác
|
Đạt
|
Không đạt
|
(%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4):
(Cột 1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
5. Chỉ số
05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
5.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
5.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ
sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường trên tổng số cơ sở y tế đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống
xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt
động (cơ sở)
|
Trong đó:
Các cơ sở y tế có hệ thống xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: là các cơ sở y
tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các thông số nước thải
sau xử lý đạt QCKTMT (căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường
hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
báo cáo giám sát môi trường hàng năm của các cơ sở y tế). Trường hợp qua thanh
tra, kiểm tra, giám sát môi trường phát hiện có thông số môi trường vượt QCKTMT
theo quy định thì được xem là HTXLNT không đạt QCKTMT
Trường hợp cơ sở y tế không nhất
thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải do đã đấu nối với hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác hoặc đã có hợp đồng thuê
các đơn vị có chức năng xử lý toàn bộ nước thải y tế phát sinh thì được tính là
cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
5.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
các cơ sở y tế từ phòng khám đa khoa trở lên (bao gồm các phòng khám đa
khoa, các trung tâm y tế, các bệnh viện).
5.4. Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát môi trường
hàng năm của các cơ sở y tế; Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường
hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT,
ngành y tế;
- Số liệu giám sát môi trường
hàng năm của các cơ sở y tế;
- Số liệu thanh tra, kiểm tra,
giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
5.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 05: Tỷ lệ cơ sở y tế
có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT
|
Tên cơ sở y tế đang hoạt động (từ phòng khám đa khoa trở lên)
|
Địa chỉ
|
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích 1 trong 3 cột)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCKTMT (tích 1 trong 2 cột)
|
Tỷ lệ các CCN có HTXLNTTT đạt QCKTMT (%)
|
Có
|
Không
|
Đấu nối với HTXLTT khác hoặc có hợp đồng thuê đơn vị có chức năng xử lý
toàn bộ nước thải y tế phát sinh
|
Đạt
|
Không đạt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 6 = (Cột 4):
(Cột 1 + Cột 2 + Cột 3) x 100
6. Chỉ số
06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
6.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực thực hiện
các biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên
địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng của địa phương.
6.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý triệt để là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đã được chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm
triệt để trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đã được chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô
nhiễm triệt để (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (cơ sở)
|
Trong đó:
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng: là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt
theo Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; và các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng theo tiêu chí quy định của Nghị định 40/2019/NĐ-CP (cơ
sở có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô nhiễm
tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp, đổ, thải
chất thải rắn, chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, đến mức bị
áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động theo quy định của Nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường)
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý triệt để là cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (bao gồm cả các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được di dời hoặc đã giải thể); đã hoàn thành
xong biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
6.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
là các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt theo Quyết
định số 64/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phát sinh do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng theo quy định của Nghị định 40/2019/NĐ-CP chưa được xử lý tại đầu
kỳ tính toán.
6.4 Tài liệu kiểm chứng
QĐ chứng nhận hoàn thành các biện
pháp xử lý ô nhiễm triệt để của cơ quan có thẩm quyền hoặc các tài liệu/báo cáo
của Sở TNMT tổng hợp, xác nhận việc hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt
để; Văn bản/quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành xong biện
pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại (đối với trường hợp bị
đình chỉ hoạt động).
6.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
6.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 06: Tỷ lệ cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa được xử lý tại đầu kỳ
tính toán (cơ sở)
|
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành các biện pháp xử
lý ô nhiễm triệt để trong kỳ tính toán
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
|
|
|
Tổng số
|
Theo QĐ số 64
|
Theo QĐ số 1788
|
Theo QĐ của UBND cấp tỉnh
|
Theo quy định của NĐ 40
|
Tổng số
|
Theo QĐ số 64
|
Theo QĐ số 1788
|
Theo QĐ của UBND cấp tỉnh
|
Theo quy định của NĐ 40
|
xử lý triệt để (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh/Thành phố A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh/Thành phố B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 +
Cột 5
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 +
Cột 10
Cột 11= (Cột 6 : Cột 1) x 100
7. Chỉ số
07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000
người)
7.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông công cộng để giảm nguồn gây ô
nhiễm môi trường không khí di động tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để
đánh giá nỗ lực cải thiện chất lượng môi trường không khí ở khu vực đô thị của
địa phương.
7.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Số lượng phương tiện giao thông
công cộng trên 10.000 dân đô thị là tỷ lệ giữa tổng số phương tiện giao thông
công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn và số dân khu vực đô thị của địa
phương.
Công thức tính:
Số lượng phương tiện giao
thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
|
=
|
Tổng số phương tiện giao
thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn (xe)
|
x
|
100
|
Số dân khu vực đô thị
(10.000 người)
|
Trong đó:
Phương tiện giao thông công
cộng là phương tiện “Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có
các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm
vi hoạt động nhất định” (Theo Điều 66 - Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
7.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Phương tiện giao thông công cộng được tính ở chỉ số này gồm: Tàu điện, xe
buýt.
7.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/báo cáo của đơn vị quản
lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó thể hiện
các thông tin, số liệu cần thu thập.
7.5. Nguồn số liệu: số
liệu thống kê ngành giao thông vận tải.
7.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 07: Số lượng phương
tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người)
Số lượng phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa
bàn tỉnh (xe)
|
Số dân khu vực đô thị (10.000 người)
|
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
(xe/10.000 người)
|
Tổng số
|
Xe buýt
|
Tàu điện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 5 = (Cột 1 : Cột 4) x 100
8. Chỉ số
08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
8.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh sự chủ động
phòng ngừa, kiểm soát nguy cơ phát sinh các sự cố môi trường do chất thải gây
ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để
đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
8.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Số lượng sự cố môi trường do chất
thải gây ra (vụ) là chỉ số định lượng căn cứ vào số vụ sự cố do chất thải gây
ra trong quá trình thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và xả chất thải của các
dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trên địa bàn gây ô nhiễm,
suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
Sự cố môi trường do chất thải
gây ra được phân theo các mức độ: mức độ thấp, mức độ trung bình, mức độ cao và
mức độ thảm họa. Trong đó:
Sự cố môi trường mức độ thấp là
sự cố môi trường xảy ra trong phạm vi cơ sở và trong khả năng tự ứng phó của cơ
sở; sự cố môi trường xảy ra trong địa giới hành chính cấp huyện và trong khả
năng tự ứng phó của các ban/ngành cấp huyện.
Sự cố môi trường mức độ trung
bình là sự cố môi trường xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá
khả năng tự ứng phó của cơ sở và có phạm vi ảnh hưởng trong địa giới hành chính
của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sự cố môi trường mức độ cao là
sự cố môi trường xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh vượt quá khả năng
tự ứng phó của cơ sở và có phạm vi ảnh hưởng nằm trong địa giới hành chính của
hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Sự cố môi trường mức độ thảm họa
là sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng, có ảnh hưởng lớn đến quốc phòng, an
ninh, ngoại giao.
8.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
Sự cố môi trường do chất thải
gây ra thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này bao gồm các sự cố môi trường mức
độ trung bình, mức độ cao và mức độ thảm họa.
Sự cố môi trường mức độ thấp, Sự
cố môi trường xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng từ sự biến đổi của tự nhiên,
thiên tai gây ra không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
8.4. Nguồn số liệu: Thống
kê từ phản ánh của người dân, doanh nghiệp, báo chí, cơ quan truyền thông,...
và có cơ quan chức năng xác minh, xác định là do chất thải gây ra từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn.
8.5. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 08: Sự cố môi trường
do chất thải gây ra (vụ)
STT
|
Tên sự cố liên quan đến chất thải
|
Thời gian xảy ra sự cố
|
Địa điểm xảy ra sự cố (thôn/xóm/tổ, phường/xã, quận/huyện)
|
Mức độ sự cố
|
Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra (vụ)
|
Mức độ thấp
|
Mức độ trung bình
|
Mức độ cao
|
Mức độ thảm họa
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 5 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
9. Chỉ số 09:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
9.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất
thải nguy hại phát sinh trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản
lý chất thải nguy hại của địa phương.
9.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử
lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất
thải nguy hại phát sinh của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại
được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối tượng chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh (tấn)
|
Trong đó:
- Tổng khối lượng chất thải
nguy hại được xử lý: tính theo báo cáo của các chủ phát sinh chất thải nguy hại
kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị xử lý.
- Tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh của địa phương: tính theo báo cáo quản lý chất thải nguy hại
định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại.
