Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 45-TC/TCĐN cơ chế quản lý sử dụng vốn tài trợ Chính phủ Pháp

Số hiệu: 45-TC/TCĐN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành: 09/07/1997 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 45-TC/TCĐN

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45-TC/TCĐN NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TÀI TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ PHÁP NĂM 1996

Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 30/8/1993 của Chính phủ ban hành Qui chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 20/CP ngày 15/3/1994 của Chính phủ ban hành Qui chế Quản lý và sử dụng Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18-TC/TCĐN ngày 5/3/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Công văn 1909/QHQT ngày 21/4/1997 của Chính phủ về cơ chế tài chính đối với các dự án sử dụng vốn tài trợ của Chính phủ Pháp thuộc Nghị định thư năm 1996.
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng vốn tài trợ theo Nghị định thư tài chính năm 1996 ký ngày 5/12/1996 giữa Chính phủ Cộng hoà Pháp và Chính phủ CHXHCN Việt Nam như sau:

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Nguồn tài trợ theo Nghị định thư năm 1996 của Chính phủ Pháp cho Chính phủ Việt Nam (bao gồm một khoản viện trợ không hoàn lại, một khoản vay Kho bạc Pháp và một khoản vay tín dụng hỗ hợp) là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước, phải được phản ảnh qua Ngân sách Nhà nước và quản lý theo chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước. Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối vào Ngân sách Nhà nước và trả nợ cho Chính phủ Pháp khi đến hạn (bao gồm cả gốc và lãi) đối với các khoản vay.

2. Căn cứ vào mục tiêu, tính chất sử dụng vốn cũng như khả năng hoàn trả của từng loại dự án, trên cơ sở các điều kiện ràng buộc của phía Pháp và phê chuẩn của Chính phủ Việt Nam hàng năm, các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ thuộc Nghị định thư 1996 được phân loại như sau:

- Loại dự án được Ngân sách Nhà nước cấp phát gồm các dự án theo danh mục tại Phụ lục I đính kèm.

- Loại dự án phải vay lại từ nguồn vay Kho bạc Pháp và nguồn tín dụng hỗn hợp theo các điều kiện vay lại do Chính phủ Việt Nam quy định theo danh mục cụ thể tại các Phụ lục II và III đính kèm.

3. Bộ Tài chính giao cho Tổng cục Đầu tư Phát triển trực tiếp quản lý cấp phát vốn và cho vay lại đối với các dự án thuộc các đối tượng được quy định tương ứng như trên. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thực hiện các giao dịch ngân hàng phục vụ cho các dự án sử dụng vốn từ nguồn vay tín dụng hỗn hợp.

4. Các chủ dự án được sử dụng nguồn vốn tài trợ (cả vốn viện trợ và vay nợ) có trách nhiệm lập kế hoạch rút vốn và nhu cầu vốn đối ứng trong nước hàng năm cho từng dự án gửi cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại và Tổng cục Đầu tư Phát triển) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xét duyệt, phối hợp hướng dẫn và theo dõi thực hiện.

5. Đối với các dự án được sử dụng vốn từ nguồn viện trợ không hoàn lại, chủ dự án có trách nhiệm sử dụng vốn đúng mục đích và phù hợp với các điều kiện đã cam kết trong Hợp đồng thương mại.

Đối với các dự án thuộc đối tượng phải vay lại, chủ dự án có trách nhiệm sử dụng và trả nợ vốn vay đúng với các điều kiện đã cam kết trong Hợp đồng tín dụng (Hợp đồng cho vay lại) ký với Bộ Tài chính và các quy định về quản lý và sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo các văn bản pháp quy đã tham chiếu ở trên.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Trình tự và thủ tục rút vốn vay nợ và viện trợ

a. Việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi phải thực hiện theo đúng những quy định tại Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ.

b. Trên cơ sở dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ dự án có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đấu thầu và ký kết Hợp đồng thương mại với các công ty của Pháp để mua hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Các hợp đồng thương mại phải được ký kết trước ngày 30/6/1998. Sau đó chủ dự án hoàn tất các thủ tục phê duyệt Hợp đồng thương mại theo Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại.

c. Các văn bản liên quan tới việc phê duyệt dự án đầu tư, Hợp đồng thương mại đã được ký kết cùng văn bản phê duyệt Hợp đồng thương mại cần gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại, Tổng cục Đầu tư Phát triển) để thực hiện các thủ tục tiếp theo với phía Pháp.