9.3. Phạm vi tính toán chỉ số:
chất thải nguy hại (trừ chất thải phóng xạ) phát sinh trên địa bàn tỉnh và
được thu gom, xử lý trong năm.
9.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo quản lý chất thải
nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại
- Báo cáo của các chủ phát sinh
chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực
bởi đơn vị có chức năng xử lý
- Tài liệu/báo cáo của đơn vị
quản lý ngành tổng hợp hàng năm.
9.5. Nguồn số liệu: số
liệu thống kê ngành TNMT.
9.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 09: Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
STT
|
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương (tấn/năm)
|
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
(tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
(%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
10. Chỉ số
10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định,
cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa
10.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, hành động
của địa phương trong việc giảm thiểu rác thải nhựa; là cơ sở để đánh giá hiệu
quả phong trào chống rác thải nhựa của địa phương.
10.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các
siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác
thải nhựa là tỷ lệ phần trăm tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị,
khu du lịch đã ban hành các quy định, kế hoạch, chương trình hành động, cam kết
về chống rác thải nhựa trên tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu
du lịch trên địa bàn.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện;
các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống
rác thải nhựa (%)
|
=
|
Tổng số các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển
khai về chống rác thải nhựa (đơn vị)
|
x
|
100
|
Tổng số các cơ quan nhà nước,
đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
và các siêu thị, khu du lịch (đơn vị)
|
10.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đang hoạt động thuộc đối
tượng phải lập thủ tục môi trường.
10,4. Tài liệu kiểm chứng: Các
văn bản quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa,
túi ni lon khó phân hủy
10.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về số lượng các cơ
quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện do Sở Nội vụ quản lý; số liệu về số lượng các siêu thị do Sở
Công Thương quản lý; số liệu về số lượng các khu du lịch do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quản lý.
10.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 10: Tỷ lệ các cơ
quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch
triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa (%)
Số lượng các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
số lượng các đơn vị đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai
về giảm thiểu chất thải nhựa, túi nilon khó phân hủy
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy
định, cam kết, kế hoạch triển khai về giảm thiểu chất thải nhựa, túi nilon
khó phân hủy (%)
|
Tổng số
|
Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh., cấp huyện
|
Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các siêu thị
|
Các khu du lịch
|
Tổng số
|
Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các cơ quan đảng cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các siêu thị
|
Các khu du lịch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 +Cột 3 + Cột 4 +
Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10 + Cột 11
+ Cột 12 + Cột 13 + Cột 14
Cột 15 = (Cột 8: Cột 1) x 100
11. Chỉ số
11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) được phân loại tại nguồn (%)
11.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động tái chế,
tái sử dụng, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá
hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
11.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được phân loại tại nguồn là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
được phân loại tại nguồn trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt được phân loại tại nguồn (%)
|
=
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt phát sinh (tấn)
|
Trong đó:
Chất thải rắn sinh hoạt (còn
gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của
con người (Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý chất thải và phế liệu).
Phân loại chất thải là
hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm chia thành
các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau (Nghị định
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế
liệu).
Khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được phân loại tại nguồn: là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của
hộ gia đình, chủ nguồn thải được phân tách nhằm chia chất thải thành các loại
khác nhau từ nơi phát sinh và được thu gom vào các hệ thống thu gom riêng biệt
theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh của địa phương: Được tính theo khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được thu gom (là khối lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển bởi các
công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,... và đưa
đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp).
11.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
11.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các công ty dịch
vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,..; Báo cáo của các cơ
sở xử lý CTR
11.5.Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT,
ngành xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
11.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 11: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn/năm)
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 3) x 100
12. Chỉ số
12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường (%)
12.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
12.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom (tấn)
|
Trong đó:
Khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là khối lượng chất
thải rắn sinh hoạt được xử lý tại cơ sở xử lý chất thải rắn được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn theo quy định.
Tổng khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được thu gom của địa phương: là khối lượng CTRSH được thu gom, vận
chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom
CTRSH,... và đưa đến các cơ sở xử lý CTR hoặc bãi chôn lấp.
12.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
12.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Báo cáo của các cơ sở xử lý
chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; các
đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo
quy định
- Báo cáo của các công ty dịch
vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ đội thu gom CTRSH,...
- Báo cáo của các cơ quan
chuyên môn về BVMT cấp huyện
12.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT,
ngành xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
12.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 12: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của địa phương (tấn/năm)
|
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường (tấn/năm)
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 3) x 100
13. Chỉ số
13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%)
13.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư, đáp
ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn;
là cơ sở đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý chất thải rắn sinh hoạt
của địa phương.
13.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt hợp vệ sinh trên tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
|
=
|
Tổng số khu, bãi chôn lấp
chất thải rắn hợp vệ sinh (bãi)
|
x
|
100
|
Tổng số khu, bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang
hoạt động (bãi)
|
Trong đó:
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp
vệ sinh là khu vực được quy hoạch thiết kế, xây dựng để chôn lấp các chất
thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu công nghiệp. Bãi
chôn lấp hợp vệ sinh phải bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công
trình phụ trợ như trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện nước,
văn phòng làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu
cực của bãi chôn lấp tới môi trường xung quanh (Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN
6696:2009: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ
môi trường).
13.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: các khu, bãi chôn lấp chất thải rắn đang hoạt động được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch của địa phương.
13.4. Tài liệu kiểm chứng: Văn
bản nghiệm thu công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
13.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT,
ngành xây dựng;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
13.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 13: Tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tên khu, bãi chôn lấp CTR đang hoạt động theo quy hoạch
|
Tình trạng hạ tầng kỹ thuật
|
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn (CTR) hợp vệ sinh (%)
|
Hợp vệ sinh (bãi)
|
Không (bãi)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1
: (Cột 1 + Cột 2) x 100
14. Chỉ số
14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
14.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý
các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả
công tác khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường của địa phương.
14. Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm
tồn lưu được xử lý, cải tạo là tỷ lệ phần trăm tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn
lưu được xử lý, cải tạo trên tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát
hiện của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô
nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
|
=
|
Tổng số khu vực đất bị ô
nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm)
|
x
|
100
|
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm
tồn lưu được phát hiện (điểm)
|
14.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xác định trong chỉ số này bao gồm:
các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến
tranh do cơ quan có thẩm quyền xác định.
14.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Văn bản nghiệm thu dự án/khối
lượng công trình của cơ quan có thẩm quyền về khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được
xử lý, cải tạo
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc
hóa học do chiến tranh
14.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT;
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
14.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 14: Tỷ lệ số khu vực
đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
STT
|
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện trên địa bàn (điểm)
|
Tình trạng xử lý, cải tạo
|
Đã được xử lý, cải tạo (điểm)
|
Đang/Chưa xử lý, cải tạo (điểm)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột
2: Cột 1) x 100
15. Chỉ số
15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
(%)
15.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ tiếp cận
nước sạch của dân số đô thị trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả các chương
trình cung cấp nước sạch và chất lượng môi trường sống người dân khu vực đô thị
của địa phương.
15.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân số sống ở khu
vực đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số
dân sống ở khu vực đô thị của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
|
=
|
Dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người)
|
x
|
100
|
Tổng dân số khu vực đô thị
(người)
|
15.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: dân số khu vực đô thị
15.4. Tài liệu kiểm chứng:
Tài liệu/vb/cv/báo cáo của đơn
vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu chính thống khác, trong đó
thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số khu vực đô thị, số dân đô thị được
cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
15.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành xây dựng.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
15.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 15: Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
STT
|
Tổng dân số khu vực đô thị (người)
|
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
(người)
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập
trung (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 1) x 100
16. Chỉ số
16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
16.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng
nguồn nước hợp vệ sinh của người dân nông thôn trên địa bàn; là cơ sở đánh giá
hiệu quả chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chất lượng
môi trường sống của dân số nông thôn của địa phương.
16.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử
dụng nguồn nước hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm dân số nông thôn được sử dụng
nguồn nước hợp vệ sinh trên tổng dân số nông thôn của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được
sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
|
=
|
Tổng dân số nông thôn được
sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (người)
|
x
|
100
|
Tổng dân số nông thôn (người)
|
16.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: dân số nông thôn của địa phương.
16.4. Tài liệu kiểm chứng:
Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu
chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về tổng dân số nông
thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh, tổng dân số nông thôn
16.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo dõi
đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (VSMTNT) do Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
16.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ dân số
nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tổng dân số nông thôn (người)
|
Tổng dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (người)
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 1) x 100
17. Chỉ số
17: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
17.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng
điều kiện sinh hoạt thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với
những người dân ở vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa
bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường khu vực nông thôn của địa phương.
17.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có
hố xí hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ
sinh trong tổng số hộ gia đình ở nông thôn.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông
thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
|
=
|
Số hộ gia đình nông thôn
có hố xí hợp vệ sinh (hộ)
|
x
|
100
|
Tổng số hộ gia đình nông
thôn (hộ)
|
17.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: các hộ gia đình nông thôn của địa phương.
17.4. Tài liệu kiểm chứng:
Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm hoặc các tài liệu
chính thống khác, trong đó thể hiện các thông tin, số liệu về số hộ gia đình khu
vực nông thôn, số hộ gia đình khu vực nông thôn
17.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc bộ chỉ số theo
dõi đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý
17.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ hộ gia
đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
STT
|
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ)
|
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ)
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 1) x 100
18. Chỉ số
18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên
tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%)
18.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện
quy hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn; là cơ sở để
đánh giá kết quả công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa
phương.
18.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu
bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất của
các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích đất của
các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%)
|
=
|
Tổng diện tích đất của các
khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha)
|
Trong đó:
Khu bảo tồn thiên nhiên bao
gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu
bảo vệ cảnh quan.
Diện tích đất quy hoạch cho
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: được tính theo diện tích quy hoạch
các khu bảo tồn thiên nhiên theo QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy
hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 (không bao gồm các khu bảo tồn biển) hoặc theo Quy hoạch tỉnh được phê
duyệt (đối với các địa phương đã được phê duyệt Quy hoạch tỉnh).
18.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: các khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên
nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan (không bao gồm các
khu bảo tồn biển).
18.4. Tài liệu kiểm chứng:
- QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày
08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Các quyết định thành lập các
khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
18.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu về diện tích quy hoạch
các khu bảo tồn được tính theo diện tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên
theo QĐ 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/1/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các
khu bảo tồn biển) hoặc theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt (đối với các địa
phương đã được phê duyệt Quy hoạch tỉnh).
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
18.6. Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 18: Tỷ lệ diện tích
đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất
quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
STT
|
Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh
|
Diện tích quy hoạch theo QĐ 45/2014/QĐ- TTg ngày 08/1/2014 (ha)
|
Diện tích được cấp có thẩm quyền công nhận (ha)
|
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập
trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Các vườn quốc gia
|
1.1. VQG
|
|
|
|
1.2. VQG...
|
|
|
|
2
|
Các khu dự trữ thiên nhiên
|
2.1.
|
|
|
|
2.2...
|
|
|
|
3
|
Các khu bảo tồn loài - sinh cảnh
|
3.1.
|
|
|
|
3.2.
|
|
|
|
3.2....
|
|
|
|
4
|
Các khu bảo vệ cảnh quan
|
4.1
|
|
|
|
4 2...
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2
: Cột 1) x 100
19. Chỉ số
19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho
lâm nghiệp (%)
19.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mật độ diện tích
rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp; là cơ sở
để đánh giá kết quả công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
19.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới
tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là tỷ lệ phần trăm diện
tích rừng được trồng mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho
lâm nghiệp của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng
mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
|
=
|
Tổng diện tích rừng trồng
mới tập trung (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp (ha)
|
19.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: là phần đất quy hoạch cho lâm nghiệp (bao gồm đất có rừng và đất chưa có
rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cho mục đích
phát triển lâm nghiệp).
19.4. Tài liệu kiểm chứng:
- Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp (phát triển rừng) của địa phương
- Văn bản/báo cáo của cơ quan
quản lý nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung
19.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thuộc chỉ tiêu thống
kê ngành lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
19.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 19: Tỷ lệ diện tích
rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%)
STT
|
Quận/huyện
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp (%)
|
Tổng số
|
Diện tích rừng sản xuất trồng mới
|
Diện tích rừng phòng hộ trồng mới
|
Diện tích rừng đặc dụng trồng mới
|
Tổng số
|
Diện tích quy hoạch rừng sản xuất
|
Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ
|
Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 1 : Cột 5) x 100.
20. Chỉ số
20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
20.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh diện tích rừng
tự nhiên bị mất do cháy, chặt phá trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả
công tác quản lý và bảo vệ rừng của địa phương.
20.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị
cháy, chặt phá là tổng diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá của địa phương
trong năm.
Công thức tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị
cháy, chặt phá (ha)
|
=
|
Diện tích rừng tự nhiên bị
cháy (ha)
|
+
|
Diện tích rừng tự nhiên bị
chặt phá (ha)
|
20.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: rừng tự nhiên (bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) bị
cháy, chặt phá.
20.4. Tài liệu kiểm chứng:
20.5. Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành lâm nghiệp
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện.
20.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 20: Diện tích rừng
tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
STT
|
Quận/huyện
|
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha)
|
Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha)
|
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
1
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1
+ Cột 2
21. Chỉ số
21: Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh)
21.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá
hiệu quả hoạt động bảo vệ hệ thống khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh của địa
phương.
21.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng
lượng tái tạo là tổng sản lượng điện được sản xuất (tính bằng kWh) từ nguồn thủy
điện, điện gió, năng lượng sinh khối, năng lượng mặt trời của địa phương trong
năm.
Công thức tính:
Sản lượng điện sản xuất từ
năng lượng tái tạo (kWh)
|
=
|
Sản lượng điện sản xuất từ
nguồn thủy điện (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ
nguồn điện gió (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ
nguồn năng lượng sinh khối, rác thải (kWh)
|
+
|
Sản lượng điện sản xuất từ
nguồn năng lượng mặt trời (kWh)
|
21.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: sản lượng điện sản xuất từ các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy
sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời
trong năm.
21.4 Tài liệu kiểm chứng:
Văn bản, báo cáo của đơn vị quản lý ngành tổng hợp hàng năm; báo cáo của
đơn vị quản lý vận hành các nhà máy thủy điện; điện gió; các nhà máy sản xuất
điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời
21.5 Nguồn số liệu:
Số liệu thống kê ngành Công
Thương.
21.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 21: Sản lượng điện
từ năng lượng tái tạo
STT
|
Loại hình
|
Tên nhà máy, cơ sở
|
Sản lượng điện được sản xuất trong năm (kWh/năm)
|
A
|
B
|
C
|
|
1
|
Thủy điện
|
1.1.
|
|
1.2...
|
|
2
|
Điện gió
|
2.1.
|
|
2.2...
|
|
3
|
Năng lượng sinh khối
|
3.1.
|
|
3.2...
|
|
4
|
Năng lượng mặt trời
|
4.1.
|
|
4.2..
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất từ
năng lượng tái tạo (kWh/năm)
|
|
22. Chỉ số
22: số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại
IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
22.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường ở khu vực đô
thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá năng lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo
chất lượng môi trường không khí tại các khu vực đô thị của địa phương.
22.2 Khái niệm, phương pháp
tỉnh:
Số trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
là tỷ lệ số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu
tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân số
khu vực đô thị loại IV trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000
dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
=
|
Tổng số trạm quan trắc tự
động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động
tại các đô thị loại IV trở lên (trạm)
|
Tổng dân số khu vực đô thị
loại IV trở lên (10.000 người)
|
22.3. Phạm vi tính toán chỉ
số:
Các trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường không khí được tính trong chỉ số này là các trạm quan trắc tự
động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và vẫn đang hoạt động
tại các đô thị loại IV trở lên thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia và các trạm
do tỉnh thiết lập (không bao gồm các trạm quan trắc chất lượng môi trường không
khí do các doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, trường Đại học, Viện Nghiên cứu
lắp đặt, quản lý và vận hành).