d. Căn cứ vào công văn đề nghị rút vốn tài trợ để thực hiện các hợp đồng thương mại của chủ dự án cùng với thông báo phê duyệt hợp đồng thương mại của Chính phủ Việt Nam do Bộ kế hoạch và Đầu tư gửi Tham tán Thương mại bên cạnh Đại sứ Pháp tại Hà Nội, Bộ Tài chính sẽ uỷ quyền cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam làm các thủ tục rút vốn khoản vay ngân hàng tư nhân Pháp có bảo lãnh của COFACE cho dự án thuộc danh mục III sử dụng vốn tài trợ hỗn hợp của Pháp.

e. Trên cơ sở Hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa Chủ dự án và Tổng cục Đầu tư phát triển, Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại) ký và đóng dấu văn bản hợp đồng thương mại gốc và các hoá đơn chứng từ có liên quan để chuyển cho phía Pháp làm chứng từ thanh toán tiền cho Nhà cung cấp Pháp, hoặc cho Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam đối với phần vay Ngân hàng Pháp để thực hiện các thủ tục đối ngoại như đã quy định trong Thoả ước mở tín dụng.

f. Trường hợp việc thực hiện dự án không thể tiến hành hoặc thực hiện chậm trễ do chưa hoàn tất các thủ tục hồ sơ, muốn rút hoặc chuyển đổi dự án vì bất kỳ lý do nào, chủ dự án phải có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

2. Thực hiện việc cấp phát và cho vay lại.

a. Đối với các dự án phải vay lại vốn (Phụ lục II và III)

* Sau khi các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hợp đồng thương mại ký giữa chủ dự án (hoặc đơn vị được cơ quan chủ quản dự án uỷ quyền nhập hàng) và công ty Pháp, chủ dự án phải tiến hành ký Hợp đồng tín dụng với Bộ Tài chính (Tổng cục Đầu tư Phát triển) về việc vay lại nguồn vốn tài trợ từ Ngân sách Nhà nước. Hợp đồng tín dụng sẽ là cơ sở để chủ dự án chính thức nhận nợ với Ngân sách Nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này.

* Các điều kiện vay lại đối với các dự án sử dụng nguồn vốn Kho bạc Pháp (Phụ lục II):

- Thời gian vay lại: 15 năm có 4 năm ân hạn

- Lãi suất vay lại: 2,5%/năm

- Đồng tiền cho vay: đồng Phrăng Pháp

* Các điều kiện vay lại đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tín dụng hỗn hợp (Phụ lục III):

+ Nguồn kho bạc Pháp (chiếm 74,59% tổng số vốn vay của dự án):

- Thời gian vay lại: 15 năm có 4 năm ân hạn

- Lãi suất vay lại: 1%/năm

- Đồng tiền cho vay: đồng Phrăng Pháp

+ Nguồn tín dụng tư nhân (chiếm 25,41% tổng số vốn vay của dự án):

- Thời gian vay lại: 10 năm không có ân hạn

- Lãi suất vay lại: theo lãi suất của Ngân hàng Pháp qui định và sẽ được cố định trong suốt thời gian vay.

- Đồng tiền cho vay: Đồng Phrăng Pháp.

* Các khoản phí: Ngoài lãi suất vay lại nói trên, các chủ dự án phải chịu các khoản phí sau:

Phí ngoài nước:

Đối với các dự án vay lại từ nguồn tín dụng hỗn hợp nêu tại Phụ lục III (gồm một phần vay kho bạc Pháp và một phần vay tín dụng tư nhân), các chủ dự án phải chịu những khoản phí sau:

+ Phí cam kết: 0,5%/năm trên số vốn chưa rút của nguồn tín dụng tư nhân.

+ Phí quản lý của Ngân hàng Pháp: 0,8% trả một lần trên tổng số vốn vay từ nguồn tín dụng tư nhân.

+ Phí bảo hiểm tín dụng của COFACE: trả theo tỷ lệ phí do Pháp thông báo tính trên số tiền vay từ nguồn tín dụng tư nhân.

+ Phí khác do ngân hàng nước ngoài thu trong quá trình rút vốn (nếu có).