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động
chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000
dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
=
|
Tổng số trạm quan trắc tự
động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động
tại các đô thị loại IV trở lên (trạm)
|
Tổng dân số khu vực đô thị
loại IV trở lên (10.000 người)
|
22.4 Tài liệu kiểm chứng:
22.5 Nguồn số liệu:
Tổng dân số khu vực đô thị
loại IV trở lên (10.000 người)
- Số liệu về dân số đô thị thuộc
chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng do Sở Xây dựng quản lý
- Số liệu về số trạm quan trắc
tự động chất lượng môi trường không khí do Sở Tài nguyên và môi trường quản lý.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 22: Số trạm quan trắc
tự động chất lượng môi trường không khí (CLMTKK) tại các đô thị loại IV trở lên
trên 10.000 dân đô thị
STT
|
Tên các đô thị loại IV trở lên
|
Dân số đô thị
(10.000 người)
|
Số trạm quan trắc tự động CLMTKK đang hoạt động
|
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị
loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người)
|
Tổng số
|
Thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia
|
Do tỉnh thiết lập
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Thành phố
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/Thị xã
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 2 : Cột 1
23. Chỉ số
23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ
thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
23.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải
của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là
cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất
lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí của địa phương.
23.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật là tỷ lệ phần trăm
tổng số cơ sở đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự
động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương trên tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho
Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên
và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở lắp đặt hệ
thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực
tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở đang hoạt động
thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương theo quy định của pháp luật (cơ sở)
|
Trong đó:
Cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định hiện hành là cơ sở đã lắp đặt
đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo
quy định, đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định.
22.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: là các đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự
động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương được quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ -CP ngày 13 tháng 05 năm 2019
của Chính phủ và các văn bản thay thế có liên quan.
Việc lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017
quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường.
23.4 Tài liệu kiểm chứng:
Văn bản, báo cáo của các cơ sở; báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
23.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành TNMT.
22.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 23: Tỷ lệ các khu
công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước
thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và
Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%)
STT
|
Tên cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
(QTTĐ)
|
Số lượng hệ thống QTTĐ phải lắp đặt
|
Số lượng hệ thống QTTĐ đã lắp đặt
|
Việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT theo quy định
|
Đáp ứng tiêu chí (*)
|
Tỷ lệ các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT địa phương theo quy định của
pháp luật (%)
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
(*): Đã lắp đặt đầy đủ số lượng
hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định đồng thời
đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương theo đúng quy định.
Cột 10 = (Cột 8: Cột 1) x 100
24. Chỉ số
24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
24.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường của địa
phương.
24.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động
sự nghiệp bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động
sự nghiệp bảo vệ môi trường trên tổng chi ngân sách của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
|
=
|
Tổng chi ngân sách từ nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng)
|
x
|
100
|
Tổng chi ngân sách của địa
phương (tỷ đồng)
|
24.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương
24.4 Tài liệu kiểm chứng: Văn
bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ngân sách,
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương.
24.5 Nguồn số liệu: Số
liệu thống kê ngành Tài chính.
24.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 24: Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa
phương trong năm (tỷ đồng)
|
Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng)
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 3 = (Cột 1 : Cột 2) x 100
25. Chỉ số
25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu
dân (người/triệu dân)
25.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đáp ứng yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường của địa phương.
25.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân là tỷ lệ tổng số công chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và cán bộ
thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế,
khu công nghiệp trên địa bàn (người) trên tổng dân số của địa phương (triệu người).
Công thức tính:
Số lượng công chức, cán bộ
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân
|
=
|
Tổng số công chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về
bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã và cán bộ thuộc
bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế,
khu công nghiệp (người)
|
x
|
100
|
Tổng dân số (triệu người)
|
25.3. Phạm vi tính toán chỉ
số: là số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện; số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
ở cấp xã; và số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban
quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn.
25.4 Tài liệu kiểm chứng:
25.5 Nguồn số liệu:
- Số liệu thống kê ngành Nội vụ.
- Số liệu báo cáo của UBND cấp
huyện; Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
25.6 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu mẫu 25: Số lượng công
chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân (người/triệu
dân)
Tổng dân số của địa phương (Triệu người)
|
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (người)
|
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân
(người/triệu dân)
|
Tổng số
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về
BVMT thuộc UBND cấp tỉnh
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về
BVMT thuộc UBND cấp huyện
|
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã
|
Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của BQL các KKT, KCN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 +
Cột 6
Cột 7 = (Cột 2: Cột 1) x 100
26. Chỉ số
26: Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua
đường dây nóng (%).
26.1 Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh kết quả tiếp nhận,
xử lý, phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm
môi trường của địa phương.
26.2 Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh,
kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng là tỷ lệ phần trăm số
lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường của người dân
thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý trên tổng số thông tin về ô nhiễm
môi trường được người dân phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng của địa
phương.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (%)
|
=
|
Số lượng các thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng được xác
minh, xử lý (vụ)
|
x
|
100
|
Tổng số thông tin về ô nhiễm
môi trường được người dân, tổ chức phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây
nóng (vụ)
|
Trong đó:
Các thông tin phản ánh, kiến nghị
về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng được xử lý là các thông tin đã được
các địa phương tiếp nhận, xác minh, xử lý, phản hồi cho các tổ chức, cá nhân phản
ánh và gửi báo cáo về Tổng cục Môi trường hàng tháng theo quy định hiện hành
liên quan đến vận hành đường dây nóng về ô nhiễm môi trường.
26.3. Phạm vi tính toán chỉ
số:
Thông tin phản ánh, kiến nghị của
người dân về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng theo quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các thông tin phản ánh, kiến
nghị về ô nhiễm môi trường bao gồm các thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng về
môi trường của Tổng cục Môi trường chuyển cho các địa phương và thông tin tiếp
nhận từ đường dây nóng về môi trường các địa phương.
26.4 Nguồn số liệu: số
liệu, báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện.
26.5 Biểu mẫu báo cáo chỉ số:
Biểu 26. Tỷ lệ xử lý thông
tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng
(%)
STT
|
Quận/ huyện
|
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua
đường dây nóng (vụ)
|
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị được xác minh, xử lý, phản hồi
(vụ)
|
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi
trường qua đường dây nóng (%)
|
Tổng số
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của Tổng cục Môi
trường
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp tỉnh
|
Tiếp nhận thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp quận/huyện
|
Tổng số
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp tỉnh
|
Đối với thông tin được phản ánh qua đường dây nóng cấp quận/huyện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Quận/ huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quận/ huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số KH-UBND ngày tháng
5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Mẫu số 01. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-(3)
|
(Địa danh),
ngày…. tháng …năm …
|
BÁO
CÁO
Công
tác bảo vệ môi trường năm (4)
I. Bối cảnh chung kinh tế -
xã hội và các tác động chính đến môi trường
- Thông tin chung về phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Các tác động chính đến môi
trường.
II. Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường
1. Hiện trạng, diễn biến chất
lượng môi trường
- Hiện trạng, tình hình ô nhiễm
môi trường đất, nước, không khí.
- Hiện trạng di sản thiên nhiên
và đa dạng sinh học.
2. Tình hình và kết quả thực
hiện công tác bảo vệ môi trường
2.1. Ban hành các văn bản hướng
dẫn, quy chế, quy ước, hương ước về bảo vệ môi trường.
2.2. Tổ chức thực hiện các quy
định pháp luật, kết quả thanh tra, kiểm tra, thủ tục hành chính về bảo vệ môi
trường.
2.3. Tuyên truyền, giáo dục về bảo
vệ môi trường: Kết quả các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các hoạt
động truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
2.4. Kiểm soát nguồn ô nhiễm:
- Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (CCN), làng nghề có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; tỷ lệ nước thải
đô thị, nước thải nông thôn được thu gom, xử lý tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ
môi trường; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trạm quan trắc tự động,
liên tục, truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Báo cáo số liệu các nguồn ô
nhiễm như: các đô thị, khu dân cư tập trung; các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung; các CCN; các làng nghề; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đang hoạt động trên địa bàn; các nguồn ô nhiễm khác. Tổng hợp số liệu các nguồn
ô nhiễm chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2.5. Quản lý chất thải và phế
liệu:
a) Quản lý chất thải rắn sinh
hoạt (CTRSH):
- CTRSH: Tổng khối lượng CTRSH
phát sinh trên địa bàn (Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt nông thôn); khối lượng CTRSH đô thị được thu gom, vận
chuyển và xử lý; khối lượng CTRSH nông thôn được thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Các cơ sở xử lý CTRSH; số lượng
khu/bãi chôn lấp CTRSH; số lượng các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh.
- Các khu xử lý CTR tập trung
trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất
thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần
CTNH).
b) Quản lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường (CTRCNTT):
- CTRCNTT: Tổng khối lượng
CTRCNTT phát sinh trên địa bàn; khối lượng CTRCNTT được thu gom để tái sử dụng,
tái chế; khối lượng CTRCNTT được tiêu hủy (đốt, chôn lấp…).
- Các cơ sở xử lý CTRSH;
- Các khu xử lý CTR tập trung
trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất
thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần
CTNH).
c) Quản lý chất thải nguy hại
(CTNH):
- Tổng khối lượng CTNH phát
sinh trên địa bàn;
- Chất thải y tế nguy hại phát
sinh trên địa bàn.
- Các cơ sở xử lý CTNH.
- Các khu xử lý chất thải tập
trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại
chất thải xử lý.
d) Quản lý phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất:
- Các cơ sở nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất; số lượng các cơ sở nhập khẩu phế liệu theo từng nhóm
phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...).
- Tổng khối lượng phế liệu nhập
khẩu của các cơ sở trên địa bàn trong năm; Khối lượng sắt thép, giấy, nhựa, đồng,
nhôm...nhập khẩu.
đ) Tổng hợp số liệu về công tác
quản lý chất thải và phế liệu tại Phụ lục II kèm theo.
2.6. Xử lý ô nhiễm, cải thiện
chất lượng môi trường:
-Quản lý, cải thiện chất lượng
môi trường nước (lưu vực sông, nước mặt, nước biển,...); Quản lý ô nhiễm, cải tạo,
phục hồi môi trường đất; Quản lý, cải thiện chất lượng không khí.
- Số lượng các cơ sở khai thác,
chế biến khoáng sản đã thực hiện ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường; tỷ lệ
các khu vực môi trường bị ô nhiễm được xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số liệu về tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tại Phụ lục III kèm theo.
2.7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Các hoạt động phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường trong năm báo cáo.
- Kết quả thực hiện các hoạt động
ứng phó sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường (số lượng các sự cố
xảy ra trong năm và việc ứng phó, xử lý).
- Kết quả xử lý các thông tin
phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
- Các hoạt động khác.
2.8. Báo cáo kết quả thực hiện
việc di dời dân cư sinh sống trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp (nếu có) theo lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công
nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
2.9. Bảo vệ môi trường di sản
thiên nhiên, đa dạng sinh học: triển khai Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học;
phát triển, mở rộng hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và các
danh hiệu quốc tế về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tăng cường công
tác bảo tồn loài hoang dã nguy cấp, nguy hiểm; quản lý nguồn gen và an toàn
sinh học; phục hồi, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
- Số liệu về bảo vệ môi trường
di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học tại Phụ lục IV kèm theo.
3. Điều kiện và nguồn lực về bảo
vệ môi trường
a) Nguồn nhân lực: số lượng cán
bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn; trình độ
chuyên môn của cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường.
b) Nguồn lực tài chính (tổng
kinh phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó nêu rõ kinh phí từ các
nguồn sự nghiệp môi trường, đầu tư phát triển, khoa học công nghệ, hợp tác quốc
tế, xã hội hóa...).
4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
thống kê về môi trường
- Tổng hợp, báo cáo các chỉ
tiêu thống kê môi trường quốc gia trong danh mục các chỉ tiêu thống kê quốc gia
của Luật Thống kê; bộ chỉ tiêu thống kê môi trường của ngành tài nguyên và môi
trường theo phân công của UBND cấp tỉnh.
5. Đánh giá chung
- Đánh giá chung về kết quả đạt
được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
6. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
a) Phương hướng, nhiệm vụ: cần
xây dựng những nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm về bảo vệ môi trường cho năm tiếp
theo để giải quyết những tồn tại, bất cập của năm đánh giá;
2. Giải pháp bảo vệ môi trường
trong thời gian tới
III. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận:
- ….;
- ….;
- Lưu: VT, (5) (6)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(4) Năm báo cáo.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ
lục I.
Các
nguồn ô nhiễm
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng …năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục các phường/xã/thị
trấn thuộc huyện
STT
|
Tên đô thị
|
Địa chỉ
|
Mật độ dân số (người/km2)
|
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung (Số lượng: m3/ngày đêm)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung (%)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại chỗ theo quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (%)
|
Kết quả quan trắc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục các cụm
công nghiệp (viết tắt là CCN)
TT
|
Tên CCN đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng
|
Số lượng cơ sở đang hoạt động trong
CCN
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/không)
|
Xử lý nước thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi
rõ thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
CCN
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Danh mục làng nghề
trên địa bàn
TT
|
Địa phương/Tên nghề
|
Địa chỉ
|
Kết quả bảo vệ môi trường làng nghề
|
|
Số cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thuộc ngành
nghề không khuyến khích phát triển/ tổng số lượng cơ
sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Phương án bảo vệ môi trường (có/không)
|
Tổ chức tự quản (có/ không)
|
Hạ tầng bảo vệ môi trường
|
Tỷ lệ số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình,
cá nhân có phát sinh nước thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất
thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường /Tổng
số cơ sở phải lắp đặt
|
Tỷ lệ số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh khí thải phải có công trình,
thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường /Tổng số cơ sở phải lắp đặt
|
Hệ thống thu gom nước mưa
|
Hệ thống thu gom nước thải và xử lý nước thải tập trung
|
Điểm tập kết chất thải rắn /khu xử lý chất thải rắn/
phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa
bàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Địa phương A (xã/ phường/thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng nghề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làng nghề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Làng nghề 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương B (xã/ phường/thị trấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng nghề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làng nghề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Làng nghề 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Danh mục các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
TT
|
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường
|
Tên cơ sở hoạt động
|
Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bảo vệ MT; Giấy phép
môi trường (nếu có)
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu
có)
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Hệ thống quan trắc tự động, (nếu có)
|
Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ)
|
Hệ thống quan trắc tự động (nếu có)
|
Sinh hoạt (tấn/năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Loại 1
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Loại 2
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục II.
Quản
lý chất thải và phế liệu
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng ….năm ....của....)
(Áp
dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài khu kinh tế, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp)
Bảng 1. Các cơ sở xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
TT
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc
giấy tờ tương đương)
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp hợp vệ sinh/ không hợp
vệ sinh, compost, đốt, công nghệ khác..)
|
Công suất (tấn/ngày)/ Phạm vi tiếp nhận CTRSH
|
Tình trạng hoạt động (Đang hoạt động/đã đóng cửa..)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các cơ sở xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc giấy
tờ tương đương)
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, đốt, công nghệ khác..)
|
Công suất (tấn/ ngày)
|
Phạm vi tiếp nhận CTRCNTT
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các cơ sở xử lý chất
thải nguy hại
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất
|
Giấy phép môi trường (hoặc Giấy phép xử lý CTNH)
|
Công suất, công nghệ xử lý chất thải (gồm cả số liệu xử lý CTRSH,
CTRCNTT nếu có)
|
Vùng thu gom, tiếp nhận xử lý CTNH
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Các khu xử lý chất
thải rắn trên địa bàn (nếu có)
TT
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Đơn vị vận hành
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, compost, đốt, công nghệ
khác..)
|
Công suất xử lý đối với từng loại CTRSH, CTRCNTT, CTNH (tấn/ngày)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Các cơ sở nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất
|
Giấy phép môi trường (hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu)
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu theo từng nhóm phế liệu
(Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Tình hình phát sinh,
thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn
TT
|
Loại chất thải
|
Khối lượng phát sinh (Tấn/năm)
|
Khối lượng thu gom, vận chuyển (Tấn/năm)
|
Khối lượng xử lý(Tấn/ năm)
|
Tỷ lệ chất thải phải chôn lấp/ hóa rắn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
2
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường
|
|
|
|
|
|
2.1
|
CTRCNTT tái sử dụng, tái chế, làm nguyên liệu sản xuất.
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tiêu hủy (đốt, chôn
lấp...)
|
|
|
|
|
|
3
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
|
|
|
4
|
Chất thải y tế nguy hại
|
|
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục III.
Thống
kê tình hình phát sinh, xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng… năm ....của....)
STT
|
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn (m3/ngày
đêm)
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải
tập trung (m3/ngày đêm)
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt được xử lý tại công trình, thiết
bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Toàn huyện
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Phụ
lục IV.
Công
tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-… ngày …tháng ….năm....của....)