Phí trong nước: Phí dịch vụ cho vay vốn tín dụng nhà nước 0,5%/năm trên số dư nợ do Tổng cục Đầu tư Phát triển thu và phí giao dịch đối ngoại do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thu.

Cách thanh toán các khoản phí:

Phí giao dịch đối ngoại của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ do Ngân hàng thu trực tiếp từ chủ dự án cho từng lần giao dịch theo biểu phí quy định của Ngân hàng.

Tổng cục Đầu tư Phát triển trực tiếp thu:

+ Phí trong nước theo mức 0,5%/năm từ chủ dự án cùng với lịch thu hồi gốc và lãi.

+ Phí ngoài nước gồm phí cam kết, phí quản lý và các khoản phí khác (nếu có) nói trên từ chủ dự án khi nhận được thông báo của Ngân hàng Đầu tư Phát triển để Ngân sách Nhà nước có nguồn trả cho phía Pháp khi đến hạn. Riêng phí bảo hiểm tín dụng sẽ được Pháp tài trợ bổ sung và được cộng vào tổng số vốn vay mà chủ dự án được tài trợ để nhận nợ với Tổng cục Đầu tư Phát triển.

* Tổng cục Đầu tư Phát triển thông báo lịch trả nợ Ngân sách Nhà nước cho chủ dự án. Chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả gốc, lãi và phí đến hạn theo thông báo trên. Các chủ dự án có thể trả nợ trước hạn cho Ngân sách Nhà nước.

* Trường hợp chủ dự án không trả nợ đúng hạn cho Bộ Tài chính với bất kỳ lý do nào, chủ dự án sẽ chịu lãi phạt chậm trả theo đúng như lãi phạt của Pháp đã quy định trong Thoả ước áp dụng (đối với khoản vay Kho bạc Pháp lãi phạt là 2,5%/năm, đối với khoản vay tín dụng tư nhân là PIBOR + 2,5%/năm).

b. Đối với các dự án được Ngân sách cấp phát vốn (Phụ lục I)

* Bộ Tài chính (Tổng cục Đầu tư Phát triển) thực hiện việc cấp phát cho các dự án ghi tại Phụ lục I đính kèm theo chế độ hiện hành về cấp phát và quản lý vốn xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước.

* Đối với các dự án thuộc diện Ngân sách Nhà nước cấp phát, các khoản chi phí ngoài nước và phí giao dịch đối ngoại do Ngân sách Nhà nước thanh toán. Ngân hàng Đầu tư Phát triển có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại và Tổng cục Đầu tư Phát triển) về các khoản phí phải trả nói trên.

* Đối với các dự án được cấp phát từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Kho bạc Pháp khi sử dụng nguồn này đều phải làm giấy xác nhận viện trợ. Các chủ dự án khi có giấy báo nhận hàng viện trợ phải tới Bộ Tài chính làm thủ tục xác nhận viện trợ. Trường hợp phía nước ngoài đặt mua hàng trong nước thì chủ dự án làm thủ tục xác nhận viện trợ chậm nhất là 30 ngày sau khi nhận được hàng. Hồ sơ cần thiết để xác nhận viện trợ bao gồm:

+ Văn bản phê duyệt chương trình, dự án của cơ quan có thẩm quyền.

+ Hiệp định hoặc các văn bản thoả thuận đã được ký kết chính thức với đối tác nước ngoài có ghi rõ dự án đang được thực hiện.

+ Văn bản phê duyệt Hợp đồng thương mại.

+ Vận đơn đường biển (Bill of Lading) hoặc vận đơn hàng không (Airway bill).

+ Bản kê chi tiết (Packing List)

+ Hoá đơn thương mại (Invoice).

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate).

* Chứng từ để ghi thu ghi chi qua Ngân sách Nhà nước là:

+ Giấy xác nhận hàng viện trợ của Bộ Tài chính; hoặc

+ Giấy báo nợ của Quỹ Phát triển Pháp thay mặt Kho bạc Pháp và các hoá đơn thanh toán cho nhà cung cấp Pháp (kể cả hoá đơn thanh toán các dịch vụ kỹ thuật) do cơ quan thương vụ Pháp cung cấp; hoặc

+ Giấy báo nợ của ngân hàng Pháp cung cấp.

3. Các quy định khác

a. Bộ Tài chính uỷ quyền cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thực hiện các dịch vụ thanh toán đối ngoại với Pháp đối với phần vốn vay tín dụng các ngân hàng Pháp có bảo lãnh của COPACE. Ngay sau khi rút vốn, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam có trách nhiệm gửi Bộ Tài chính bản kê rút vốn để làm thủ tục hạch toán Ngân sách. Mỗi kỳ đến hạn trả nợ, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam gửi cho Bộ Tài chính bản sao lịch trả nợ của khoản vay để Bộ Tài chính chuyển tiền và bản sao lệnh chi chuyển tiền cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam kịp thời (5 ngày trước ngày đến hạn trả nợ của nước ngoài).

b. Tất cả các hàng hoá, trang thiết bị và dịch vụ của các dự án nhập khẩu bằng nguồn ODA của Pháp thuộc Nghị định thư 1995 để phục vụ cho dự án được miễn thuế nhập khẩu theo Công văn hướng dẫn số 1269-TC/TCT ngày 22/4/1997 của Bộ Tài chính.

c. Khi kết thúc dự án, các chủ dự án có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán tiếp nhận và sử dụng, đánh giá hiệu quả của dự án gửi cơ quan chủ quản dự án và Bộ Tài chính. Quy trình và yêu cầu của việc lập quyết toán, nội dung báo cáo quyết toán, phê duyệt quyết toán theo đúng những hướng dẫn tại Thông tư số 66-TC/ĐTPT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các cơ quan chủ quản của dự án có trách nhiệm hướng dẫn các chủ dự án thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, chủ dự án và các cơ quan chủ quản cần phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính xem xét giải quyết.

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã Ký)

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN TÀI TRỢ CỦA PHÁP TÀI KHOÁ 1996 THEO CHẾ ĐỘ NHÀ NƯỚC CẤP PHÁT VỐN
(Kèm theo Thông tư số 45-TC/TCĐN, ngày 9/7/1997 của Bộ Tài chính)

T T

Tên dự án

Cơ quan chủ quản

Vốn tài trợ (triệu FF)

Nguồn
tài trợ

1

Trang bị bệnh viện Nghệ An

UBND Nghệ An

4

VTKHL

2

Trang bị bệnh viện Yên Bái

UBND Yên Bái

4

VTKHL

3

Tin học hoá công chứng gđ2

Bộ Tư pháp

7

VTKHL

4

Trợ giúp kỹ thuật Tổng cục thống kê

Tổng cục thống kê

0,4

VTKHL

5

Khí tượng thuỷ văn giai đoạn 3

TCKT thuỷ văn

18

VAYKB

6

Lắp ráp xe tải & máy phát điện

Bộ Quốc phòng

35

TDHH

7

Tàu chữa cháy

Bộ Nội vụ

5

TDHH

VTKHL: Viện trợ không hoàn lại

TDHH: Tín dụng hỗn hợp

VAYKB: Vay Kho bạc.

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC SỬ DỤNG KHOẢN VAY KHO BẠC PHÁP TÀI KHOÁ 1996 THEO CHẾ ĐỘ NHÀ NƯỚC CHO VAY LẠI VỐN
(Kèm theo Thông tư số 45-TC/TCĐN, ngày 9/7/1997 của Bộ Tài chính)

TT

Tên dự án

Cơ quan chủ quản

Vốn tài trợ (triệu FF)

1

Phục hồi hệ thống nước Yên Bái

UBND Yên Bái

25

2

Phục hồi hệ thống nước Lào Cai

UBND Lào Cai

13,4

3

Phục hồi hệ thống nước Hoà Bình

UBND Hoà Bình

15

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC SỬ DỤNG KHOẢN TÍN DỤNG HỖN HỢP PHÁP TÀI KHOÁ 1996 THEO CHẾ ĐỘ NHÀ NƯỚC CHO VAY LẠI VỐN
(Kèm theo Thông tư số 45-TC/TCĐN, ngày 9/7/1997 của Bộ Tài chính)

TT

Tên dự án

Cơ quan chủ quản

Vốn tài trợ (triệu FF)

 