Bảng 1. Danh mục số lượng và
diện tích di sản thiên nhiên, khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo
tồn
TT
|
Khu bảo tồn
|
Di sản thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
|
Cơ sở bảo tồn
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục loài nguy cấp
quý hiếm cần ưu tiên bảo vệ
TT
|
Tên loài
|
Toàn huyện
|
|
Địa phương A
|
|
Địa phương B
|
|
…..
|
|
Bảng 3. Danh mục các loài đặc hữu
TT
|
Tên loài
|
Toàn huyện
|
|
Địa phương A
|
|
Địa phương B
|
|
….
|
|
Bảng 4. Danh mục các loài bị đe
dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN
TT
|
Tên loài
|
Toàn huyện
|
|
Địa phương A
|
|
Địa phương B
|
|
…..
|
|
Phụ
lục V.
Hồ
sơ môi trường đã phê duyệt/cấp trong năm
(Kèm
theo Báo cáo số:…/BC-... ngày… tháng…. năm ....của....)
TT
|
Tên Dự án
|
Lĩnh vực
|
Địa điểm dự án
|
Số Quyết định phê duyệt
|
Tên Cơ quan phê duyệt
|
Ngày ký
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục VI.
Kết
quả thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm trong năm
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng…. năm ....của....)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Số tiền xử phạt vi phạm hành chính (triệu đồng) (nếu
có)
|
Các vi phạm chính
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
Địa phương A
|
|
|
|
|
|
Địa phương B
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
02. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ban quản lý khu kinh tế, Ban quản lý
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-(3)
|
(Địa danh), ngày…
tháng ….năm…
|
BÁO
CÁO
Công
tác bảo vệ môi trường năm (4)
I. Giới thiệu chung
Tên:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Fax:
Email:
II. Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường
1. Hiện trạng, diễn biến và
các vấn đề môi trường
a) Tổng diện tích đất, đất công
nghiệp, cây xanh ; tỷ lệ lấp đầy; chất lượng môi trường không khí, đất, nước;
b) Quy mô, tính chất của các
nguồn ô nhiễm môi trường (số lượng khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung; số lượng và loại hình các cơ sở sản xuất, kinh doanh).
c) Quy mô, tính chất của chất
thải (tổng lượng nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại).
2. Tình hình và kết quả công
tác bảo vệ môi trường
a) Tổ chức bộ máy và nguồn lực:
- Số cán bộ được đào tạo chuyên
ngành về môi trường làm công tác về bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý.
- Số lượt cán bộ được đào tạo,
tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý.
b) Tình hình thực hiện trách
nhiệm quản lý bảo vệ môi trường theo quy định:
- Số lượng kế hoạch, chương
trình về bảo vệ môi trường được ban hành.
- Số lượng cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoàn thành các thủ tục về môi trường.
- Số lượng và tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ được kiểm tra về bảo vệ môi trường.
- Số lượng, tỷ lệ vụ việc khiếu
kiện về bảo vệ môi trường được giải quyết.
c) Tình hình thu gom, thoát nước
mưa; thu gom, xử lý nước thải; quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải;
quản lý chất thải rắn; kiểm soát khí thải, quan trắc tự động, liên tục đối với
khí thải; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong các khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
III. Khó khăn, vướng mắc và
đề xuất kiến nghị
IV. Số liệu báo cáo về môi
trường
Việc thu thập, tổng hợp số liệu
quy định cho Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các bảng 1 và bảng 2 kèm theo
Báo cáo này.
Nơi nhận:
- …;
- ….;
- Lưu: VT, (5), (6).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(4) Năm báo cáo.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Bảng 1. Danh mục chỉ tiêu
báo cáo về môi trường
1.1. Chỉ tiêu báo cáo về môi trường
đối với khu kinh tế
TT
|
Tên khu kinh tế (năm thành lập)
|
Địa chỉ
|
Diện tích đã đầu tư/ Tổng diện tích
(ha)
|
Tình trạng hoạt động (đang xây dựng/
đang hoạt động)
|
Các cơ sở đang hoạt động trong KTT
|
Cơ sở đang hoạt động
|
Tỷ lệ lấp đầy
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/
không)
|
Xử lý nước thải
|
Xử lý khí thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế)
(m3/ ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/
ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (ghi rõ thông số)
|
Lượng khí thải phát sinh (m3/ giờ)
|
Hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (ghi rõ thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/ năm)
|
Nguy hại (kg/ năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
KHU KINH TẾ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN/ KCS/ KCNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KCN …A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KCN …B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CCN …A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CCN …B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu …A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu …B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu du lịch/ khu kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu …A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu …B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU KINH TẾ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chỉ tiêu báo cáo về môi
trường đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (viết tắt là
KCN) không thuộc khu kinh tế
TT
|
Tên KCN đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Diện tích đã đầu tư/ Tổng diện tích (ha)
|
Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng
|
Số lượng cơ sở đang hoạt động trong KCN
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/không)
|
Xử lý nước thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ
thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/ năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
KCN
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh sách cơ sở hoạt
động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (viết tắt là
KCN)
TT
|
Tên KCN
|
Tên cơ sở hoạt động trong KCN
|
Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận
bảo vệ MT; Giấy phép môi trường
(nếu có)
|
Loại hình sản xuất chính/ quy mô công suất
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Đấu nối vào HTX LNT
|
Tách đấu nối (ghi rõ hệ thống quan trắc tự động, nếu có)
|
Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ)
|
Quan trắc khí thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
KCN A
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KCN B
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
03. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-(2)
|
(Địa danh), ngày …tháng
…năm…
|
BÁO
CÁO
Công
tác bảo vệ môi trường năm (3)
I. Hiện trạng, diễn biến chất
lượng môi trường
1. Môi trường không khí
- Báo cáo tổng quan về môi trường
không khí trên địa bàn tỉnh, trong đó nhấn mạnh các vấn đề ô nhiễm môi trường không
khí nổi cộm, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn (nếu
có); kết quả quan trắc, phân tích môi trường không khí trên địa bàn; tỷ lệ ngày
trong năm có nồng độ bụi PM2,5 và PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy
chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên (nếu có).
- Đánh giá nhận định diễn biến
của các thông số ô nhiễm chính; so sánh, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường
không khí theo từng thông số (AQI, PM2,5 và PM10) theo
trung bình ngày, tháng trong năm; so sánh diễn biến chất lượng môi trường với
các năm trước đó; xác định những vị trí/khu vực có diễn biến chất lượng môi trường
không khí xấu/tốt; xác định các nguyên nhân;
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông
số bị ô nhiễm minh họa cho nhận định; Biểu đồ thể hiện thông số tại năm quan trắc
và năm quan trắc trước đó để so sánh mức độ ô nhiễm qua các năm.
2. Môi trường nước (nước mặt,
nước biển)
- Nhận định chung về ô nhiễm
môi trường nước trên địa bàn: các đoạn sông hoặc khu vực bị ô nhiễm thường
xuyên; thành phần chất ô nhiễm chính trong môi trường nước; mức độ cải thiện của
các điểm ô nhiễm kéo dài liên tục trong nhiều năm đến thời điểm lập báo cáo.
- Nhận định, đánh giá chi tiết
môi trường nước trên địa bàn tỉnh (trình bày từ thượng nguồn đến hạ lưu đối với
sông; các hồ lớn; vùng biển thực hiện quan trắc, giám sát); các thông số ô nhiễm,
nguyên nhân ô nhiễm; xu hướng/diễn biến của các thông số ô nhiễm so với năm trước.
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông
số ô nhiễm.
3. Môi trường đất
- Đánh giá chung về tình hình
tăng/giảm khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn;
- Kết quả cải tạo, phục hồi môi
trường tại khu vực ô nhiễm môi trường đất.
- Nhận định chung về hiện trạng
môi trường đất trên địa bàn (nguy cơ suy thoái, nguyên nhân làm suy giảm chất
lượng đất trên địa bàn).
- Phân tích, đánh giá chất lượng
đất tại các khu vực thực hiện quan trắc; phân tích, so sánh với thời điểm quan
trắc năm trước.
- Vẽ biểu đồ thể hiện các thông
số ô nhiễm.
4. Hiện trạng di sản thiên
nhiên và đa dạng sinh học
- Báo cáo về sự tăng/giảm số lượng
và diện tích các khu di sản thiên nhiên, các khu bảo tồn thiên nhiên, vùng đất
ngập nước quan trọng, cơ sở bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học; sự tăng/giảm
danh mục loài nguy cấp quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu, loài bị
đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN; tăng/giảm các nguồn gen
quý hiếm trên địa bàn trong năm đánh giá;...
- Biểu đồ so sánh số liệu so
sánh với năm trước.