1

Phục hồi hệ thống nước Nam Định

UBND Nam Định

30

2

Đèn tín hiệu giao thông TP HCM

UBND TP HCM

15

3

Cần cẩu đường sắt

Bộ GTVT

14

4

Dây chuyền SX Bugi

Bộ GTVT

40

5

Đào tạo phi công

Cục HKDD VN

12

6

Đào tạo kiểm soát viên không lưu

Cục HKDDVN

5

7

Phục hồi lưới điện Thanh Hoá

Bộ Công nghiệp

43

8

Hiện đại hoá trung tâm bưu chính

Tổng cục bưu điện

50

9

Khoản dự phòng

 

15

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Indepen dence - Freedom - Happiness
------------

No. 45/TC-TCDN

Hanoi, July 9, 1997

 

CIRCULAR

GUIDING THE MECHANISM OF MANAGEMENT AND USE OF THE AID FUND FROM THE FRENCH GOVERNMENT IN 1996

Pursuant to Decree No.58-CP of August 30, 1993 of the Government promulgating the Regulation on the Management of the Loans and Payment of Debts of Foreign Countries;
Pursuant to Decree No.20-CP of March 15,1994 of the Government promulgating the Regulation on the Management and Use of the Official Development Assistance Sources.
Pursuant to Decree No.42-CP of July 16, 1996 of the Government promulgating the Regulation on the Management of Investment and Construction;
Pursuant to Circular No.18-TC/TCDN of March 5, 1994 of the Ministry of Finance guiding the management and use of the Government
s borrowings from foreign countries.
Pursuant to Official Dispatch No.1909/QHQT of April 21, 1997 of the Government on the financial mechanism of the projects using aid sources from the French Government provided for in the Protocol of 1996;
The Ministry of Finance hereby provides the following guidance on the mechanism of management and use of the aid sources provided for in the Financial Protocol of 1996 signed on December 5, 1996 between the Government of the French Republic and the Government of the Socialist Republic of Vietnam:

I. GENERAL PROVISIONS

1. As provided for in the Protocol of 1996, the aid fund from the French Government to the Vietnamese Government (including a non refund grant, a loan from the French Treasury and a mixed credit) is a revenue of the State Budget. It must be reflected in the State Budget and managed according to the current financial regime of financial management of the State. The Ministry of Finance has the responsibility to incorporate it into the State Budget and pay to the French Government when payment of the debts is due (comprising principal and interest).

2. In view of the objective and character of the use of the aid sources as well as the capacity of payment of each project, and on the basis of the binding conditions of the French side and the approval of the Vietnamese government each year, the projects using the aid sources under the Protocol of 1996 are classified as follows:

- The projects to be funded by the State Budget are projects listed in the attached Appendix I.

- Projects funded by re-loans from the French Treasury and the mixed credit under the re-lending conditions provided for by the Vietnamese Government according to the concrete lists in the attached Appendixes II and III.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Project owners who are allowed to use the aid sources (including aid and loans) shall have to draw up the plan to draw capital and the plan on their needs of counterpart capital in the country each year for each project and send them to the Ministry of Finance (The External Financial Relations Department and the General Department for Investment and Development) and the Ministry of Planning and Investment for approval, coordination, guidance and monitoring in the implementation.

5. For the projects allowed to use funds from the non refund aid, the project owners shall have to use the funds for the right purpose and according to the commitments made in the Trade Contract.

For the projects which require reloans, the project owners shall have to use the funds and repay the loans according to the commitments in the Credit Contract (Re-lending Contract) signed with the Ministry of Finance and the Government regulations about the management and use of the foreign loans in accordance with the regulatory documents already mentioned above.

II. CONCRETE STIPULATIONS

1. Process and procedure of drawing loans and aid funds

a/ The formulation, evaluation and approval of the feasibility study reports shall have to comply with the provisions of the Regulation on the Management of Investment and Construction issued together with Decree No.42-CP of July 16, 1996 of the Government.

b/ Basing himself on the project already approved by the competent authority, the project owner shall have to carry out the bidding procedures and signing of Trade Contracts with French companies to purchase commodities and supply services. Trade Contracts must be signed before the June 30th, 1998. After that, the project owners shall fill the procedures for approval of Trade Contracts according to Decision No.91-TTg of November 13,1992 of the Prime Minister and the guidance of the Ministry of Trade.

c/ The documents related to the approval of the investment projects and the signed trade contracts together with the bill of approval of the Trade Contracts must be sent to the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance (the External Financial Relations Department and the General Department for Investment and Development) Department in order to fill the subsequent procedures with the French side.