II. Bối cảnh chung kinh tế -
xã hội và các tác động chính đến môi trường
- Thông tin chung về phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Các tác động chính đến môi
trường.
III. Kết quả hoạt động bảo vệ
môi trường
1. Kiểm soát nguồn ô nhiễm:
- Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (CCN), làng nghề có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định; tỷ lệ nước thải
đô thị, nước thải nông thôn được thu gom, xử lý tập trung đạt yêu cầu về bảo vệ
môi trường; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có trạm quan trắc tự động,
liên tục, truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Báo cáo số liệu các nguồn ô
nhiễm như: các đô thị, khu dân cư tập trung; các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung; các CCN; các làng nghề; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đang hoạt động trên địa bàn; các nguồn ô nhiễm khác... Tổng hợp số liệu các nguồn
ô nhiễm chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Quản lý chất thải và phế liệu:
a) Quản lý chất thải rắn sinh
hoạt (CTRSH):
- CTRSH: Tổng khối lượng CTRSH
phát sinh trên địa bàn (Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt nông thôn); khối lượng CTRSH đô thị được thu gom, vận
chuyển và xử lý; khối lượng CTRSH nông thôn được thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Các cơ sở xử lý CTRSH; số lượng
khu/bãi chôn lấp CTRSH; số lượng các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh.
- Các khu xử lý CTR tập trung
trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất
thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần
CTNH).
b) Quản lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường (CTRCNTT):
- CTRCNTT: Tổng khối lượng
CTRCNTT phát sinh trên địa bàn; khối lượng CTRCNTT được thu gom để tái sử dụng,
tái chế; khối lượng CTRCNTT được tiêu hủy (đốt, chôn lấp...).
- Các cơ sở xử lý CTRSH;
- Các khu xử lý CTR tập trung
trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại chất
thải xử lý (nếu xử lý cả CTRSH, CTRCNTT, CTNH thì chỉ cần báo cáo trong phần
CTNH).
c) Quản lý chất thải nguy hại
(CTNH):
- Tổng khối lượng CTNH phát
sinh trên địa bàn;
- Chất thải y tế nguy hại phát
sinh trên địa bàn.
- Các cơ sở xử lý CTNH.
- Các khu xử lý chất thải tập
trung trên địa bàn (nếu có), trong đó nêu rõ các cơ sở xử lý chất thải và loại
chất thải xử lý.
d) Quản lý phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất:
- Các cơ sở nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất; số lượng các cơ sở nhập khẩu phế liệu theo từng nhóm
phế liệu (Sắt thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm…).
- Tổng khối lượng phế liệu nhập
khẩu của các cơ sở trên địa bàn trong năm; Khối lượng sắt thép, giấy, nhựa, đồng,
nhôm…nhập khẩu.
đ) Tổng hợp số liệu về công tác
quản lý chất thải và phế liệu tại Phụ lục II kèm theo.
3. Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất
lượng môi trường:
- Quản lý, cải thiện chất lượng
môi trường nước (lưu vực sông, nước mặt, nước biển,...); Quản lý ô nhiễm, cải tạo,
phục hồi môi trường đất; Quản lý, cải thiện chất lượng không khí.
- Số lượng các cơ sở khai thác,
chế biến khoáng sản đã thực hiện ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường; tỷ lệ
các khu vực môi trường bị ô nhiễm được xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số liệu về tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tại Phụ lục III kèm theo.
4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Các hoạt động phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường trong năm báo cáo.
- Kết quả xây dựng năng lực
phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường.
- Kết quả thực hiện các hoạt động
ứng phó sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường (số lượng các sự cố
xảy ra trong năm và việc ứng phó, xử lý).
- Kết quả xử lý các thông tin
phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
- Các hoạt động khác.
5. Báo cáo kết quả về việc di dời
dân cư sinh sống trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
(nếu có); lộ trình chuyển đổi các làng nghề thành cụm công nghiệp, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 52 Luật Bảo
vệ môi trường.
6. Bảo vệ môi trường di sản
thiên nhiên, đa dạng sinh học:
- Triển khai Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học.
- Phát triển, mở rộng hệ thống
di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và các danh hiệu quốc tế về bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Tăng cường công tác bảo tồn
loài hoang dã nguy cấp, nguy hiểm.
- Quản lý nguồn gen và an toàn
sinh học.
- Phục hồi, phát triển hệ sinh
thái tự nhiên.
- Số liệu về bảo vệ môi trường
di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học tại Phụ lục IV kèm theo.
IV. Xây dựng chính sách,
pháp luật, giải quyết thủ tục hành chính, giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý
vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại , tố cáo về môi trường; tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Xây dựng chính sách, pháp luật,
hướng dẫn tổ chức thực hiện:
- Báo cáo về số lượng các văn bản
pháp luật (Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án; văn bản quy phạm
pháp luật; quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường); số lượng các văn bản hướng
dẫn công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn của năm đánh giá.
- Công tác hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các quy hoạch về môi trường của quốc gia trên địa bàn.
- Đánh giá chung công tác xây dựng
và thực thi các văn bản pháp luật do địa phương ban hành, những tồn tại, nguyên
nhân khách quan/chủ quan trong việc thực thi pháp luật.
2. Giải quyết thủ tục hành
chính:
- Báo cáo số lượng thủ tục hành
chính đã giải quyết trong năm theo từng loại thủ tục. Chi tiết hồ sơ về môi trường
đã phê duyệt và xác nhận trong năm tại Phụ lục V kèm theo.
- Đánh giá những tồn tại,
nguyên nhân khách quan/chủ quan trong giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Giám sát, kiểm tra, thanh
tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường:
- Tình hình tổ chức các hoạt động
giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về môi trường;
- Kết quả: số cơ sở được thanh
tra, kiểm tra; số cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính; số tiền xử phạt; số vụ bị
xử lý hình sự; Số lượng vụ việc khiếu kiện về bảo vệ môi trường được giải quyết.
Chi tiết cơ sở thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm tại Phụ lục VI kèm theo.
4. Tuyên truyền, giáo dục về bảo
vệ môi trường: Kết quả các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các hoạt
động truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
V. Hệ thống quan trắc và cảnh
báo về môi trường
Tình hình đầu tư, xây dựng, vận
hành hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường trên địa bàn; các chương trình
và kết quả triển khai các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn. Chi
tiết hiện trạng các trạm quan trắc môi trường trên địa bàn tại Phụ lục VII kèm
theo.
VI. Điều kiện và nguồn lực về
bảo vệ môi trường
1. Nguồn nhân lực:
- Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Trình độ chuyên môn của cán bộ
làm công tác bảo vệ môi trường.
2. Nguồn lực tài chính (tổng kinh
phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó nêu rõ kinh phí từ các nguồn
sự nghiệp môi trường, đầu tư phát triển, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế,
xã hội hóa...).
VII. Kết quả thực hiện các
chỉ tiêu thống kê về môi trường
- Tổng hợp, báo cáo các chỉ
tiêu thống kê môi trường quốc gia trong danh mục các chỉ tiêu thống kê quốc gia
của Luật Thống kê;
- Tổng hợp, báo cáo bộ chỉ tiêu
thống kê môi trường của ngành tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành;
- Tổng hợp các chỉ tiêu trong bộ
chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của địa phương theo hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường của các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
VIII. Đánh giá chung
1. Tổng kết, đánh giá chung về
chất lượng môi trường trên địa bàn của năm đánh giá; xác định những nguyên
nhân, nguồn tác động chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường của năm đánh
giá;...
2. Tổng hợp, đánh giá chung về
những kết quả đạt được trong công tác bảo vệ môi trường của năm đánh giá; những
vấn đề môi trường hoặc các hoạt động bảo vệ môi trường chính được giải quyết, xử
lý; những tồn tại, bất cập, hạn chế và nguyên nhân.
3. Đánh giá chung về kết quả thực
hiện các chỉ tiêu về môi trường trong năm.
IX. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
1. Mục tiêu, nhiệm vụ: cần xây
dựng những nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm về bảo vệ môi trường cho năm tiếp theo để
giải quyết những tồn tại, bất cập của năm đánh giá;
2. Giải pháp về bảo vệ môi trường
thời gian tới (về kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực, huy động nguồn
lực tài chính, hoàn thiện chính sách, pháp luật, ...).
X. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
Nơi nhận:
- …..;
- ….;
- Lưu: VT, (4) (5),
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Năm báo cáo.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(5) Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ
lục I.