d/ On the basis of the official dispatch proposing the draw of aid fund to carry out the Trade Contracts of the project owner together with the notice of approval of the Trade Contract by the Vietnamese Government sent by the Ministry of Planning and Investment to the Commercial Counselor beside the French Ambassador in Hanoi, the Ministry of Finance shall empower the Vietnam Investment and Development Bank to fill the procedures to draw the borrowings from private banks in France with guarantee from the COFACE for the projects in List III using the French mixed aid sources.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



f/ In case the project cannot be carried out or is carried out belatedly because the procedures and dossiers have not been completed or for any other reason, and the project owner wants to withdraw or change his project, he must report in time to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance.

2. Implementation of the allocation of fund and re-loan

a/ For projects requiring re-loan of funds (Appendices II and III)

After the competent agencies have approved the Trade Contract signed between the project owner (or the unit mandated by the parent agency to import the goods) and the French company, the project owner has to sign the Credit Contract with the Ministry of Finance (the General Department for Investment and Development) on the reborrowing of the aid source from the State Budget. The Credit Contract shall be the basis for the project owner to formally contract the debt to the State budget and carry out its obligation in strict conformity with the commitments in this contract.

Conditions for re-lending to the projects using funds of the French Treasury (Appendix II)

- Term of the re-loan: 15 years including 4 grace years

- Interest rate of re-loan: 2.5%/year

- Currency used in the loan: French franc

Conditions for re-loan for projects using mixed credit sources (Appendix III):

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Term of the re-loan: 15 years including 4 grace years

- Interest rate: 1%/year

- Currency used in the loan: French franc

+ Sources from private credits (accounting for 25.41% of the total loan for the project):

- Term of the re-loan: 10 years without grace term

- Interest rate: as regulated by the French Bank to remain unchanged throughout the loan term

- Currency used in the loan: French franc

Charges: In addition to the above interest rates, the project owner shall have to pay the following charges:

Overseas charge:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ Commitment charge: 0.5%/year calculated on the capital from which private credit sources are not yet drawn

+ Management charge of the French Bank: 0.8% paid at one time on the total loan from private credit sources

+ Credit insurance charge of COFACE paid in proportion to the charge announced by the French side on the loan from private credit sources.

+ Other charges collected by foreign banks in the course of drawing capital (if any)

Domestic charge:

Service charge on the lending of State credits: 0.5%/year calculated on the loan to be collected by the General Department for Investment and Development and the external transaction charge to be collected by the Vietnam Investment and Development Bank.

Mode of payment of charges

The external transaction charge of the Investment and Development Bank shall be directly collected by the Bank from the project owner during each transaction at the rate defined by the Bank.

The General Department for Investment and Development directly collects:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ Overseas charge composed of commitment and management and other charges (if any) mentioned above from the project owner on receipt of the notice of the Investment and Development Bank so that the State Bank may have funds to pay to the French side when the term is due. For the credit insurance charge in particular, it shall be supplemened by France and shall be added to the total loan which the project owner is funded to acknowledge debts to the General Department for Investment and Development.

The General Department for Investment and Development shall announce the timetable for debt payment to the State Budget by the project owner. The project owner has the responsibility to repay the principal, interest and the charge when the term is due as indicated in the notice. The project owner may pay the debt before term to the State Budget.

In case he cannot pay the debts on schedule to the Ministry of Finance for whatever reason, the project owner shall have to pay the penalty overdue interest as prescribed by the French penalty rate for overdue debts as indicated in the Agreement of Application (the penalty on overdue payment is 2.5%/year for loans of the French Treasury and PIBOR +2.5%/year for private credit loans)

b/ With regard to the projects funded by the State budget (Appendix I)

The Ministry of Finance (The General Department for Investment and Development) shall allocate funds to the projects listed in Appendix I attached to the current regime on the allocation and management of capital construction fund from the State Budget.

With regard to the projects funded by the State budget, the overseas and external transaction charges shall be paid for by the State Budget. The Investment and Development Bank shall have to inform in time the Ministry of Finance (the External Financial Relations Department and the General Department for Investment and Development) of the abovesaid payable charges.