Các
nguồn ô nhiễm
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng ….năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục các đô thị
(tiêu chí phân loại theo
quy định hiện hành)
STT
|
Tên đô thị
|
Địa chỉ
|
Mật độ dân số (người/km2)
|
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung (Số lượng: m3/ngày đêm)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung (%)
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý tại chỗ theo quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (%)
|
Kết quả quan trắc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Đô thị đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đô thị loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đô thị loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đô thị loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Đô thị loại IV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đô thị loại V
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên đô thị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên đô thị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục các khu
kinh tế trên địa bàn
TT
|
Tên khu kinh tế (năm thành lập)
|
Địa chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Tình trạng hoạt động (đang xây dựng/
đang hoạt động)
|
Các cơ sở đang hoạt động trong KKT
|
Cơ sở đang hoạt động
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/ không)
|
Xử lý nước thải
|
Xử lý khí thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi rõ thông số)
|
Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ)
|
Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (ghi
rõ thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/ năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
KHU KINH TẾ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN/ KCX/ KCNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KCN ... A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KCN ...B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CCN... A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CCN... B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu ...A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu ... B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu du lịch/khu kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu ... A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu ...B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU KINH TẾ B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Danh mục các khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (viết tắt là KCN) không thuộc khu kinh tế
TT
|
Tên KCN đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng
|
Số lượng cơ sở đang hoạt động trong KCN
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/không)
|
Xử lý nước thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (ghi
rõ thông số)
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
KCN A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Danh mục các cụm
công nghiệp (viết tắt là CCN)
TT
|
Tên CCN đang hoạt động
|
Địa chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Tên chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng
|
Số lượng cơ sở đang hoạt động trong CCN
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Hệ thống thu gom nước mưa (có/không)
|
Xử lý nước thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
|
Tỷ lệ cây xanh
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (thực tế) (m3/ngđ)
|
Công suất thiết kế của HTXLNT (m3/ngđ)
|
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
|
Sinh hoạt (tấn/ năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/ năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
CCN A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CCN C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Danh mục làng nghề
trên địa bàn
TT
|
Địa phương/Tên nghề
|
Địa chỉ
|
Kết quả bảo vệ môi trường làng nghề
|
Số cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề thuộc
ngành nghề không khuyến khích phát triển/ tổng số lượng
cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Phương án bảo vệ môi trường (có/không)
|
Tổ chức tự quản (có/không)
|
Hạ tầng bảo vệ môi trường
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá
nhân có phát sinh nước thải , khí thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất
thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường hoặc theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Hệ thống thu gom nước mưa
|
Hệ thống thu gom nước thải và xử lý nước thải tập
trung
|
Điểm tập kết chất thải rắn /khu xử lý chất thải rắn/phương
án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm
ngoài địa bàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Địa phương A (quận/huyện/xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng nghề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làng nghề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Làng nghề 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương B (quận/huyện/xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng nghề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Làng nghề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Làng nghề 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Danh mục các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
TT
|
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường
|
Tên cơ sở hoạt động
|
Số QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM, xác nhận bảo vệ
MT; Giấy phép môi trường (nếu có)
|
Nước thải
|
Khí thải
|
Tổng lượng CTR phát sinh
|
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
(nếu có)
|
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Hệ thống quan trắc tự động, (nếu có)
|
Lượng khí thải phát sinh (m3/giờ)
|
Hệ thống quan trắc tự động (nếu có)
|
Sinh hoạt (tấn/năm)
|
Công nghiệp thông thường (kg/năm)
|
Nguy hại (kg/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Loại 1
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Loại 2
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục II.
Quản
lý chất thải và phế liệu
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng ….năm ....của....)
Bảng 1. Các cơ sở xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
TT
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Gi ấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc
giấy tờ tương đương)
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp hợp vệ sinh/ không hợp
vệ sinh, compost, đốt, công nghệ khác..)
|
Công suất (tấn/ngày)/ Phạm vi tiếp nhận CTRSH
|
Tình trạng hoạt động (Đang hoạt động/đã đóng cửa..)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Các cơ sở xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Giấy phép môi trường (hoặc GXN hoàn thành công trình BVMT hoặc
giấy tờ tương đương)
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, đốt, công nghệ
khác..)
|
Công suất (tấn/ ngày)
|
Phạm vi tiếp nhận CTRCNTT
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các cơ sở xử lý chất
thải nguy hại
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất
|
Giấy phép môi trường (hoặc Giấy phép xử lý CTNH)
|
Công suất, công nghệ xử lý chất thải (gồm cả số liệu xử lý
CTRSH, CTRCNTT nếu có)
|
Vùng thu gom, tiếp nhận xử lý CTNH
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Các khu xử lý chất
thải rắn trên địa bàn (nếu có)
TT
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Đơn vị vận hành
|
Công nghệ xử lý chính (chôn lấp, compost, đốt, công nghệ khác,…)
|
Công suất xử lý đối với từng loại CTRSH, CTRCNTT, CTNH (tấn/ngày)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Các cơ sở nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ cơ sở sản xuất
|
Giấy phép môi trường (hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu)
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu theo từng nhóm phế liệu (Sắt
thép, giấy, nhựa, đồng, nhôm...) (tấn)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Tình hình phát sinh,
thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn
TT
|
Loại chất thải
|
Khối lượng phát sinh (Tấn/năm)
|
Khối lượng thu gom, vận chuyển (Tấn/năm)
|
Khối lượng xử lý (Tấn/ năm)
|
Tỷ lệ chất thải phải chôn lấp/ hóa rắn (%)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
2
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường
|
|
|
|
|
|
2.1
|
CTRCNTT tái sử dụng, tái chế, làm nguyên liệu sản xuất.
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tiêu hủy (đốt, chôn
lấp...)
|
|
|
|
|
|
3
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
|
|
|
4
|
Chất thải y tế nguy hại
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục III.
Thống
kê tình hình phát sinh, xử lý nước thải thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở
lên trên địa bàn
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày…. Tháng… năm ....của....)
STT
|
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV
trở lên (m3/ngày đêm)
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị
từ loại IV trở lên được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung (m3/ngày đêm)
|
Tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý tại
công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
Tổng số
|
Đô thị loại đặc biệt
|
Đô thị loại I
|
Đô thị loại II
|
Đô thị loại III
|
Đô thị loại IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục IV.
Công
tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-… ngày …tháng… năm ....của....)
Bảng 1. Danh mục số lượng và
diện tích di sản thiên nhiên, khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo
tồn
TT
|
Khu bảo tồn
|
Di sản thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
|
Cơ sở bảo tồn
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Số lượng
|
Diện tích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Danh mục loài nguy cấp
quý hiếm cần ưu tiên bảo vệ
TT
|
Tên loài
|
Toàn tỉnh
|
|
Quận/huyện A
|
|
Quận/huyện B
|
|
….
|
|
Bảng 3. Danh mục các loài đặc
hữu
TT
|
Tên loài
|
Toàn tỉnh
|
|
Quận/huyện A
|
|
Quận/huyện B
|
|
….
|
|
Bảng 4. Danh mục các loài bị
đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam và Danh lục đỏ của IUCN
TT
|
Tên loài
|
Toàn tỉnh
|
|
Quận/huyện A
|
|
Quận/huyện B
|
|
….
|
|
Phụ
lục V.
Hồ
sơ môi trường đã phê duyệt/cấp trong năm
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày …tháng …năm ....của....)
TT
|
Tên Dự án
|
Lĩnh vực
|
Địa điểm dự án
|
Số Quyết định phê duyệt
|
Tên Cơ quan phê duyệt
|
Ngày ký
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Thủ tục
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thủ tục
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục VI.
Kết
quả thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm trong năm
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-... ngày… tháng …năm ....của....)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Số tiền xử phạt vi phạm hành chính (triệu đồng) (nếu
có)
|
Các vi phạm chính
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục VII.
Hiện
trạng các trạm quan trắc trên địa bàn
(Kèm
theo Báo cáo số: …/BC-.... ngày… tháng …năm....của....)
TT
|
Tên trạm
|
Địa chỉ
|
Loại quan trắc (không khí /nước/phóng xạ/đa dạng sinh
học/...)
|
Số trạm/vị trí quan trắc
|
Quan trắc thủ công
|
Quan trắc tự động
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện A
|
|
|
|
|
|
Quận/huyện B
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|