With regard to the projects funded by non-refund aid sources from the French Treasury, this loan must be recorded in an aid acknowledgement paper. When he receives the notice to receive the aid goods, the project owner shall go to the Ministry of Finance to fill the procedures of aknowledging this reception. In case the foreign party has ordered the goods inside Vietnam, the project owner shall fill the procedure to certify the reception of the aid within 30 days after receiving the goods. The necessary dossiers to certify the reception of the aid shall include:

+ The document approving the program or project by the competent agency

+ The agreement or other documents of agreement signed officially with the foreign partner in which the project being implemented is clearly recorded.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ The Bill of Lading or Airway Bill.

+ The Packing List

+ The Invoice

+ The Insurance Certificate.

The vouchers recording expenses and revenues through the State budget comprise:

+ The bill of the Ministry of Finance certifying the reception of the aid goods; or

+ The debt notice of the French Development Fund on behalf of the French Treasury and the payment bills to the French suppliers (including the vouchers for the technical services) issued by the French commercial agency; or

+ The debt notice of the French Bank.

3. Other provisions

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ All the goods, equipment and services of the projects for importation of ODA projects of France under the 1995 Protocol in service of the project shall be exempted from import tax as provided for in the Guiding Document No.1269-TC/TCT of April 22,1997 of the Ministry of Finance.

c/ When the project is completed, the project owner shall have to draw up the statement of reception and utilization, assess the efficacity of the project and send them to the parent agency and the Ministry of Finance. The process and requirements of the drawing of the final statement of accounts, the contents of the report in the final statement of accounts and the approval of the statement shall have to comply with the guidance in Circular No.66-TC/DTPT of November 2,1996 of the Ministry of Finance.

III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION:

This Circular takes effect 15 days after its signing. The parent agencies of the projects shall guide the project owners to implement scrupulously the provisions in this Circular. In the process of implementation if any problem arises, the project owners and the parent agencies should report it in time so that the Ministry of Finance may examine and settle it.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Le Thi Bang Tam

 

APPENDIX I

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



No.

Name of project

Parent agency

Aid funds
(million FF)

Funding source

1

Equipment for Nghe An hospital

Nghe An People’s Committee

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

Equipment for Yen Bai hospital

Yen Bai People’s Committee

4

Non-refund aid

3

Informatization of Notarization (2nd stage)

Ministry of Justice

7

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4

Technical assistance to the General Statistics Department

General Statistics Department

0.4

Non-refund aid

5

Hydrometeorology (3rd stage)

General Hydrometeorology Department

18

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6

Assembly of trucks and generators

Ministry of Defense

35

Mixed credit

7

Fire fighting ships

Ministry of the Interior

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

APPENDIX II

LIST OF PROJECTS ALLOWED TO USE LOANS FROM THE FRENCH TREASURY, FISCAL 1996, ACCORDING TO THE STATE REGIME OF FUND RELENDING
(Attached to Circular No.45 TC/TCDN of July 9, 1997 of the Ministry of Finance)

No.

Name of project

Parent agency

Funding source
(million FF)

1

Restoration of Yen Bai water supply system

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



25

2

Restoration of Lao Cai water supply system

Lao Cai People’s Committee

13.4

3

Restoration of Hoa Binh water supply system

Hoa Binh People’s Committee

15

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



APPENDIX III

LIST OF PROJECTS ALLOWED TO USE FRENCH MIXED CREDITS, FISCAL 1996, ACCORDING TO THE STATE REGIME OF FUND RELENDING (Attached to Circular No.45-TC/TCDN of July 9,1997 of the Ministry of Finance)

No.

Name of project

Parent agency

Funding source
(million FF)

1

Restoration of Nam Dinh water supply system

Nam Dinh People’s Committee

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

Traffic lights in Ho Chi Minh City

HCMC People’s Committee

15

3

Railway cranes

Ministry of Communications and Transport

14

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ministry of Communications and Transport

40

5

Training of air pilots

VN Civil Aviation

12

6

Training of air controllers

VN Civil Aviation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7

Restoration of Thanh Hoa electric grid

Ministry of Industry

43

8

Modernization of Postal and Telegraph Centre

General Department of Post and Telecommucations

50

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

15

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 45-TC/TCĐN-1997 về cơ chế quản lý và sử dụng vốn tài trợ của Chính phủ Pháp do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.350

DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.97.64
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!